Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I/ Mục đích yêu cầu
1/ Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài; Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng, Quý , Nam, thầy giáo).
2/ Nắm đợc vấn đề tranh luận(Cái gì là quý nhất?) và ý đợc khẳng định trong bài(Ngời lao động là quý nhất).
II/ Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài
Bảng phụ ghi đoạn văn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam để hớng dẫn đọc diễn cảm.
III / Các hoạt động dạy – học.
A / Bài cũ :
B / Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh.
2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài :
* HĐ1: Luyện đọc :
- Hớng dẫn giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời của nhân vật.Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, hào hứng; giọng thầy giáo: ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục
- Phân đoạn: 3 đoạn :
+ Đoạn 1: từ đầu đến .Sống đợc không?
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến .Thầy giáo phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt).
+ Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc.
Tuần 9 Thứ ngày Môn học Tên bài dạy 2 30/ 10 S H T T Mĩ thuật Tập đọc Toán Đạo đức Bài 9 Cái gì quí nhất? Luyện tập Tình bạn 3 31/ 10 Toán Khoa học Chính tả Địa lí L T V C Viết các số đo khối lợng dới dạng STP Thái độ đối với ngời nhiễm HIV/AIDS Nghe – viết : Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà Các dân tộc , sự phân bố dân c Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên 4 1/11 Thể dục Toán Kể chuyện Kĩ thuật Lịch sử Bài 17 Viết các số đo diện tích dới dạng STP Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia Thêu chữ V (tiết2) Cách mạng mùa thu 5 2/ 11 Thể dục Tập đọc Tập làm văn Toán Khoa học Bài 18 Đất cà mau Luyện tập thuyết trình, tranh luận Luyện tập chung Phòng tránh bị xâm hại 6 3/ 11 Âm nhạc Toán L T V C Tập làm văn S H T T Học hát : Những bông hoa những bài ca Luyện tập chung Đại từ Luyện tập thuyết trình, tranh luận Thứ 2 ngày 30 tháng 10 năm 2006 Sinh hoạt tập thể Mĩ thuật ( thầy Quỳnh soạn và dạy) Tập đọc cái gì quý nhất ? I/ Mục đích yêu cầu 1/ Đọc lu loát, diễn cảm toàn bài; Biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện và lời nhân vật(Hùng, Quý , Nam, thầy giáo). 2/ Nắm đợc vấn đề tranh luận(Cái gì là quý nhất?) và ý đợc khẳng định trong bài(Ngời lao động là quý nhất). II/ Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc SGK để giới thiệu bài Bảng phụ ghi đoạn văn kể về cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam để hớng dẫn đọc diễn cảm. III / Các hoạt động dạy – học. A / Bài cũ : B / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : quan sát tranh. 2/ Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài : * HĐ1: Luyện đọc : - Hớng dẫn giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời của nhân vật.Giọng Hùng, Quý, Nam: sôi nổi, hào hứng; giọng thầy giáo: ôn tồn, chân tình, giàu sức thuyết phục - Phân đoạn: 3 đoạn : + Đoạn 1: từ đầu đến ...Sống đợc không? + Đoạn 2: Tiếp theo đến ...Thầy giáo phân giải. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 lợt). + Lựơt 1: rút từ tiếng khó HS đọc sai,sửa lỗi giọng đọc. + Lợt 2: giải nghĩa một số từ ngữ:( HS đọc phần chú giải) - HS luyện đọc theo cặp . - Một HS đọc toàn bài . - GV đọc mẫu bài văn. * HĐ2: Tìm hiểu bài : Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lớt Từ đầu đến thầy giáo phân giải trả lời các câu hỏi sau: + Theo Hùng, Qúi, Nam cái quí nhất trên đời là gì? Giải nghĩa từ : Mơi bớc : mời bớc + Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì? ý1 : Cuộc tranh luận của Hùng, Quý, Nam Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp kể chuyện cho ta thấy cuộc tranh luận về cái gì quý nhất của 3 bạn Hùng, Quý, Nam - HS đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi sau: + Vì sao thầy giáo cho rằng ngời lao động mới là quí nhất? + Đoạn văn nói lên điều gì? ý2: Lời phân giải của thầy giáo Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng biện pháp kể chuyện cho ta thấy thầy giáo đã giảng giải để 3 bạn hiểu ra ngời lao động là cái quý nhất. + chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu vì sao em chọn tên đó? + Nội dung chính của bài nói lên điều gì? Nội dung : Ngời lao động là quí nhất. * HĐ3: Hớng dẫn đọc diễn cảm: - Yêu cầu 5 HS luyện đọc theo vai. HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay(nh đã hớng dẫn). - Cả lớp trao đổi thống nhất giọng đọc cho từng nhân vật. Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn đã ghi ở bảng phụ: + Treo bảng phụ hớng dẫn cách đọc + GV đọc mẫu + HS luyện đọc theo nhóm 4 HS - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trớc lớp. - Nhận xét cho điểm HS. 3/ Củng cố- Dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS : Nắm vững cách viết số đo độ dài dới dạng STP trong các trờng hợp đơn giản. Luỵện kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP. II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. A/ Bài cũ. B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành Bài 1: SGK. Yêu cầu một HS đọc đề. HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP. Bài 2: SGK. Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. HS làm bài tập cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP. Bài3: SGK. Yêu cầu HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP. Bài4: SGK. Yêu cầu HS đọc đề bài. HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét , chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP. *HĐ2: Củng cố - dặn dò. GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập. Đạo đức tình bạn I/ Mục tiêu: HS biết: Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền đợc tự do kết giao ban bè. Thực hiện đối sử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. Thân ái, đoàn kết với bạn bè. II/ Đồ dùng dạy học GV: Đồ dùng hóa trang để đóng vai. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ B/ Bài mới : Giới thiệu bài Cả lớp hát bài: lớp chúng ta đoàn kết. GV hỏi, HS trả lời miệng những câu hỏi sau: + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui nh vậy không? + Điều gì sẽ sảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè? KL: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyền đợc kết giao bạn bè * HĐ 1: Tìm hiểu câu truyện : đôi bạn Mục tiêu : HS hiểu đợc bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc câu truyện trong SGK. GV hớng dẫn HS lên đóng vai theo nội dung truyện. Cả lớp thảo luận trả lời miệng câu hỏi SGK. KL: Bạn bè cần biết thơng yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn. * HĐ 2: Làm bài tập 2 SGK. Mục tiêu: HS biết cách ứng sử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. Cách tiến hành: GV yêu cầu HS đọc bài tập 2 và lànm việc cá nhân, nêu miệng trớc lớp. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. Cho HS liên hệ thực tế sau mỗi tình huống. *HĐ3:Củng cố. Mục tiêu: Giúp HS biết đợc các biểu hiện của tình bạn đẹp. Cách tiến hành: Một số HS nêu biểu hiện cả tình bạn đẹp. GV kết luận: Cách biểu hiện của tình bạn đẹp là: Tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng nhau... HS liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong trờng mà em biết. GV yêu cầu một số HS đọc phần ghi nhớ SGK. HĐ nối tiếp: Su tầm truyện , ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát...về chủ đề tình bạn. Đối sử tốt với bạn bè xung quanh. Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006 Toán viết các số đo khối lợng dới dạng số thập phân I/ Mục tiêu Giúp HS ôn: Bảng đơn vị đo khối lợng Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lợng thông dụng. Luyện tập viết số đo khối lợng dới dạng STP với các đơn vị đo khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng đơn vị đo khối lợng kẻ sẵn ở bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo khối lợng. Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lợng đã học lần lợt từ lớn đến bé. Yêu cầu HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. * HĐ2: Ví dụ . GV nêu ví dụ 1 SGK. 5 tấn 132 kg = ....tấn HS nêu cách làm: 5 tấn 132 kg = 5tấn=5,132 tấn Vậy 5 tấn132kg=5,132tấn * HĐ3: Thực hành. Bài 1: SGK HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP. Bài 2: SGK. HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân , 8 HS lên bảng làm (mỗi lần 4 em) HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP. Bài 3: SGK HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm theo nhóm đôi, 1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo khối lợng. * HĐ3: Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Khoa học thái độ đối với ngời nhiễm hiv/aids I/ Mục tiêu: HS có khả năng: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối sử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ . II/ Đồ dùng dạy học - Hình minh họa trong SGK. - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai “tôi bị nhiễm HIV” - Giấy và bút màu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: HIV/ AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thờng. Mục tiêu: HS xác định đợc các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV. Cách tiến hành: HS quan sát tranh trả lời câu hỏi sau: + Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS? KL: Những hoạt động tiếp xúc thông thờng không có khả năng lây nhiễm HIV. Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “HIV không lây qua đờng tiếp xúc thông thờng”nh sau: + Chia lớp làm 4 nhóm. + Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1 và phân vai diễn lại. Gọi các nhóm lên diễn kịch. Nhận xét khen ngợi từng nhóm. * HĐ2: Không nên xa lánh, phân biệt đối sử với ngời nhễm HIV và gia đình của họ. Mục tiêu: Giúp HS : Biết đợc trẻ em bị nhiễm HIV có quyền đợc học tập, vui chơi và sống chung cùng cộng đồng. Không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV. Cách tiến hành: Yêu cầu HS quan sát hình 2,3. SGK trả lời câu hỏi trong SGK: + Qua ý kiến của các bạn em rút ra đợc điều gì? Yêu cầu HS đọc mục: bạn cần biết. Củng cố – Dặn dò: HS nhắc laị nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Chính tả nhớ- viết tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà I/ Mục đích yêu cầu - Nhớ- viết lại đúng chính tả bài thơ:Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Ôn lại cách viết các từ ngữ có tiếngchứa âm cuối n/ng II/ Đồ dùng dạy học GV: bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ: B/ Bài mới : Giới thiệu bài. * HĐ1: Hớng dẫn HS viết chính tả a, Tìm hiểu nội dung bài thơ + Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ + GV hỏi, HS trả lời miệng câu hỏi sau: Bài thơ cho em biết điều gì? b/ Hớng dẫn viết từ khó. + Yêu cầu HS nêu các từ khó viết. + Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó. c/ Viết chính tả: d/ Thu, chấm bài : 10 bài. * HĐ2: Hớng dẫn HS làm BT chính tả. Bài tập 2b: SGK. ... tiếp theo đoạn 2 lợt. + Lợt 1: GV chú ý sửa lỗi HS đọc sai, cách ngắt giọng. + Lợt 2: Giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ Gọi HS đọc phần chú giải SGK Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi một HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài và đọc diễn cảm: Đoạn 1: - HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Ma Cà Mau có gì khác thờng? + Em hình dung cơn ma hối hả là ma nh thế nào? Giải nghĩa từ: Ma hối hả: Ma rất nhanh Ma rất phũ:Ma to, dày hạt + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ý 1: Ma ở Cà Mau Tiểu kết: Bằng nghệ thuật miêu tả tác giả cho ta thấy đặc điểm của ma ở Cà Mau + Để diễn tả đợc đặc điểm của ma ở Cà Mau ta nên đọc đoạn văn này nh thế nào? Gv đọc mẫu đoạn 1, HS nghe và tìm cách đọc GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp Gv gọi 3 đến 5 HS đọc trớc lớp Gv nhận xét cho điểm Đoạn 2: HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? + Ngời Cà Mau dựng nhà cửa nh thế nào? Giải nghĩa từ: phập phều: lờ đờ ở mặt nớc lúc chìm lúc nổi; cơn thịnh nộ: cơn giận dữ + Hãy đặt tên cho đoạn văn này. ý 2 : Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau Tiểu kết: Bằng nghệ thuật miêu tả tác giả cho ta thấy đặc điểm của cây cối và nhà cửa ở Cà Mau - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2( tiến hành tơng tự đoạn 1) Đoạn 3: HS đọc thầm trả lời câu hỏi: + Ngời dân Cà Mau có tính cách nh thế nào? Giải nghĩa từ: Sấu cản mũi thuyền: cá sấu rất nhiều ở sông; Hổ rình xem hát: trên cạn hổ lúc nào cũng rình rập + Hãy đặt tên cho đoạn văn này ý 3: Tính cách của ngời Cà Mau Tiểu kết: Tác giả đã sử dụng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cờng của ngời Cà Mau - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 (tiến hành nh đoạn 1) Hẫy nêu nội dung chính của bài văn? ND: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên khí phách kiên cờng của ngời Cà Mau. - 2 HS nhắc lại nội dung chính. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Nhận xét cho điểm HS 3/ Củng cố- Dặn dò: Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I-Mục đích –yêu cầu Bớc đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn gản, gần gũi với lứa tuổi: 1/ Trong thuyết trình, tranh luận, nêu đợc những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể, có sức thuyết phục. 2/ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng ngời cùng tranh luận. II-Đồ dùng dạy học. GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,3 Giấy khổ to và bút dạ. III-Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: B.Dạy bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: HDHS luyện tập. Bài tập1: SGK. HS đọc yêu cầu bài tập 1. HS làm việc theo nhóm đôi, 1HS làm vào bảng phụ HS trình bày kết quả. HS và GV nhận xét, bổ sung. GV nhấn mạnh: Khi thuyết trình, tranh luận về một vấn đề nào đó, ta phải có ý kiến riêng, biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng ngời đối thoại. Bài tập 2: SGK. Một HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi HS trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung. Bài tập 3: SGK Một HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập. Yêu cầu HS làm theo nhóm đôi,1 HS làm trên bảng phụ. HS trình bày ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét,bổ sung. * HĐ2: Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn: Củng cố viết số đo độ dài, khối lợng và diện tích dới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau. Luyện giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo đọ dài và diện tích. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. Bài 1: SGK. HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng viết số đo độ dài dới dạng STP . Bài 2: SGK HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng , mỗi em làm 1 bài. HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng viết số đo khối lợng dới dạngSTP. Bài 3: SGK. HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm việc cá nhân,3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét. KL: Rèn cho HS kĩ năng viết các ssố đo diện tích dới dạng STP Bài 4: SGK. HS đọc yêu cầu bài 4. HS làm việc cá nhân,2 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét. KL: Rèn cho HS kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị đo đọ dài, diện tích. * HĐ4: Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Khoa học Phòng tránh bị xâm hại I/ Mục tiêu: HS có khả năng: Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm chú ý để phòng tránh bị xâm hại. Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. Liệt kê danh sách những ngời có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. II/ Đồ dùng dạy học GV: Tranh minh họa trang 38,39 SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu A/ Bài cũ: B/ Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ1: Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại? Mục tiêu: HS nêu đợc một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm chú ý để phòng tránh bị xâm hại. Cách tiến hành: Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1,2,3 SGK trang 38 thảo luận nhóm 4 trả lời miệng câu hỏi sau: + Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểm gì? + Em sẽ làm gì trong mỗi trờng hợp đã nêu ở trên? GV kết luận Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết * HĐ 2: ứng phó với nguy cơ bị xâm hại Mục tiêu: Giúp HS : - Rèn luyện kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - Nêu đợc các quy tắc an toàn cá nhân Cách tiến hành: HS thảo luận đóng vai theo 3 nhóm Nhóm 1:Phải làm gì khi có ngời lạ tặng quà cho mình Nhóm 2: :Phải làm gì khi có ngời lạ muốn vào nhà Nhóm 3: :Phải làm gì khi có ngời trêu ghẹo hoặc có hành động gây bối rối, khó chịu đối với bản thân,... Các nhóm lên đóng kịch HS và GV nhận xét, kết luận. *HĐ3: Những việc cần làm khi bị xâm hại Mục tiêu: HS liệt kê đợc danh sách những ngời có thể tin cậy, chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị xâm hại. HS trả lời câu hỏi sau : + Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải làm gì? + Trong trờng hợp bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm gì? + Theo em chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ với ai khi bị xâm hại? Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết Củng cố – Dặn dò: HS nhắc laị nội dung bài. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Thứ 6 ngày 3 tháng 11 năm 2006 Âm nhạc (Thầy Long soạn và dạy) Toán luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lợng, diện tích dới dạng STP theo các đơn vị đo khác nhau II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ kẻ sẵn bài 2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: A/ Bài cũ : B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Thực hành. Bài 1: SGK HS đọc yêu cầu bài 1. HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dới dạng STP. Bài 2: SGK. HS đọc yêu cầu bài 2. HS làm việc cá nhân , 1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng viết các số khối lợng dới dạng STP. Bài 3: SGK HS đọc yêu cầu bài 3. HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo độ dài dới dạng STP. Bài 4: SGK HS đọc yêu cầu bài 4. HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP. Bài 5: SGK HS đọc yêu cầu bài 5. HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm. HS và GV nhận xét, chốt cách làm đúng. KL: Rèn kĩ năng viết các số đo khối lợng dới dạng STP. * HĐ3: Củng cố dặn dò: GV hệ thống kiến thức toàn bài. Dặn HS về nhà làm BT ở vở BT. Luyện từ và câu đại từ I/ mục đích, yêu cầu: 1/ Nắm đợc khái niệm đại từ. Nhận biết đại từ trong thực tế. 2/ Bớc đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. II/ đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2,3. III/ Các hoạt động dạy học A/ Bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài. * HĐ1: Nhận xét. Bài tập 1: SGK. Gọi HS đọc bài tập trả lời miệng. KL: Các từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) đợc dùng để xng hô. Các từ in đậm ở câu b (nó) dùng để xng hô, đồng thời dùng để thay thế cho danh từ (chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy. Những từ nói trên đợc goị là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế. Bài tập 2: SGK. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm đôi trả lời miệng trớc lớp. KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy. HS nhắc lại ghi nhớ trong SGK. * HĐ2: Hớng dẫn HS luyện tập . Bài tập 1: SGK - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, trả lờimiệng trớc lớp. - GV và HS nhận xét chốt lời giải đúng. KL: Những từ in đậm trong bài dùng để chỉ Bác Hồ để tránh lặp từ; các từ này đợc viết hoa để biểu lộ thái độ tôn kính Bác Hồ. Bài tập 2: SGK. - HS đọc nội dung bài tập 2, làm việc theo nhóm đôi,1 HS lên bảng làm. - HS và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. KL: Rèn kĩ năng nhận biết đại từ. Bài 3 : SGK. - HS đọc yêu cầu bài 3. - HS làm việc độc lập và 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. KL: Rèn kĩ năng sử dụng đại từ. *HĐ2: Củng cố dặn dò. HS nhắc lại nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài. Tập làm văn Luyện tập thuyết trình, tranh luận I/ mục đích yêu cầu - Bớc đầu biết cách mở rộng lí lẽ và dẫn chứng trong thuyết trình, tranh luận. II/ đồ dùng dạy học GV: Bảng phụ kẽ sẵn bài tập 1. III/ Các hoạt động dạy học A/ Bài cũ B/ Bài mới: Giới thiệu bài * HĐ1: Hớng dẫn HS luyện tập. Bài 1: SGK. Gọi 5 HS đọc phân vai truyện. Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện. HS thảo l;uận nhóm đôi trình bày trớc lớp nh sau: Nhân vật ý kiến Lí lẽ, dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất Đất có chất màu nuôi cây Nớc Cây cần nớc nhất Nớc vận chuyển chất màu Không khí Cây cần khôn khí nhất Cây không thể sống thiếu không khí ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất Thiếu ánh sáng , cây xanh sẽ không còn màu xanh Bài 2: SGK. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 , 1 HS lên bảng làm. HS nhận xét, GV kết luận lời giải đúng. Bài 3: SGK. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm. GV cùng HS nhận xét sửa chữa. * HĐ2: Củng cố dặn dò Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học. - Dặn về nhà hoàn thành bài văn tả cảnh và chuẩn bị bài sau. Sinh hoạt tập thể
Tài liệu đính kèm: