Lịch sử
Tiết 22 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”.
- Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
- GDHS lòng yêu nước bảo vệ tổ quốc
II– Chuẩn bị:
1 – GV : _ Ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi.
_ Bản đồ hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre ).
2 – HS : SGK .
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 22 «««&««« Thứ/ngày Môn TÊN BÀI DẠY Tiết theo CT Đồ dùng dạy học Thứ hai 30/1/2012 CC LS TĐ T ÂN KH Sinh hoạt đầu tuần Bến Tre đồng khởi Lập làng giữ biển Luyện tập GV chuyên Sử dụng năng lượng chất đốt(tt) 22 22 43 106 / 43 Bản đồ Tranh TV Bảng phụ Hình SGK Thứ ba 31/1/2012 AV CT T TD LT-C GV chuyên Nghe-viết: Hà Nội Diện tích xung quanh&DT toàn phần của HLP GV chuyên Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ / 22 107 / 43 Bảng con Hình vẽ Bảng nhóm Thứ tư 1/2/2012 TH TĐ T ĐĐ TLV GV chuyên Cao Bằng Luyện tập Uỷ ban nhân dân xã, phường em(T2) Ôn tập văn kể chuyện / 44 108 22 43 Tranh TV Bảng con Thẻ màu Thứ năm 2/2/2012 TD LT-C T KC ĐL GV chuyên Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Luyện tập chung Ông Nguyễn Khoa Đăng Châu Âu / 44 109 22 22 Bảng nhóm Bảng nhóm Tranh SGK Bản đồ Thứ sáu 3/2/2012 TLV AV T HĐTT MT Kể chuyện (Kiểm tra viết) GV chuyên Thể tích của một hình Sinh hoạt cuối tuần GV chuyên 44 / 110 22 / Mẫu vật Thứ bảy 4/2/2012 KH KT Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy Lắp xe cần cẩu 44 22 Hình SGK Bộ lắp ghép Lịch sử Tiết 22 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I– Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : - Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. - GDHS lòng yêu nước bảo vệ tổ quốc II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi. _ Bản đồ hành chính Việt Nam ( để xác định vị trí tỉnh Bến Tre ). 2 – HS : SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Nước nhà bị chia cắt”. _ Vì sao đất nước ta bị chia cắt? _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ? _ Nhận xét-ghi điểm . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “Bến Tre Đồng khởi”. 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -GV nêu nhiệm vụ bài học. +Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa? +Phong trào “Đồng khởi”ở Bến Tre diễn ra như thế nào? + Phong trào “Đồng khởi”có ý nghĩa gì? b) Họat động 2 : Làm việc theo nhóm4 . _ N.1 : Nguyên nhân bùng nổ phong trào đồng khởi? _ N.2 : Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào? _ N.3 : Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”? -GV mời đại diện các nhóm lên trình bày và nhận xét bổ sung. GV nhận xét kết quả của HS ,chốt ý Tính đến cuối năm 1960 Phong trào đồng khởi của nhân dân Miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn .Trong 2627 xã toàn Miền Nam thì nhân dân đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã ,đồng thời làm tê liệt hết các chính quyền ở các xã khác . IV) Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc nội dung chính của bài . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau : “ Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta”. - HSK trả lời. - HS nghe . - HS nghe . -HS lắng nghe -HS thảo luận nhóm 4 -N1:Do sự đàn áp tàng bạo của chính quyền Mĩ –Diệm nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹm. - N.2 : Bắt đầu nổ ra ở Trà Bồng –Quảng Ngãi vào cuối năm 1959 sau đó bùng nổ khắp Bến Tre, tại đây hầu hết bộ máy cai trị của Mĩ –Nghị ở các thôn xã bị phá vỡ. Tiếp đó phong trào lan khắp miền Nam. - N.3: mở ra thời kì mới: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình - 2 HS đọc . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm: Tập đọc Tiết 43 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I.Mục tiêu : -Kĩ năng :HS đọc trôi chảy , diễn càm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng , lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật : bố Nhụ , ông Nhụ , Nhụ . -Kiến thức :Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn : Ca ngợi những người dân chài táo bạo , dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hón đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới , giữ một vùng biển trời của Tổ quốc . -Thái độ :Giáo dục HS kính phục những con người dũng cảm . II.Chuẩn bị: GV:SGK-Tranh ảnh minh hoạ bài học . HS : SGK III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS II.Kiểm tra : -Gọi 2HSTB đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời các câu hỏi 1,3/SGK. -GV nhận xét ,ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -GV giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình .Giới thiệu bài lập làng giữ biển 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -Gọi 1 HSK đọc toàn bài. -Cho 4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó:Nhụ,vàng lưới,võng,mõm cá sấu -Cho4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải SGK -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : Đoạn 1 :Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Baì văn có những nâhân vật nào ? (HSTB) -Bố và ông bàn với nhau việc gì ? (HSTB) Giải nghĩa từ :họp làng .. Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ . Đoạn 2 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Theo lời bố Nhụ , việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? (HSKG) Giải nghĩa từ :ngư trường , mong ước Ý 2:Những thuận lợi của làng mới. Đoạn 3: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ? (HSK) Giải nghĩa từ :nhường nào .. Ý 3:Sự đồng tình của ông Nhụ . Đoạn 4 : HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?(HSTB) Giải nghĩa từ: giấc mơ . Ý 4 : Vui mừng của Nhụ . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc bài . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :" Để có một ngôi làng .chân trời ." –GV đọc mẫu .HS đọc cặp đôi. -Cho HS thi đọc diễn cảm . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài ,ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này .Chuẩn bị bài “Cao Bằng” -HS đọc bài “tiếng rao đêm” trả lời các câu hỏi . -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . -1HS đọc toàn bài . -4 HS đọc nối tiếp đoạn và luyện đọc từ khó:Nhụ,vàng lưới,võng,mõm cá sấu. -4 HS đọc nối tiếp đoạn và đọc chú giải SGK -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Bạn nhỏ tên là Nhu ,bố bạn , ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình . -Họp làng để di dân ra đảo , đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Đất rộng , bãi dài , cây xanh , nước ngọt ,ngư trường gần , đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới , buộc thuyền . -HS nêu. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông buớc ra võng , ngồi xuống , vặn mình ,Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào . - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi Nhụ đi , cả nhà đi , có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu . -HS thảo luận nêu cách đọc -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -4 HS phân vai : người dẫn chuyện , bố , ông , Nhụ , đọc diễn cảm bài văn . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS luyệïn đọc cá nhân , cặp , nhóm . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS nêu : Ca ngợi những người dân chài gan dạ . -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 106 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu :Giúp HS : Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn,ham học toán. II- Chuẩn bị: 1 - GV : SGK,bảng phụ. 2 - HS : SGK,Vở bài tập. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KTDCHT II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS Cho HSTB nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 15 dm ,rộng 8 dm ,cao 0,6 m (K) Nhận xét,sửa chữa-ghi điểm . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2– Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Lưu ý: các số đo có đơn vị đo thế nào? - Cho HS tự làm vào vở; 2 HS lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài . - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Lưu ý: Cần lưu ý gì về đơn vị đo độ dài của các kích thước. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS nhận xét và bổ sung. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HSK lên bảng làm. - Nhận xét, chữa bài. IV- Củng cố , dặn dò: - Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học . -HDBTVN:Bài 3. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Bày DCHT lên bàn - HS nhắc lại. Sxq = Chu vi đáy x chiều cao. Stp = Sxq + 2 x Sđáy - HS nghe ,nhận xét. - HS đọc đề bài. - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị. - HS làm bài. - HS nêu. - Chiều rộng, chiều dài và chiều cao phải cùng đơn vị đo. - HS đọc đề. - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. - HS làm bài& đổi vở kiểm tra,nêu kết quả. - HS trả lời. -Theo dõi. - Lắng nghe. Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (t2) I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần): _ Kể tên & nêu công dụng của một số loại chất đốt . _ Thảo luận về việc sử dụng an toàn & tiết kiệm các loại chất đốt . * GDKNS:Kĩ năng bình luận,đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1 – GV : _ Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chầt đốt _ Hình & thông tin trang 86,87,88,89 SGK . 2 – HS : SGK. III) Các hoạt động dạy học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : - KT dụng cụ học tập của HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Năng lượng mặt trời “ _ Nêu tác dụng của năng lượng mặt trời ?(K) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng chất đốt “ 2 – Hoạt động : b) Hoạt động 1 :.Quan sát & thảo luận . *Mục tiêu: HS kể được tên & nêu được công dụng , việc khai thác của từng loại chất đốt . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về một loại chất đốt ( rắn , lỏng , khí ) theo các câu hỏi : _ N.1: Sử dụng các chất đốt rắn . + Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn & miền núi . + Than đá được sử dụng trong những việc gì ? ... hâu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. + Những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc, -HS nêu. -HS nghe . -HS xem bài trước. Tập làm văn Tiết 44 KỂ CHUYỆN ( Kiểm tra viết ) I / Mục tiêu: Dựa vào hiểu biết và kĩ năng đã có , học sinh viết đúng , hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện Giáo dục HS tính cẩn thận, sáng tạo,ý thức rèn chữ viết II / Chuẩn bị: GV : Bảng phụ ghi tên một số truyện đã học , một vài truyện cổ tích . HS :Vở TLV. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Ổn định &kiểm tra: GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS II- Bài mới : 1 / Giới thiệu bài –ghi đề: 2 / Hướng dẫn làm bài : -GV đọc 3 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 3 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài . -GV cho HS đọc kĩ 3 đề bài và chọn đề 1 trong 3 đề bài đó . Nếu các em chọn đề 3 thì em nhớ phải kể theo lời của 1 nhân vật ( sắm vai ) . -Cho HS nối tiếp nhau nói đề bài mình chọn và nói tên câu chuyện mà mình sẽ kể . -GV treo bảng phụ có ghi một tên vài câu chuyện cổ tích . 3 / Học sinh làm bài : -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV . -GV cho HS làm bài . -GV thu bài làm HS . III / Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết kiểm tra . -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV “Lập chương trình hoạt động”. -HS chuẩn bị 1 số câu chuyện -HS lắng nghe. -HS lắng nghe. -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS theo dõi bảng phụ . -HS chú ý . -HS làm bài cá nhân -HS nộp bài . -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : Toán Tiết 110 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I– Mục tiêu : - HS có biểu tượng ban đầu về đại lượng thể tích. - Biết một số tính chất có liên quan đến thể tích một hình. - Thực hành đếm và so sánh thể tích các hình cụ thể (theo đơn vị thể tích cho trước). II- Chuẩn bị: 1 - GV : Hình vẽ như SGK , bảng phụ. 2 - HS : SGK.Vở làm bài tập. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HSTB,G làm bài tập -Tính chiều rộng của hình hộp chữ nhật ,biết chiều dài 16 ,5 m .Chu vi đáy hộp là 53 m . - Nhận xét,sửa chữa-ghi điểm . III - Bài mới : 1- Giới thiệu bài : Thể tích của một hình. 2– Hướng dẫn: * Hình thành biểu tượng ban đầu và một số tính chất liên quan đến thể tích Ví dụ 1: GV trưng bày đồ dùng, y/ c HS quan sát. - Hãy nêu tên hai hình khối đó? - So sánh hai hình? - Ta nói Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. - Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. - Gọi 2 HS nhắc lại. Ví dụ 2:GV treo tranh minh họa. - Mỗi hình lập phương C và D được lập bởi mấy hình lập phương nhỏ. - GV: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Gọi vài HS nhắc lại. Ví dụ 3: - GV cùng HS lấy bộ đồ dùng học toán đưa ra 6 hình lập phương và xếp thứ tự như hình ở SGK (tr, 114). Gọi HS tách hình xếp được thành 2 phần (gọi 2, 3 HS nêu các cách tách). - Hình P gồm mấy hình lập phương? - Khi tách hình P thành 2 hình M vàN thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? - Ta nói rằng thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. - Kết luận: Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đod bằng tổng thể tích các hình nhỏ. * Thực hành : Bài 1:Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát hình vẽ đã cho để trả lời (ghi vào vở). - Gọi HS nêu bài giải. Giải thích. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm cách giải. - Gọi các nhóm trình bày . IV- Củng cố,dặn dò : - Nhận xét tiết học . - HDBTVN:Bài 3. - Chuẩn bị bài sau :Xăng- ti- mét khối. Đề- xi- mét khối. - 2HS lên bảng làm bài. lớp nhận xét - HS nghe . HS quan sát. Hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Hình hộp chữ nhật to hơn; Hình lập phương nhỏ hơn. - Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật. - HS nghe . - HS nhắc lại. - HS quan sát. - Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương như thế (các hình lập phương giống nhau. - 2 HS nhắc lại. - HS thực hiện. - 2 HS nêu các cách tách hình. - Hình P gồm 6 hình lập phương. - Hình M gồm 4 hình lập phương. Hình N gồm 2 hình lập phương. - Nghe, hiểu và nhắc lại. - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời. -Cả lớp nhận xét - HS đọc đề bài và ï quan sát hình vẽ ở SGK (tr, 115). 2 HS cùng thảo luận và nêu kết quả Cả lớp nhận xét -HS hoàn chỉnh bài tập Rút kinh nghiệm: Khoa học Tiết 44 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I – Mục tiêu : (Tích hợp toàn phần): _ Trình bày tác dụng của năng lượng gió , năng lượng nước chảy trong tự nhiên . _ Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió , năng lượng nước chảy * GDKNS: +Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác ,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. +Kĩ năng đánh giá về việc khai thác ,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. _Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng khi sử dụng. II – Chuẩn bị: 1 – GV :._ Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió , năng lượng nước chảy . _ Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước . _ Hình trang 90,91 SGK . 2 – HS : SGK. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Sử dụng năng lượng chất đốt _ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?9TB) _ Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó ?(K) - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng gió & năng lượng nước chảy “ 2 – Hoạt động : a) Hoạt động 1 : - Thảo luận về năng lượng gió *Mục tiêu: HS tìm kiếm và trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên . HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm . _ N1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên ?. _ N2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. (GDKNS) -Bước 2: Làm việc cả lớp . *GV kết luận. b) Hoạt động 2 :Thảo luận về năng lượng nước chảy *Mục tiêu: HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên . HS tìm kiếm và kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. _ Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?(GDKNS) Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?(GDKNS) _Bước 2: Làm việc cả lớp . * GV kết luận. c) Hoạt động 3 : Thực hành “ Làm quay Tua-bin “ *Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin . *Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước) hoặc bánh xe nước. *Kết luận. IV – Củng cố,dặn dò: _ Nêu vai trò của năng lượng gió. _ Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Nhận xét tiết học . - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện “ - HS trả lời . - HS nghe . - HS theo dõi . -N1: Do chênh lệnh áp xuất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, -N2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện, - Từng nhóm trình bày kết quả. - Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao, - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - HS trả lời. - HS nghe . - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm: Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu I)Mục tiêu (tích hợp liên hệ) -HS cần phải : Chọn đúng ,đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu . -Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật ,đúng qui trình Tích hợp:Chọn loại xe tiết kiệm năng lượng để sử dụng.Khi sử dụng xe cần tiết kiệm xăng dầu. -Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành II)Chuẩn bị -Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn .Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III)Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 1’ 10’ 17’ 3’ I)Kiểm tra bài cũ -Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà Nêu một số cách phòng bệnh cho gà ? II)Bài mới 1)Giới thiệu bài :Lắp xe cần cẩu GV nêu tác dụng của xe cần cẩu được dùng để nâng hàng ,nâng các việc nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng Hoạt động 1 : Quan sát ,nhận xét mẫu Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận -Hãy nêu các bộ phận cần lắp ? Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật Hướng dẫn chọn chi tiết GV cùng HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK Lắp từng bộ phận *Lắp giá đỡ cần cẩu Yêu cầu HS quan sát hình 2 -Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ -Lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ -Lắp các thanh chữ U dài vào thanh thẳng 7 lỗ * Lắp cần cẩu (hình 3 SGK ) Gọi HS lên lắp hình 3a ,3b ,3c Lắp các bộ phận khác ( H4 –SGK ) Yêu cầu HS quan sát hình 4 Gọi HS lên lắp hình 4a ,4b ,4 c GV nhận xét bổ sung Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 –SGK ) GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK -Kiểm tra hoạt động của cần cẩu Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp . Ca-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp . -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí qui định -Thực hành Cho HS lắp xe cần cẩu III)Nhận xét, dặn dò : -Tích hợp:Khi sử dụng xe ta nên chọn loại xe như thế nào ? GV nhận xét tiết học ,chuẩn bị tiết sau học thực hành 2 HSK trả lời -HS lắng nghe HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn -giá đỡ cần cẩu ; ròng rọc ,dây tời ,trục bánh xe HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK - HS quan sát hình 2 - HS theo dõi lắp -HS thực hành -sử dụng xe tiết kiệm xăng dầu. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: