Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 3 - Võ Thanh Bằng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 3 - Võ Thanh Bằng

Tập đọc

Tiết 5 Lòng dân

Mục tiêu:

 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:

 + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm.

 + Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

 - Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.

 - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.

 

doc 33 trang Người đăng hang30 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 3 - Võ Thanh Bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 
Thứ,ngày
Môn
Bài dạy
Tiết
Hai
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Lòng dân
Luyện tập
Cuộc phản công ở kinh thành Huế
Có trách nhiệm về việc làm của mình
5
11
3
3
Ba
Chính tả
Toán
Luyện từ và
câu
Nhớ – viết : Thư gửi các học sinh
Quy tắc đánh dấu thanh
Luyện tập chung
Mở rộng vốn từ : Nhân dân
3
12
5
Tư
Tập đọc
Toán
Kể chuyện
Khoa học
Lòng dân ( tiếp theo )
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe mạnh
6
13
3
5
Năm
Tập làm văn
Toán
Luyện từ và
câu
Địa lí
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập chung
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Khí hậu
5
14
6
3
Sáu
Tập làm văn
Toán
Khoa học
Sinh hoạt lớp
Luyện tập tả cảnh
Ôn tập về giải toán
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
Tuần 3
6
15
6
3
Thứ hai
Tập đọc
Tiết 5 Lòng dân
Mục tiêu:
 - Biết đọc đúng một văn bản kịch, cụ thể:
 + Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm. 
 + Giọng thay đổi linh hoạt, hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch. Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 
 - Hiểu nội dung phần 1 của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. 	
 - Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Tranh minh họa SGK - Bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Sắc màu em yêu 
- Gọi 2 HS lên ĐTL khổ thơ mình thích và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét cho điểm
- 2 em lên bảng
1’
3. Bài mới: “Lòng dân” 
- Học sinh lắng nghe 
12’
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc lời mở đầu
- GV đọc diễn cảm đoạn kịch
- Cho HS quan sát tranh minh họa
Lớp, cá nhân, cặp
- Đọc 
- Lắng nghe
- Quan sát tranh
? Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn. 
+ 3 đoạn: 
Đoạn 1: Từ đầu... là con ai
Đoạn 2: Chồng chì à... tao bắn nát đầu 
Đoạn 3: Còn lại 
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. GV chú ý sửa lỗi phát âm
- Học sinh đọc nối tiếp ( 2, 3 tốp )
- Luyện đọc từ khó
- Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. 
- Cho HS đọc theo cặp
- Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, nầy, tui. 
- Đọc cặp
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. 
- 1, 2 học sinh đọc 
10’
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Nhóm, lớp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận , trả lời 2 câu hỏi đầu trong SGK, GV nhận xét chốt lại ý đúng
- Các nhóm thảo luận. 
- Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. 
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. 
? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? 
+ Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. 
+ Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. 
? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? 
Ÿ Giáo viên chốt ý 
+ Tình huống nào trong vở kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? 
- Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. 
8’
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Giáo viên hướng dẫn HS đọc diễn cảm màn kịch.theo vai 
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng và thể hiện theo vai. 
- Nhận xét và chốt cách đọc
- Lớp nhận xét 
- Yêu cầu 6 học sinh từng nhóm đọc 
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt nhất
- Từng nhóm luyện đọc và thi đọc 
3’
4. Củng cố 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
+ Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. 
+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. Xem bài Lòng dân
Toán:
Tiết 11 Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. 
	- Thực hiện phép tính với các hỗn số. So sánh các hỗn số ® chuyển về thực hiện các phép tính. 
	- Giáo dục học sinh yêu thích môn học ; thích tìm tòi kiến thức về phân số phục vụ vào thực tế. 
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Hỗn số (tiếp theo) 
- Học sinh sửa bài 3, 5 
- Nhận xét và ghi điểm
- Nhận xét
3. Bài mới: 
- Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về hỗn số qua tiết luyện tập. 
8’
 Bài 1: Chuyển các hỗn số thành phân số
Cá nhân
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Quan sát HS làm bài
- Tự làm bài
 ;
- Nhận xét
- Học sinh sửa bài - học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số 
10’
 Bài 2: So sánh các hỗn số
Cặp 
- Nhận xét và chốt cách làm.
- Nêu Y/c rồi thảo luận theo cặp cách làm ( Chuyển hỗn số thành phân số rồi mới so sánh )
- Tự làm bài 
- 2 em sửa bài trên bảng
- Giáo viên lưu ý sửa sai, chốt ý. 
a) 
 Mà 	
11’
 Bài 3: 
Cá nhân
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và sửa bài
- Làm bài 
- Sửa bài 
- Nhận xét và sửa sai
3’
4. Củng cố 
- Y/c HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện các phép tính với phân số	
- 3 HS nêu
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh ôn bài + làm BT nhà. 
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung” 
Lịch sử:
Tiết 3 Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu: Học sinh biết: 
 - Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 - 1896)
- Tôn trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc
II. Chuẩn bị:
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885
 - Bản đồ hành chính Việt Nam 
 - Ảnh Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, PHT
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước 
- 3 em trả lời câu hỏi
- Đề nghị của Nguyễn Trường Tộ là gì?
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ?
- Nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: 
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 
- Ghi tên bài
5’
* Hoạt động 1: 
Lớp
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt, công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp đối với nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai bộ phận: phái chủ chiến và phái chủ hoà.
- Nêu nhiệm vụ tiết học:
1. Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa
2. Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
3. Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế.
4. Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Lắng nghe
15’
* Hoạt động 2: 
Thảo luận nhóm
- Cho HS thảo luận nhóm đôi 2 câu hỏi sau:
? Phân biệt sự khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hòa?
? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
- Nhận xét và chốt lại: Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp.
- Thảo luận cặp
+ Phái chủ hòa là: chủ trương hòa với Pháp. Phái chủ chiến là: chủ trương chống Pháp
+ Lập căn cứ để chống Pháp
- Vài HS trình bày, lớp nhận xét và bổ sung
- Gợi ýHS tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế theo các câu hỏi sau:
- Từng cặp hỏi đáp và sau đó tường thuật lại toàn bộ cuộc phản công.
? Diễn ra trong thời gian nào? Do ai chỉ huy? Hành động của Pháp như thế nào? Tinh thần chống pháp của phái chủ chiến như thế nào?
+ Vào đêm ngày 5/ 7/ 1885, Tôn Thất Thuyết đã chỉ huy tán công vào đồn Mang Cá và toà Khâm sứ Pháp
- Mời 1 số em trình bày trước lớp 
- Nhận xét và chốt lại kết hợp chỉ lược đồ
- Lắng nghe và nhận xét, bổ sung
5’
? Sau khi cuộc phản công bị thất bịa Tôn Thất Thuyết đã làm gì?
? Kể tên những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần vương
* Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế
+Đưa vua Hàm Nghi lên núi, nhân danh vua thảo chiếu “Cần vương” kêu gọi nhân dân cả nước giúp vua đánh Pháp
- HS nêu
Nhóm 6
- Nghe và gợi ý
- Thảo luận về ý nghĩa
- 2 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và nêu ý kiến
4’
- Nhâïn xét và chốt: Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp
4. Củng cố:
- Nêu câu hỏi cho HS nhắc lại nội dung bài
? Em có biết những nơi nào có đường phố và trường học mang tên các lãnh tụ của phong trào Cần vương
- Vài em nhắc lại
- Trả lời câu hỏi và rút ra ghi nhớ
- Đọc ghi nhớ.
- HS kể
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- NX tiết học
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 
Đạo đức:
 Tiết 3 Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình
	- Học sinh có kỹ năng ra quyết định, thực hiện quyết định của mình. 
	- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi; Bài tập 1 được viết sẵn lên ba ... . Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng 
hay lạnh? 
2, Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
1. Học sinh chỉ 
- Nhiệt đới 
- Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. 
2, Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
3. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian gió mùa thổi
Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Học sinh điền vào bảng. 
- Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ 2 hướng gió mùa thổi trong năm trên bản đồ khí hậu Việt Nam.
- Học sinh chỉ hướng gió tháng 1 và tháng 7 trên bản đồ 
 Bước 3: 
Kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhietä độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
- Nhắc lại 
10
* Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
 Bước 1: 
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam.
® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. 
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. 
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: 
- Học sinh làm việc cặp để trả lời: 
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. 
+ Các mùa khí hậu. 
+ Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm.
 Bước 2: 
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện 
- HS trình bày, bổ sung, nhận xét. 
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn ; miền Nam quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. 
- Lặp lại 
8’
* Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu 
Lớp
- Khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta? 
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. 
- Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt, hạn hán. 
4’
4. Củng cố 	
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. 
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. 
- Giải thích 
Vị trí 
Khí hậu nhiệt 
đới gió mùa 
Vành đai 
nhiệt đới 
Nóng 
- Gần biển 
- Trong vùng có gió mùa 
- Mưa nhiều 
- Gió mưa thay đổi theo mùa 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “Sông ngòi nước ta” 
- Nhận xét tiết học 
NS: 7 /9 Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2007
Tập làm văn
Tiết 6 Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu: 
- Biết chuyển một phần trong dàn ý chi tiết của bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn hoàn chỉnh một cách chân thực, tự nhiên. 
- Biết hoàn chỉnh các đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn
II. Chuẩn bị: 
- 	HS: Dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa của từng học sinh. 
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên chấm điểm dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa. 
- 1 số học sinh lần lượt đọc bài văn miêu tả một cơn mưa. 
- nhận xét. 
3. Bài mới: 
15’
“Luyện tập tả cảnh 
 Bài 1: 
Cặp, lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- Gọi HS đọc nội dung bài 1
- Y/c HS trao đổi theo cặp để tìm ý chính của từng đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc nội dung chính từng đoạn. 
Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt rồi tạnh ngay. 
Đoạn 2: Cảnh tượng muôn vật sau cơn mưa. 
Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa. 
- Mời HS nhận xét, bổ sung
Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn mưa. 
- Y/c HS viết hoàn chỉnh đoạn văn, phát phiếu cho 2 HS làm bài
- Học sinh làm việc cá nhân.hoàn chỉnh đoạn văn. 
- Lần lượt học sinh đọc bài làm. 
- Nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
15’
 Bài 2 
- Gọi HS đọc đề bài
Cả lớp, cá nhân
- Cả lớp đọc thầm 
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu. 
- Vài học sinh trình bày lại dàn ý bài văn tả cảnh cơn mưa. 
- HS làm bài 
- 2, 3 học sinh nói trọn một phần trong dàn ý viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. 
- Bình chọn đoạn văn hay 
- Nhận xét cho điểm. 
2’
4. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức đã ôn tập
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Viết lại đoạn văn nếu em nào chưa viết xong
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh - Trường học” 
- Nhận xét tiết học 
Toán 
Tiết 15 Ôn tập giải toán 
I. Mục tiêu: 
	- Giúp học sinh ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỷ số của lớp bốn. ( Tìm 2 số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số đó )
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập chung 
- 2 hoặc 3 học sinh nêu cách nhân, chia hai phân số và cách chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo
- HS lên bảng sửa bài3, 4/17 (SGK)
- Nhận xét - ghi điểm 
- Cả lớp nhận xét
3. Bài mới: 
“Ôn tập về giải toán”. 
15’
* Hoạt động 1: Nhắc lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó.
Nhóm bàn
Bài toán1:
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm
- GV quan sát và gợi ý cho những HS yếu
- Thảo luận theo bàn, tìm cách giải, và giải
- 1 HS lên giải ( SGK )
- Nhận xét 
- Lớp nhận xét
- Chốt lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó 
- Nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
 Bài toán 2: Tiến hành như bài toán 1
GV chốt lại cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
4’
* Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1: 
Cá nhân
- Mời 1 HS đọc đề
- 1 em đọc to, lớp đọc thầm
- Cả lớp tự tóm tắt va øgiải, 1 HS xung phong lên bảng giải
- Nhận xét chung
Bài giải
a) Theo sơ đồ, tổng số phần bằngnhau là: 7 + 9 = 16 ( phần )
Số bé là : 80 : 16 x 7 = 35
Số lớn là : 80 – 35 = 45
 Đáp số : 35 và 45
- Nhận xét
3’
 Bài 2
Cặp, cá nhân
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Quan sát, giúp đỡ HS nếu cần
- Thảo luận cách giải với bạn bên cạnh
- Lamø bài và sửa bài
- Nhận xét
- Nhận xet
5’
 Bài 3:
Cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Giáo viên gợi ý cho học sinh tự hỏi đáp về phân tích bài toán
- Học sinh đặt câu hỏi + học sinh trả lời 
? Muốn tìm diện tích của hình chữ nhật ta làm thế nào?
- 1 học sinh trả lời
- HS làm bài
- Học sinh sửa bài - 1 học sinh nêu cách làm. 
- Nhận xét 
- Lớp nhận xét 
2’
4. Củng cố 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỷ của hai số đó. 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị: Ôn tập Giải toán (tt) 
- Nhận xét tiết học 
Khoa học
Tiết 6 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi. 
	- Học sinh nắm được đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người. 
	- Giáo dục học sinh giữ gìn sức khỏe để cơ thể phát triển tốt. 
II. Chuẩn bị: 
- 	GV: Hình vẽ trong SGK 
 - HS: đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. 
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
1.Ổn định: 
- Hát 
4’
- 3 em trả lời câu hỏi về nội dung bài cũ
- Nhận xét – ghi điểm
- Nhận xét
3. Bài mới: 
Cơ thể chúng ta phát triển như thế nào? 
- Học sinh lắng nghe 
13’
* Hoạt động 1: 
Mục tiêu:HS nêu được tuổi và đặc diểm của em bé trong hình đã sưu tầm được
Cách tiến hành
Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS đem các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? 
- Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời: 
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc, mũi, tai...
+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút và vở cất cẩn thận là em vẻ lung tung vào... 
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”
Mục tiêu : HS nêu được một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn : 3 tuổi, 3 đến 6 tuổi, 6 đến 10 tuổi
Cách tiến hành
Nhóm lớn, lớp
* Bước 1: Phổ biến cách chơi và luật chơi
- Nghe và nắm cách chơi
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin và tìm xem thông tin đó ứng với lứa tuổi nào như đã nêu trong SGK trang 14
- Thi đua xem nhóm nào xong trước
* Bước 2: Làm việc theo nhóm 
- Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư kí ghi biên bản, xong ra tín hiệu báo với GV là đã xong.
* Bước 3: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. 
- Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn. 
Đáp án : 1 – b; 2 – a; 3 - c
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết) 
- Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu)
- Tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp. 
- Nhận xét + chốt ý, tuyên dương nhóm thắng cuộc
5’
4. Củng cố 	
- Thi đua: Trưng bày tranh ảnh của các bạn trong nhóm theo từng độ tuổi khác nhau và nói rõ cho các bạn biết đặc điểm nổi bật của lứa tuổi mà nhóm đó trưng bày? 
- Học sinh thi đua 2 dãy: 
+ Trưng bày ảnh đã sưu tầm
+ Nêu đặc điểm nổi bật của 1 lứa tuổi mà nhóm chọn. 
- Nhận xét, tuyên dương 
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài + học phần thông tin bạn cần biết
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già” 
- Nhận xét tiết học 
Sinh hoạt lớp
Tuần 3
Kí duyệt tuần 3:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3.doc