LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG
“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ.
2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử.
3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
Tuần 24 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 27.02 Tập đọc Toán Đạo đức Lịch sử Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Em yêu hòa bình (tiết 2) Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không “ Thứ 3 28.02 L.từ và câu Toán Khoa học MRVT : Trật tự- An ninh Luyện tập chung Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2) Thứ 4 01.03 Tập đọc Toán Làm văn Địa lí Hộp thư mật Giới thiệu hình trụ . Giới thiệu hình cầu Oân tập về tả đồ vật Châu Phi (tt) Thứ 5 02.03 Chính tả Toán Kể chuyện Ôn tập về qui tắc viết hoa (tt) Luyện tập chung Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Thứ 6 03.03 L.từ và câu Toán Khoa học Làm văn Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Luyện tập chung An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện Oân tập về tả đồ vật Tiết 24 : LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm thất bại âm mưu của Mĩ. 2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Giaó dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. + HS: Chuẩn bị nội dung bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 13’ 10’ 5’ 2’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? Nêu ý nghĩa lịch sử? ® GV nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Mục tiêu: Học sinh nắm nguyên nhân Mĩ ném bom HN. Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại. Giáo viên nêu câu hỏi. Tại sao Mĩ ném bom HN? Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. ® Giáo viên nhận xét + chốt: Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng. Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. Mục tiêu: Học sinh nắm được trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng. Mục tiêu: Học sinh nắm được ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Tại sao gọi là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không “ ? Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. Nhận xét tiết học Hát Hoạt động lớp. 2 học sinh nêu. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu. 1 vài em phát biểu ý kiến. - Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó. 1 vài em phát biểu. Hoạt động lớp, nhóm 4. Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung, nhận xét. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh đọc SGK. Thảo luận theo nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 24 : ĐỊA LÍ CHÂU PHI (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm 1 số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập. - Hiểu: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm kinh tế Châu Phi. - Xác định trên bản đồ một số quốc gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà Nam Phi. 3. Thái độ: - Yêu thích học tập bộ môn. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. -Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân Châu Phi. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 7’ 8’ 8’ 7’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Châu Phi”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Phi (tt)”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát. Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào? Chủng tộc nào có số dân đông nhất? v Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế. Phương pháp: Sử dụng bản đồ, hỏi đáp. + Nhận xét. v Hoạt động 3: Tìm hiểu kĩ hơn về đặc điểm kinh tế. Phương pháp: Hỏi đáp, sử dụng bản đồ. + Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các Châu Lục đã học? Đời sống người dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao? + Chốt. v Hoạt động 4: Ai Cập. Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng bản đồ. Kết luận : + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu Á, Aâu, Phi + Thiên nhiên : có sông Nin chảy qua, là nguồn cung cấp nước quan trọng, có đồng bằng châu thổ màu mỡ + Kinh tế- xã hội : từ cổ xưa có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ; là nước có nền kinh tế phát triển ở châu Phi, nổi tiếng về du lịch, sản xuất bông và khai thác khoáng sản v Hoạt động 5: Củng cố. Phương pháp: Hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Học bài. Chuẩn bị: “Châu Mĩ”. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. TLCH trong SGK. Hoạt động lớp. Da đen ® đông nhất. Da trắng. Lai giữa da đen và da trắng. + Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK. Hoạt động cá nhân, lớp. + Làm bài tập mục 4/ SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi. Hoạt động lớp. + Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch nguy hiểm. Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng cây lương thực. + Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi. Hoạt động nhóm. + Làm câu hỏi mục 5/ SGK. + Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập. Hoạt động lớp. + Đọc ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 47 : TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài. - Hiểu từ ngữ, câu, đoạn trong bài, hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê-đê. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm, rõ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc văn bản. 3. Thái độ: - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa. Tranh ảnh về sinh hoạt người Tây Nguyên. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Chú đi tuần.” Gọi 2 – 3 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Luật tục xưa của người Ê-đê.” 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Thảo luận. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Phương pháp: Thực hành, giảng giải. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. v Hoạt động 4: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đ ... chơi, thi đua. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm lại bài nhà 2/ 127. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung” Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt sửa bài nhà Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh nêu công thức tính diện tích tam giác , cách tìm tỉ số % Làm bài – sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Sửa bài – Lưu ý nêu cách tìm diện tích hình bình hành Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Hoạt động nhóm. Lần lượt nêu công thức tính diện tíc các hình đã học : HTG , HBH , hình thang ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 120 : TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập, củng cố quy tắc, công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. 3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 32’ 5’ 22’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Luyện tập chung “ ® Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập chung” . 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Ôn tập. Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua. Giáo viên cho học sinh 2 dãy thi đua nêu các công thức tính Sxq , Stp , V của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. ® Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1 Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị - GV gợi ý HS tìm : + S xq , S đáy , S tp ( S kính ) Bài 2: Giáo viên sửa bài bảng phụ. Bài 3 Giáo viên gợi ý cách làm cho học sinh. + Stp của hình N và M Stp M = 9 x Stp N + V của hình N và M V M = 27 x V N Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh thi đua ghi các công thức đã học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Kiểm tra” Nhận xét tiết học Hát - HS sửa bài nhà - Cả lớp nhận xét Học sinh nêu + làm ví dụ. Hoạt động nhóm 2 dãy thi đua. Hoạt động cá nhân , lớp Học sinh đọc đề bài. Học sinh nêu cách làm bài. Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh sửa bài bảng lớp. Lớp sửa bài. Học sinh đọc đề và nhắc lại cách tính S HLP và V HLP Thi đua giải nhanh (mỗi dãy 5 người đầu tiên). Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh thảo luận nhóm đôi tìm hiểu cách làm. Làm bài vào vở. 2 học sinh thi đua giải bài bảng lớp (1 em / 1 dãy). Học sinh sửa bài. Hoạt động cá nhân 2 dãy thi đua (3 em / 1 dãy) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM Tiết 48 : KHOA HỌC AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật, tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây chập cháy đường dây, cháy nhà. 2. Kĩ năng: - Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh biêt cách giữ an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. II. Chuẩn bị: Giáo viên: - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,pin(một số pin tiểu và pin trung). - Tranh ảnh, áp phích tuyên truyền sử dụng điện tiết kiệm điện và an toàn. - Học sinh : - Cầu chì, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 29’ 12’ 12’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2). ® Giáo viên nhận xét sản phẩm lắp của các nhóm. 3. Giới thiệu bài mới: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật. Phương pháp: Thực hành, thảo luận. Khi ở nhà và ở trường, bạn cần phải làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác. Giáo viên bổ sung thêm: cầm phích cắm điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có thể bị giật, không nên chơi nghịch ổ lấy điện dây dẫn điện, bẻ, xoắn dây điện, v Hoạt động 2 : Thực hành Phương pháp: Quan sát, Thực hành, thảo luận. Cho học sinh quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn) và giải thích phải chọn nguồn điện thích hợp. Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị điện và nguồn điện thích hợp (bao nhiêu vôn) cho thiết bị đó. Hướng dẫn cho cả lớp về cách lắp pin cho các vật sử dụng điện. Trình bày lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì? v Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết kiệm điện Phương pháp : Thảo luận, giảng giải v Hoạt động 4: Củng cố. Tìm hiểu xem ở nhà bạn có những thiết bị, máy móc gì sử dụng điện? Có thể để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà bạn?... 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Ôn tập: vật chất và năng lượng”. Nhận xét tiết học. Hát Hoạt động nhóm. Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp đề phòng điện giật (sử dụng các tranh vẽ, áp phích sưu tầm được và SGK). Các nhóm trình bày kết quả. Học sinh trả lời. Học sinh lắng nghe. Học sinh thực hành theo nhóm: tìm hiểu số vôn quy định của một số dụng cụ, thiết bị điện ghi trên đó, lắp pin cho môt số đồ dùng, máy móc sử dung điện. Các nhóm giới thiệu kết quả. Đọc SGK để tìm hiểu lí do cần lắp cầu chì và hoạt động của cầu chì. Khi dây chì bị chảy, thay cầu chì khác, không được thay dây chì bằng dây sắt hay dây đồng. Học sinh đọc mục 99/ SGK và thảo luận. Làm thế nào để người ta biết được mỗi hộ gia đình đã dùng hết bao nhiêu điện trong một tháng? - HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi : + Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? + Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện. - Hs trình bày việc tiết kiệm điện ở gia đình RÚT KINH NGHIỆM Tiết 24 : ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được giá trị của hoà bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. 2. Kĩ năng: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ: - Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Bài hát: “Trái đất này là của chúng mình”. Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Điều 38 (công ước quốc tế về quyền trẻ em). HS: SGK Đạo đức 5 III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 2’ 1’ 30’ 10’ 7’ 8’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Em yêu hoà bình” (Tiết 1 ) - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Nêu yêu cầu cho học sinh. 3. Giới thiệu bài mới: “Em yêu hoà bình.”(Tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT 4 , SGK) Phương pháp: Trực quan, thảo luận, thuyết trình. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Nội dung tranh nói lên điều gì? ® Kết luận : + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh + Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức v Hoạt động 2: Vẽ “Cây hoà bình” Phương pháp: Thực hành, động não. - GV chia nhóm và hướng dẫn HS vẽ “Cây hoà bình” - GV gợi ý : + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày + Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh v Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ về chủ đề “Em yêu hoà bình” Phương pháp: Quan sát , đàm thoại. Yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranhvà trả lời câu hỏi: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Nội dung tranh nói lên điều gì? v Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc” Nhận xét tiết học. - HS hát 2 học sinh đọc. Hát bài “Trái đất này là của chúng mình”. Thảo luận nhóm đôi. Bài hát nói lên điều gì? Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình, chúng ta cần phải làm gì? Hoạt động nhóm 6. - HS giới thiệu tranh , ảnh , bài báo đã sưu tầm HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe Hoạt động nhóm 6 - Các nhóm vẽ tranh - Đại diện nhóm giới thiệu về tranh của nhóm mình - Các nhóm khác nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp. - HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ theo chủ đề “Em yêu hoà bình” - Cả lớp xem tranh và trao đổi Hoạt động lớp. Một số em trình bày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG *** RÚT KINH NGHIỆM KÍ DUYỆT TUẦN 24: Khối trưởng Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: