Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 5 (chi tiết)

Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 5 (chi tiết)

Tiết 5: Kĩ thuật

Đớnh khuy bấm (tiết 1)

I/ Mục tiêu.

 - Giỳp học sinh biết cỏch đớnh khuy bấm và bước đầu đớnh khuy bấm đỳng kĩ thuật.

 - Rốn tớnh cẩn thận, ý thức lao động tự phục vụ và phục vụ.

II/ Đồ dùng dạy - học.

 - Giáo viên: Mẫu đính khuy bấm, sản phẩm có đính khuy bấm

 - Học sinh: bộ cắt khõu thờu

III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.

 

doc 40 trang Người đăng hang30 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 5 - Tuần thứ 5 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 8 thỏng 10 năm 2007
Tiết 5: Kĩ thuật
Đớnh khuy bấm (tiết 1)
I/ Mục tiêu.
 - Giỳp học sinh biết cỏch đớnh khuy bấm và bước đầu đớnh khuy bấm đỳng kĩ thuật.
 - Rốn tớnh cẩn thận, ý thức lao động tự phục vụ và phục vụ.
II/ Đồ dùng dạy - học.
 - Giáo viên: Mẫu đớnh khuy bấm, sản phẩm cú đớnh khuy bấm 
 - Học sinh: bộ cắt khõu thờu
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Quan sỏt nhận xột mẫu và sản phẩm đớnh khuy bấm.
GV cho HS quan sỏt, nhận xột đặc điểm của khuy bấm.
Cho HS quan sỏt nhận xột cỏc sản phẩm cú đớnh khuy bấm,YC HS nờu cỏch đớnh 
GV hướng dẫn cỏch đớnh lỗ khuy thứ nhất, thứ 2.YC HS tự thao tỏc lỗ khuy thứ 3.
Hoạt động 2: Trưng bày và đỏnh giỏ sản phẩm
GV cho HS tự trưng bày và đỏnh giỏ theo tổ.
GV nhận xột.
Hoạt động tiếp nối:
Nhận xột giờ học. Dặn chuẩn bị tiết sau.
HS QS nhận xột, nờu đặc điểm của khuy bấm
 - Hs lần lượt QS nờu cỏch đớnh khuy và khoảng cỏch giữa cỏc khuy.
 + Vạch dấu
 + Cỏch đớnh phần mặt lừm.
HS thực hành theo GV
- HS tự trưng bày theo tổ.
 - Đỏnh giỏ sản phẩm.
Tiết 6: Khoa học:
Thực hành: Nói Không! đối với các chất gây nghiện.
I/ Mục tiêu.
 Giỳp học sinh biết:
Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Có ý thức cảnh giác, tránh xa các chất gây nghiện và tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Thực hành xử lí thông tin.
*Mục tiêu: Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm.
KL: 
b) Hoạt động 2:Trò chơi: “Bốc thăm trả lời câu hỏi”.
* Mục tiêu: Củng cố các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý .
* Cách tiến hành.
- HD bốc thăm và trả lời.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
*KL: (sgk).
c/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm bốc thăm, trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Tiết 7: Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
I/ Mục tiêu.
Giỳp học sinh biết:
Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu của Việt Nam đầu thế kỉ XX.
Bước đầu nhận biết về phong trào Đông du – một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: Ảnh SGK,.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Tỡm hiểu vài nột chớnh về PBC
- GV YC HS tham khảo SGK và TLCH:
 + Nờu túm tắt tiểu sử của PBC ?
 + ễng lớn lờn trong GĐ đất nước ntn? ễng cú suy nghĩ gỡ về thực trạng đú?
GV + HS kết luận 
b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm):Những nột chớnh của PT Đụng du:
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật cỏc ý:
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp):ý nghĩa của phong trào Đông du
- Gọi các một số HS bày.HS khỏc nhận xột.
KL: GV+HS
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Nêu nội dung bài giờ trước.
Nhận xét.
HS đọc SGK và TLCH
* ễng là người yờu nước, quyết tõm tỡm đường GP dõn tộc.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
* ý1: PBC tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích:
* ý2: Những nét chính của phong trào.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
HS trỡnh bày – HS khỏc NX ( PT DD đó khơi dậy lũng yờu nước của ND ta.)
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế.
 Thứ ba ngày 9 thỏng 10 năm 2007
Tiết 5: Toán(ụn)
Ôn luyện: Bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đođộ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1.Giới thiệu bài (GV nờu mục tiờu BH)
2.Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn nhắc lại Bảng đơn vị đo độ dài và khối lượng quan hệ giữa các đơn vị đo.
- Lưu ý 2 đơn vị đo liền nhau.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
a/ Viết các số đo sau dưới dạng số đo bằng một:
5 km = .m 2 km 15 m = ..m 
3 hm = .m 13 dam 5m = ..m
b/ Điền số thớch hợp vào chỗ trống:
8 tấn 6 kg = kg 5687 kg =tấnkg
749 863 g = tạyếnkghgg
Bài 3: Một cửa hàng cú 1 tấn đường ,ngày thứ nhất bỏn được 300kg, ngày thứ hai bỏn được gấp đụi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bỏn thỡ vừa hết.Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bỏn được bao nhiờu ki-lụ-gam đường?
YC HS đọc kĩ đề, phõn tớch dữ kiện, làm bài.
Chấm, chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
HS đọc xuụi , ngược 2 bảng đơn vị đo.
Nờu MQH giữa cỏc đơn vị đo.
 HS đọc kĩ đề, làm bài.
 Chữa bài.
( nhận xột được mỗi ĐV đo tương ứng với 1 chữ số) 
HS đọc kĩ đề, phõn tớch dữ kiện, làm bài.
HS làm bài vào vở. 
Chấm, chữa bài.
 Bài giải:
Đổi 1 tấn = 1000 kg.
Số ki-lô-gam đường bán ngày thứ hai là: 
300 x 2 = 600 (kg)
Ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam là:
1000 - 600 - 300 = 100 (kg).
Đáp số: 100 kg.
Tiết 6 : LTVC (ụn) 
Luyện tập : Từ trỏi nghĩa
I/ Mục tiêu.
- HSbiết sử dụng những hiểu biết về từ trỏi nghĩa để làm đỳng cỏc bài tập về:Xỏc định cặp từ trỏi nghĩa, đặt cõu với cặp từ trỏi nghĩa.
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - GV : Bảng phụ + bỳt dạ. 
 - Học sinh: từ điển
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1 :Tỡm xem từ ghộp nào dưới đõy được tạo ra bằng cỏc cặp tiếng cú nghĩa trỏi ngược nhau:
 đầu đuụi , đỏ đen , yờu mến , thiếu sút.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2:Tỡm cặp từ trỏi nghĩa trong cỏc cõu thành ngữ, tục ngữ sau:
Dở khúc dở cười.
Lờn thỏc xuống ghềnh.
Sớm nắng chiều mưa 
Vào sinh ra tử. 
Yờu nờn tốt, ghột nờn xấu.
- Yêu cầu: 1 em đọc đề bài. HS suy nghĩ trả lời (cú thể thảo luận với bạn) 
Cho một số HS làm bảng nhúm,
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3: Viết 2 cõu văn cú sử dụng cặp từ trỏi nghĩa
- YC HS tự viết. 
- Chấm , chữa bài cho học sinh.
c/ Củng cố - dặn dò.
 Nhận xột giờ học, dặn chuẩn bị tiết sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp.
- Nêu miệng
-Lớp nhận xột.
- Đọc yêu cầu.
- HS thảo luận.
- HS lờn gắn bảng nhúm.
-Lớp nhận xột, chữa bài.
- HS tự viết. 
- Chấm , chữa bài. 
Tiết 7 : Ngoại ngữ
(GV bộ mụn soạn giảng)
.
Tiết 8 : Khoa học:
Thực hành: Nói Không! đối với các chất gây nghiện (tiếp)
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Có ý thức cảnh giác, tránh xa các chất gây nghiện và tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
Hoạt động 1: Trò chơi: “Chiếc ghế nguy hiểm”.
* Mục tiêu: Có ý thức cảnh giác, tránh xa các chất gây nghiện. 
* Cách tiến hành.
- HD chơi trò chơi.
- Cho HS chơi.
- GV kết luận.
 Hoạt động 2: Đóng vai.
* Mục tiêu: Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. 
* Cách tiến hành.
YC HS thảo luận : Khi chỳng ta muốn từ chối ai đú 1 điều gỡ, cỏc em sẽ núi gỡ?
( GV ghi túm tắt)
- HD đóng vai ( Mỗi nhúm tự đúng 1 tiểu phẩm- ND từ chối, khụng sử dụng chất gõy nghiện.)
*KL: (sgk).
 Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.Nhắc C. bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Thảo luận cả lớp.
+ Các em lần lượt đi qua chiếc ghế, vào chỗ ngồi và bày tỏ ý kiến
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
HS nghe và thảo luận.
- Chia nhóm 6 đóng vai( TL nội dung, phõn vai và thể hiện.)
- Nhận xét, phỏng vấn, đánh giá.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Thứ tư ngày 10 thỏng 10 năm 2007
Tiết 1 : Tập làm văn.
Luyện tập làm báo cáo thống kê.
I/ Mục tiêu.
1. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
2. Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, có ý thức phấn đấu học tốt hơn.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, sổ điểm của lớp, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.
- HD thống kê và nêu miệng.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
GV phỏt phiếu học tập.
- Gọi học sinh chữa bảng.
) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Trình bày kết quả quan sát.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày kết quả thống kê theo hàng
+ Điểm trong tháng 10 của bạn Nguyễn Hương Giang, tổ 1.
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân,lập bảng thống kê gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù hợp với số học sinh của tổ.
S
T
T
Họ và tên
Số điểm
0-4
5-6
7-8
9-10
1
2
3
Tổng cộng
- HS làm việc với phiếu thống kê kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhận xét, bổ sung.
Tiết 2: Khoa học:
Thực hành: Nói Không! đối với các chất gây nghiện.
I/ Mục tiêu.
 Giỳp học sinh biết:
Xử lí các thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó.
Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
Có ý thức cảnh giác, tránh xa các chất gây nghiện và tự chăm sóc sức khoẻ cho bản thân.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học ch ... hó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
+ Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Tìm hiểu và nêu miệng các thành ngữ.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Rút ra quy tắc đánh dấu thanh.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.
Địa lí:
Vùng biển nước ta.
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
Nắm được một số đặc điểm chính của vùng biển nước ta và chỉ trên lược đồ một số vùng biển chính ở nước ta.
Biết được vai trò của vùng biển đối với đời sống và sản xuất.
Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa vùng biển và khí hậu .
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ.
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vùng biển nước ta.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và gợi ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1.
* Bước 2:
HD chỉ bản đồ.
Rút ra KL(Sgk).
2/ Đặc điếm của vùng biển nước ta.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HD thảo luận nhóm đôi.
* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
Kết luận: sgk.
3/ Vai trò của biển.
c) Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: Treo lược đồ.
* Bước 2: Cho HS nêu.
* Bước 3: Nhận xét đánh giá.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
* Đọc thầm mục 1.
+ Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và thảo luận, trả lời các câu hỏi:
- Một vài em nêu đặc điểm chính của vùng biển nước ta.
+ Chỉ bản đồ và trình bày trước lớp.
* Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo luận nhóm đôi. 
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
- Đọc thầm mục 3.
* Nêu vai trò của vùng biển.
- Chỉ lược đồ vị trí các bãi tắm, các điểm du lịch dọc theo bờ biển nước ta.
Toán*.
Ôn luyện: Bảng đơn vị đo độ dài.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: Hướng dẫn nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
- Lưu ý 2 đơn vị đo liền nhau.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở nháp.
- Gợi ý cách đổi số đo có 2 tên đơn vị đo.
Bài 4: HD làm vở.
- Chấm chữa bài.
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
a/ Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề.
b/, c/: Chuyển đổi từ các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn liền kề.
Bài giải:
a/ Đường sắt từ ĐN đến TP.HCM là:
791 + 144 = 935 (km)
b/ Đường sắt từ HN đến TP.HCM là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a/ 935 km
 b/ 1726 km.
Hoạt động NGLL. 
Hoạt động làm sạch đẹp trường lớp.
I/ Mục tiêu.
1- Tổ chức cho học sinh lao động, vệ sinh lớp học, sân trường và khu vực xung quanh trường. Trồng và chăm sóc bồn hoa, vường rau.
2- Rèn kĩ năng lao động, vệ sinh lớp học, sân trường và khu vực xung quanh trường.
3- Giáo dục ý thức tự giác, thói quen giữ vệ sinh chung.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: chổi, mo hót rác, xô chậu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ.
2/ Hướng dẫn các tổ trưởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình.
3/ Cho các tổ tiến hành vệ sinh, tưới cây và chăm sóc vườn rau.
4/ Kiểm tra, đánh giá và nghiệm thu.
5/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở, rút kinh nghiệm lần sau.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu.
Mở rộng vốn từ : Hoà bình.
I/ Mục tiêu.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về chủ điểm Hoà bình ,biết một số thành ngữ ca ngợi ước muốn hoà bình của nhân dân Việt Nam.
- Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ để đặt câu, viết đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của làng quê Việt Nam. 
- Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn .
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập...
III/ Các hoạt động dạy-học.
 Giáo viên
 Học sinh
Pt
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới : 
1) Giới thiệu bài.
 - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1.
- Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng.
- Gọi nhận xét, sửa sai
* Bài 2.
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài, giúp các em hiểu nghĩa một số từ.
- Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng.
* Bài 3.
- HD viết đoạn văn.
- Chấm , chữa bài cho học sinh.
c/ Củng cố - dặn dò.
Tóm tắt nội dung bài.
Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-Học sinh chữa bài giờ trước.
- Đọc yêu cầu.
- Nêu miệng ( ý b/ - trạng thái không có chiến tranh).
- Các ý không đúng:
+ Trạng thái bình thản.
+ Trạng thái hiền hoà, yên ả.
-Lớp theo dõi,làm bài theo nhóm,cử đại diện nêu kết quả
+ thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái..
+ thái bình: ( yên ổn, không có chiến tranh loạn lạc...)
+ Từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình.
*1 em đọc yêu cầu của bài.
-Lớp làm bài vào vở.( có thể viết cảnh thanh bình ở địa phương hoặc ở nơi khác)
Thể dục.
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao.
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
PT
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Meo đuổi chuột”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán.
Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS:
- Củng cố cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
- Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.
- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
Hướng dẫn làm vở nháp.
Lưu ý cách rút về đơn vị.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
Gọi các nhóm chữa bảng.
Nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn làm bảng.
Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
Chấm chữa bài.
Bài 4: Hướng dẫn làm vở.
Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Đáp số: 6 lít.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Bài giải:
Một ngày làm 1 bộ cần thời gian là:
30 x 12 = 360 (ngày).
Một ngày làm 18 bộ cần thời gian là:
 360 : 18 = 20 (ngày).
Đáp số: 20 ngày.
 Luyện từ và câu.
Từ đồng âm.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
Hiểu thế nào là từ đồng âm.
Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng âm; đặt câu, phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
PT.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- HD chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ 
* Chốt lại: (sgk)Hai từ câu đều có cách phát âm giống nhau song nghĩa rất khác nhau.Như vậy được gọi là từ đồng âm.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- HD làm việc theo cặp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
Bài tập 3.
- HD nêu nghĩa của từng từ.
Bài tập 4.
- HD thi giải câu đố nhanh.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của cặp từ câu và cách phát âm.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Làm việc theo cặp
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
 .
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 5.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
Đánh giá xếp loại các tổ. 
Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
Về học tập:
Về đạo đức:
Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
Về các hoạt động khác.
Tuyên dương, khen thưởng: Nhàn, Hà Long, ánh, Ngô Lệ...
Phê bình: Thanh, Mai.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5- Tuan 5..doc