Toán
Tiết 106 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN.
2- Bài mới:
Tuần 22 Soạn: Ngày 14/01/2011 Giảng: Thứ hai ngày 17/01/2011 Giáo dục tập thể Tiết 22 Sinh hoạt dưới cờ _______________________ Toán Tiết 106 Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b/ Luyện tập: *Bài tập 1 (110): - Hướng dẫn HS cách làm. - Theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại đáp án đúng. *Bài tập 2 (110): - Lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng. *Bài tập 3 (110): - Vẽ hình BT lên bảng. - Yêu cầu giải thích các đáp án. - Cùng cả lớp nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp giải bài theo cặp ra nháp; 1 em lên bảng giải bài. - Đổi nháp, KT chéo *Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 Sxq = m2; Stp = m2 - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp giải bài vào vở; 1 em giải bài trên bảng phụ, lớp nhận xét chữa bài. VD: *Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích XQ của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận cặp; 1 em lên bảng điền đáp án đúng. VD: *Kết quả: a) Đ; b) S ; c) S ; d) Đ 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. _____________________________ Tập đọc Tiết 43 Lập làng giữ biển I/ Mục đích yêu cầu. 1- Đọc lưu loát, dễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) 2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn. - Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? - Rút ý1: - Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Rút ý 2: - Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? - Rút ý 3: - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? - Rút ý 4: * Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Nhắc HS cách đọc diễn cảm từng đoạn của bài. - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. * Qua bài em cảm nhận được điều gì? - 1 HS giỏi đọc. - Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi muối.- - Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? - Đoạn 3: Tiếp cho đến nhường nào. - Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Nối tiếp nhau đọc đoạn. - Đọc đoạn trong nhóm. - 2 HS đọc toàn bài. * Đọc thầm tìm hiểu bài. - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. - Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà cùng ra. - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã * Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, - Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, * Lợi ích của việc lập làng mới. - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn * Những suy nghĩ của ông Nhụ. - Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấú đang bồng bềnh đâu đó * Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. - Nối tiếp đọc 4 đoạn của bài. - Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - Luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Thi đọc. - Lớp bính trọn. * Baì văn ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả Tiết 22 nghe – viết Hà nội Ôn tập về quy tắc viết hoa (viết tên người, tên địa lí Việt Nam) I/ Mục đích yêu cầu. - Nghe và viết đúng chính tả một đoạn trong bài thơ Hà Nội. - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. * HSKT: Viết đúng chính tả; đúng cỡ chữ . II/ Đồ dùng daỵ học: - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ. - Đọc cho HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, 2- Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b/ Hướng dẫn HS nghe – viết: - Đọc bài viết. +Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - Nhắc HS cách trình bày bài. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc soát bài. - Thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. - Lớp theo dõi SGK. 1 em đọc lại bài viết. - Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội - Đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - Viết bài. - Soát bài. - Chữa lỗi. c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. * Bài tập 3: - Chia nhóm (nhóm 6); giao việc. - Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Một HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài cá nhân. - Nêu lời giải: VD: *Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - 1 HS đọc đề bài. - Thi làm bài theo nhóm 6 vào bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. 3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. __________________________________________________________________ Soạn: Ngày 16/01/2011 Giảng: Thứ ba ngày 18/01/2011 Toán Tiết 105 Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng được các quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. II/ Đồ dùng dạy học. - Mô hình khai triển của hình lập phương. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Bài cũ: Nêu cách tính diện tích XQ và diện tích TP của hinh hộp chữ nhật? 2- Bài mới: * Cho HS QS mô hình trực quan về HLP. + Các mặt của hình lập phương có gì đặc biệt? + Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh của HLP? - Hướng dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. * Quy tắc: (SGK – 111) +Muốn tính diện tích xung quanh của HLP ta làm thế nào? +Muốn tính diện tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: - Nêu VD: Tính DTXQ và DTTP của hình Lập phương có cạnh là 5 cm? - HD HS áp dụng quy tắc để tính. - Chữa bài, chốt lại bài giải đúng. - Quan sát và nêu nhận xét. - Đều là hình vuông bằng nhau. - 1 em lên bảng chỉ ra các mặt XQ của hinh lập phương. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4. -Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Giải bài theo cặp; 1 em lên bảng giải bài. VD: Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) * Luyện tập: *Bài tập 1 (111): - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. *Bài tập 2 (111): Tóm tắt Hộp hình LP cạnh: 2,5dm Tính DT bìa làm hình LP không có nắp? - Quan sát, Giúp đỡ HS yếu. - Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài trên bảng phụ; chốt lại bài giải đúng.. - 1 HS nêu yêu cầu. - Làm vào nháp; đổi nháp chữa bài cho bạn. 1 em lên bảng giải bài. VD: Bài giải: DT xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 - 1 HS đọc đề bài. - Lớp giải bài vào vở; 1 em giải bài trên bảng phụ. VD: *Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. Làm lại BT 2. ____________________________ Luyện từ và câu Tiết 43 nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục đích yêu cầu. - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện QH điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. - Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. II/ Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết sẵn BT1 (Phần nhận xét). III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b/ Phần nhận xét: *Bài tập 1: - Hướng dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi CG. +Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. +Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Cùng cả lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng. c/ Ghi nhớ: (SGK) d/ Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Chia nhóm (nhóm 6). - Cùng cả lớp nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 3: - Quan sát, giúp đỡ HS yếu. - Chấm điểm 1 số bài. - Nhận xét chung, chữa bài. - 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi. - Thảo luận nhóm đôi. Nối tiếp nhau nêu lời giải. *Lời giải: - Câu 1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm +Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - Câu 2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + Hai vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. +Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS trình bày. *Lời giải ... tập. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, Thảo luận theo cặp làm bài; nối tiếp nhau trình bày: - Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt. - Các vế câu ghép được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ: Tuy- nhưng. - 1HS đọc yêu cầu. Suy nghĩ, tìm câu; nêu trước lớp. * VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. -Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. - Nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. Trao đổi nhóm 2. - 1 số em lên bảng xác định trên bảng phụ đã chuẩn bị trước. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng CN VN Chúng không thể ngăn cản các cháu CN VN HT, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ - 1 HS nêu yêu cầu. Lớp thực hiện vào vở; 1 em làm bài trên bảng phụ. *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận, làm bài trên phiếu BT. *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian CN VN xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa CN hai tay vào còng số 8. VN 3-Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS làm lại BT 3 ở nhà. ____________________________________ Tập làm văn Tiết 39 Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu. Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích; vở KT. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2- Bài mới. a/ Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. b/ Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. c/ HS làm bài kiểm tra: - Nhắc nhở HS làm bài. - Hết thời gian thu bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - Suy nghĩ chọn đề bài. - 1 số em nêu đề bài mình chọn. - Viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. ____________________________ Địa lí Tiết 22 Châu Âu I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. - Nhận biết được đặc điểm DC và hoạt động KT chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. - Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Bài cũ: Kể tê các nước và thủ đô các nước láng giềng Việt Nam? 2- Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? - Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? - Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Hướng dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: - Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? - Chỉ vị trí các dãy núi lớn ở châu Âu? - Cùng cả lớp nhận xét. - Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - Nêu câu hỏi trước lớp. - Cho biết dân số châu Âu? - So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. - Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu á? - Yêu cầu HS quan sát hình 4: - Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. - Bổ sung và kết luận: Chốt lại câu trả lời đúng. - Quan sát hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: - Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc; phía bắc giáp Bắc Băng Dương, tây giáp Đại Tây Dương, đông giáp châu á. -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Châu Âu có những đồng bằng lớn trả từ Tây Âu sang Trung Âu và đông ÂU; chiếm 2/3 DT châu Âu. - Dãy U-ran; Xcan-di-nu-vi, dãy An-pơ.(chỉ bản đồ). - 1 em đọc bảng số liệu SGK; lớp theo dói, nêu nhận xét: - Số dân: 728 triệu người. - Gần bằng ẳ số dân châu á. - Người châu Âu da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu, mắt sáng màu (xanh, nâu). - Trồng cây lương thực: lúa mì; SX hóa chất, ô-tô, dược phẩm, thực phẩm. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. __________________________________________________________________ Soạn: Ngày 19/01/2011 Giảng: Thứ sáu ngày 21/01/2011 Toán Tiết 110 Thể tích của một hình I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy toán lớp 5. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Bài cũ. - Nêu cách tính DTXQ và DTTP của HHCN và hình lập phương? 2- Bài mới. a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. b/ Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - Tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? - Quan sát, nêu nhận xét. -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. - Thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. c/ Luyện tập: *Bài tập 1 (115): - Nhắc HS: Quan sát kĩ số lượng hình lập phương nhỏ của mỗi hình. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lại đáp án đúng. *Bài tập 2 (115): -Mời HS nêu cách làm. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt đáp án đúng. *Bài tập 3 (115): - Chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cùng cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - 1 HS nêu yêu cầu. - Thảo luận theo cặp. Nối tiếp nhau nêu đáp án. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Lớp làm bài vào vở; 1 em lên bảng trình bày bài làm. VD: *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. - Xếp hình theo nhóm, sau đó trưng bày trước lớp. VD: *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN . 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. __________________________________ Khoa học Tiết 44 sử dụng Năng lượng gió và năng lượng nước chảy I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng NLgió, NL nước chảy. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, nâưng lượng nước chảy. - Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước. - Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. Phiếu HT. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. b/ Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng NL gió. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 6. - Chia nhóm, phát phiếu thảo luận. - Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Sự chuyển động của không khí gây ra gió. Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. - Chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện, quạt thóc, - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm. c/ Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. - Chia nhóm, phát phiếu thảo luận. - Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? Bước 2: Làm việc cả lớp - Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua-bin của các máy phát điện, - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. ____________________________ Giáo dục tập thể Tiết 22 Sơ kết tuần 22 I/ Lớp trưởng sơ kết trong tuần. II/ ý kiến đóng góp của các HS khác trong lớp. III/ Nhận xét chung của giáo viên. 1- Đạo đức: Các em đều ngoan, ý thức kỉ luật tốt. Không có trường hợp nào vi phạm đạo đức đáng kể. Đi học đúng giờ. 2- Học tập: Phần đông các em đều có ý thức học tập tốt. Bài làm, bài học tương đối chu đáo. Duy trì tốt nề nếp truy bài đầu giờ. Có nhiều em đạt điểm cao. 3- Các hoạt động khác: - Tham gia đều đặn các buổi tập thể dục giữa giờ. - Thực hiện tôt nề nếp vệ sinh đầu giờ; trường lớp sạch sẽ. - Tỷ lệ chuyên cần cao. 4- Tuyên dương: Phạm Hùng, Hòa, Thảo, Loan. 5- Nhắc nhở: Si, Phối. (lười học) 6- Phương hướng tuần 23: - Khắc phục tồn tại của tuần 22, phát huy ưu điểm của tuần 22. - Duy trì hoạt động của đôi bạn cùng tiến. - Giữ vững nề nếp học tập, nâng cao chất lượng chuyên cần. - Khắc phục tình trạng đi học muộn, mặc ấm đi học. __________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: