ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH CUỐI KÌ 1
I/MỤC TIÊU: Củng cố cho HS :
- Cần phải tôn trọng người già và phụ nữ
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
- Có ý thức tôn trọng phụ nữ, người già và hợp tác với những người xung quanh.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
HS: Bảng phụ ghi các bài tập; Phiếu học tập dùng cho HĐ1
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/Bài cũ:
2/Bài mới: Giới thiệu bài (Dùng lời)
* HĐ1: Thực hành.
+ Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập và vào cuộc sống.
+ Cách tiến hành:
+ Bài tập1: SGK.
- GV đưa bảng phụ ra yêu cầu HS đọc đề.
- HS trao đổi nhóm đôi thực hiện.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp; các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Tuần 18 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 30/1 S H T T Đạo đức Tập đọc Toán Mĩ thuật Thực hành cuối kì 1 Kiểm tra định kì Diện tích hình tam giác Bài 18 3 1/1 Toán Khoa học Chính tả Địa lí L T V C Luyện tập Sự chuyển thể của chất Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì 4 2/1 Thể dục Toán Kể chuyện Kĩ thuật Lịch sử Bài 35 Luyện tập chung Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì 5 3/1 Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Bài 36 Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì Hỗn hợp 6 4/1 Toán Âm nhạc L T V C Tập làm văn S H T T Hình thang Bài 18 Kiểm tra định kì Kiểm tra định kì Thứ 2 ngày 30 tháng 1 năm 2008 Sinh hoạt tập thể Đạo đức thực hành cuối kì 1 I/Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Cần phải tôn trọng người già và phụ nữ - Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác. - HS vận dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày. - Có ý thức tôn trọng phụ nữ, người già và hợp tác với những người xung quanh. II/Đồ dùng dạy học: HS: Bảng phụ ghi các bài tập; Phiếu học tập dùng cho HĐ1 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài (Dùng lời) * HĐ1: Thực hành. + Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học giải quyết các bài tập và vào cuộc sống. + Cách tiến hành: + Bài tập1: SGK. - GV đưa bảng phụ ra yêu cầu HS đọc đề. - HS trao đổi nhóm đôi thực hiện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp; các nhóm khác nhận xét bổ sung. KL: ý đúng 1, 3, 4. Sai ý 2, 5. + Bài tập2: Nêu những việc làm của bản thân thể hiện được sự tôn trọng với phụ nữ ? - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận làm bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp (HS khá, giỏi bổ sung học sinh yếu nhắc lại). KL: Củng cố kiến thức về tôn trọng phụ nữ. + Bài tập3: Trong công việc chung, để đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào? Vì Sao cần phải hợp tác với những người xung quanh ? - Học sinh làm cá nhân . - Gọi một số học sinh( K) trình bày , học sinh(TB, Y) nhắc lại. KL: ( Phần ghi nhớ bài 8 sgk ) * HĐ2: Củng cố dặn dò. - 1 HS (K,G) nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. Tập đọc Kiểm tra định kì Toán diện tích hình tam giác I/Mục tiêu: Giúp HS : - Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. II/Đồ dùng dạy học: GV: 2 hình tam giác bằng nhau(bằng bìa, cỡ to để dính lên bảng) HS : 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài (Dùng lời) * HĐ1: Cắt, ghép hình tam giác. - GV hướng dẫn HS cắt như SGK. - Tổ chức cho học sinh thực hiện cắt ghép theo nhóm đôi. - Gọi 1 số HS (K,G) nêu kết quả và nhận xét; 2-3 HS (TB,Yếu) nhắc lại. * HĐ2: Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác. - Yêu cầu HS so sánh độ dài cạnh đáy và chiều cao của tam giác với chiều dài, rộng hình chữ nhật. - Diện tích hình chữ nhật gấp mấy lần diện tích hình tam giác ? - GV dẫn dắt để HS rút ra được cách tính. + Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH. + Vậy diện tích hình tam giác EDC là . - Nêu quy tắc và ghi công thức (như SGK) * HĐ3: Thực hành. + Bài tập1: SGK. - Yêu cầu một HS đọc đề. - HS làm bài tập cá nhân, 2 HS lên bảng làm (GV giúp đỡ HS yếu) - HS khá giỏi và GV nhận xét chốt lời giải đúng. HS (Y,TB) nhắc lại cách thực hiện. KL: Củng cố kĩ năng áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác. + Bài tập2: SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài tập cá nhân, 2 HS (K,G) lên bảng làm. GV giúp đỡ học sinh yếu thực hiện. - Gọi một số học sinh (TB,K) nêu kết quả và cách làm. - HS (K,G) và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác. 3/Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác. - Dặn HS về học thuộc quy tắc, chuẩn bị bài sau. Mĩ thuật ( thầy Quỳnh soạn và dạy) Thứ 3 ngày 1 tháng 1 năm 2008 Toán luyện tập I/Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài 2 cạnh góc vuông của hình tam giác vuông). II/Đồ dùng dạy học: III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài.(Dùng lời) * HĐ1: Thực hành. + Bài tập1: SGK. - Yêu cầu một HS đọc đề. - HS làm bài tập cá nhân; 2 HS lên bảng làm, GV giúp đỡ HS (TB,Y). - GV, HS nhận xét chốt kết quả đúng. KL: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. + Bài tập 2: SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS (K,G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (TB,Y). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về đường cao và đáy của tam giác vuông. + Bài tập3: SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, 2HS (K,G) lên bảng làm. - HS (K,G) nêu cách làm, HS (TB,Y) nhắc lại cách làm. KL: HS biết cách tính diện tích hình tam giác vuông. + Bài tập4: SGK. - HS trao đổi theo nhóm đôi thực hiện. - Gọi HS (K,G) nêu miệng cách thực hiện câu b. - 2 HS lên bảng làm, một số HS nêu kết quả. * HĐ2: Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm bài, chuẩn bị bài sau . Khoa học sự chuyển thể của chất I/Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Phân biệt 3 thể của chất. - Nêu điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên một số chất ở thể rắn,thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II/Đồ dùng dạy học: GV: Hình trang 73 SGK. Bộ phiếu ghi tên một số chất dùng cho hoạt động 1 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài (dùng lời). * HĐ1: Trò chơi tiếp sức: “Phân biệt 3 thể của chất” + Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất. + Cách tiến hành: - Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội cử 5 HS tham gia. GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - Lần lượt từng người ở mỗi đội lên dán nhanh các tấm phiếu vào cột tương ứng lên bảng. - GV, HS kiểm tra kết quả của các đội. - HS (K,G) rút ra nội dung, HS (TB,Y) nhắc lại. KL: HS phân biệt được 3 thể của chất. * HĐ2: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. + Cách tiến hành: - GV phổ biến cách chơi và luật chơi. - GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào trả lời trước, kết quả đúng là thắng cuộc. - Tổ chức cho HS chơi.(kết quả đúng :ý 1b,2c,3a). KL: HS nắm đượcđặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. * HĐ3: Quan sát và thảo luận. + Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. + Cách tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước. Lấy thêm ví dụ minh họa. HS (K,G) trả lời, HS (TB,Y) nhắc lại. * HĐ4: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” + Mục tiêu: Giúp HS : - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. + Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thực hiện theo nhóm 4 vào phiếu. - Các nhóm dán kết quả trình bày. - GV, HS kiểm tra nhóm nào có nhiều kết quả đúng là thắng cuộc. 3/Củng cố, dặn dò: - 1 HS nhắc lại đặc điểm của chất rắn, lỏng, khí. - Về nhà chuẩn bị bài sau Hổn hợp. Chính tả nghe- viết kiểm tra định kì Luyện từ và câu kiểm tra định kì Kể chuyện Kiểm tra định kì Thứ 4 ngày 2 tháng 1 năm 2008 Thể dục (Thầy Văn soạn và dạy) Toán luyện tập chung I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập củng cố về: - Các hàng của số thập phân; cộng, trừ, nhân, chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng STP. - Tính diện tích hình tam giác. II/Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/Bài cũ: 2/Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. Phần1. + Bài tập1: SGK. - Yêu cầu một HS đọc đề. - HS làm bài tập cá nhân. 1 HS (K) lên bảng làm; 1 số học sinh nêu kết quả và cách làm. - HS (K,G) nêu các hàng của STP. HS (TB,Y) nhắc lại. KL: Củng cố kiến thức về các hàng của số thập phân. + Bài tập2: SGK. - HS làm bài tập cá nhân. - 1 HS (K) lên bảng làm; 1 số HS nêu kết quả và cách làm. - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Củng cố kiến thức về chia số thập phân có liên quan đến tỉ số phần trăm. + Bài tập3: SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân, 1HS (K,G) lên bảng làm. GV quan tâm HS (Y). - HS (K,G) nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làmvà làm bài. KL: Củng cố kiến thức về viết số đo đại lượng dưới dạng STP. Phần 2: Bài 1: SGK. - Yêu cầu một HS đọc đề. - HS làm bài tập cá nhân . - Gọi 4 h/s lên bảng làm ; giúp đỡ h/s(yếu)trong quá trình đặt tính. - Gọi một số h/s nêu kết quả. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại KL: Củng cố kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số thập phân Bài 2: SGK. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - HS làm bài tập cá nhân, 2HS khá giỏi lên bảng làm(giúp đỡ h/s yếu). - HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng.(g/v mở rộng một số cách đổi ) KL: Củng cố kiến thức về viết số đo đại lượng dưới dạng STP. Bài3: SGK. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - G/v treo bảng phụ vẽ hình và gợi ý cách tìm cạnh đáy tam giác. - HS làm bài cá nhân, 1HS khá giỏi lên bảng làm. - HS khá giỏi nêu cách làm, HS yếu và trung bình nhắc lại cách làmvà làm KL: Củng cố kiến thức về tính diện tích hình tam giác. HĐ3: Củng cố dặn dò: - GV hệ thống kiến thức toàn bài. - Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Kĩ thuật chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà I/ Mục tiêu: Học sinh cần phải: - Nêu được tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi và một số dụng cụ thường được sử dụng để nuôi gà. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn, uống. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà. - Biết cáh sử dụng một số dụng cụ cho gà ăn uống. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ và môi trường nuôi gà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1/ Bài cũ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời) . *Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm của chuồng nuôi gà. - HS đọc mục 1 SGK nêu tác dụng của chuồng nuôi gà GV kết luận như SGK - HS quan sát hình 1 và thảo luận nhóm 4(quan sát hình sgk) để nêu đặc điểm của chuồng nuôi gà(câu hỏi SGK) và những vật liệu thường được sử dụng để làm chuồng gà - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét bổ sung,học sinh yếu nhắc lại sau kết quả đúng. GV kết luận như SGK *HĐ2: Tìm hiểu tác dụng, đặc điểm, cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng trong nuôi gà. - HS đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu : + Kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống. + Nhận xét về đặc điểm của dụng cụ cho gà ăn, uống và cách sử dụng các dụng cụ đó. + Nêu tên và tác dụng của một số dụng cụ làm vệ sinh chuồng nuôi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác nhận xét bổ sung,học sinh yếu nhắ lại sau kết quả đúng. GV kết luận như SGK *HĐ3: Đánh giá kết quả học tập - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp sử dụng 1 số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - HS làm bài tập và nêu miệng trước lớp ;căn cứ vào đáp án h/s tự đánh giá kết quả. Củng cố : Nêu tác dụng , đặc điểm của chuồng nuôi gà ? Dặn dò : về nhà học bài và chuẩn bị bài sau . Lịch sử kiểm tra định kì Âm nhạc (Thầy Long soạn và dạy) Thứ 5 ngày 4 tháng 1 năm 2007 Thể dục ( Thầy Văn soạn và dạy) Tập đọc kiểm tra định kì Tập làm văn kiểm tra định kì Toán kiểm tra định kì Khoa học hỗn hợp I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Cách tạo ra một hỗn hợp. - Kể tên một số hỗn hợp. - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II/ Đồ dùng dạy học GV: Hình trang 75 SGK Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột; chén nhỏ; thìa nhỏ. Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hòa tan trong nước(cát trắng, nước); phễu, giấy lọc, bông thấm nước. Hỗn hợp chứa chất lỏng không hòa tan vào nhau(dầu ăn, nước); cốc đựng nước, thìa. Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài(dùng lời). *HĐ1: Thực hành: “Tạo một hỗn hợp gia vị” Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp Cách tiến hành: - Bước 1: Hướng dẫn h/s làm việc theo nhóm 4 (như sgk). + Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. - Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả và thảo luận trả lời: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào Hổn hợp là gì ? - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét. - HS khá giỏi rút ra nội dung, HS yếu và TB nhắc lại KL: (Như SGV) *HĐ2: Thảo luận Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp Cách tiến hành: -Bước 1 : HS thảo luận nhóm 4 trả lời 2 câu hỏi trong SGK. - Bước 2 : Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét. - HS khá giỏi rút ra nội dung, HS yếu và TB nhắc lại GVKL: Trong thực tế ...chất rắn không tan;... *HĐ3: Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”. Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một hỗn hợp. Cách tiến hành: - GV đọc câu hỏi, HS thảo luận nhóm 4 ghi đáp án vào giấy bìa Sau đó nhóm nào dán lên bảng trước,kết quả đúng nhóm đó thắng cuộc. *HĐ4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp Cách tiến hành: - HS thực hành theo nhóm 4 ,quan sát hình và ghi phương pháp tương ứng. - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp. GV nhận xét kết luận. Củng cố: Hổn hợp là gì ? Dặn dò:về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 5 tháng 1 năm 2007 Toán Hình thang I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với một số hình đã học. - Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Hình thành biểu tượng về hình thang - Giáo viên treo bảng phụ vẽ hình cái thang cho h/s quan sát nhận biết ; sau đó cho h/s quan sát hình thang ABCD. * HĐ2: Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. - GV cho HS quan sát hình vẽ và đặt câu hỏi gợi ý để phát hiện ra đặc điểm của hình thang(như SGK) - GV kết luận về đặc điểm của hình thang. - 2 Học sinh lên bảng chỉ ra đặc điểm của hình thang trên hình vẽ . * HĐ3: Thực hành. Bài 1: SGK - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm (GV giúp đỡ h/s yếu ) - HS ,GV nhận xét KL: Củng cố biểu tượng về hình thang. Bài 2: SGK. -1 HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm việc cá nhân , 2 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét,2-3 h/s nhắc lại đặc điểm của hình thang . KL:Củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang. Bài 3: SGK - HS nêu yêu cầu bài 3. - HS làm việc cá nhân, 2 HS khá giỏi lên bảng làm(GV giúp đỡ HS yếu). - HS , GV nhận xét KL: Rèn kĩ năng nhận dạng hình thang Bài 4:SGK - HS nêu yêu cầu bài tập . - HS làm việc cá nhân, 1 HS (khá giỏi) lên bảng làm - HS , GV nhận xét.gọi 1h/s(khá) nêu đặc điểm của hình thang vuông . KL: Giúp HS biết hình thang vuông và đặc điểm của hình thang vuông. Củng cố : Nêu đặc điểm của hình thang Dặn dò: về nhà làm vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau . Địa lí kiểm tra định kì Luyện từ và Kiểm tra định kì Tập làm văn Kiểm tra định kì Sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: