Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn
I.MỤC TIÊU:
HS biết:
- Quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
- Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em.
2. Có hànhvi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3.Có thái độ: yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Quan tâm giúp đỡ bạn Tập đọc2 Bà cháu Toán Luyện tập Thể dục Bài 21 Thứ ba Toán 12 trừ đi một số: 12 – 8 Kể chuyện Bà cháu Chính tả Bà cháu Thủ công Kiểm tra Thứ tư Tập đọc Cây xoài của ông em Luyện từ và câu Từ ngữ về đồ dùng công việc trong nhà. Toán 32 – 8 Mĩ thuật Vẽ trang trí Hát nhạc Thứ năm Tập đọc Đi chợ Chính tả Cây xoài của ông em Toán 52 – 28 Tập viết Chữ hoa L Thứ sáu Toán Luyện tập Tập làm văn Chia buồn, an ủi Tự nhiên xã hội Gia đình Thể dục Bài 22 Hoạt động NG Văn nghệ chào mừng ngày 20/11 Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Quan tâm giúp đỡ bạn I.MỤC TIÊU: HS biết: - Quan tâm giúp đỡ bạn bè là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. - Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử với trẻ em. 2. Có hànhvi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. 3.Có thái độ: yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. Khởi động 2’ HĐ 1:Kể chuyện: “trong giờ ra chơi” MT: Hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn 8 – 10’ HĐ 2: Việc làm nào đúng MT: Biết được một số biểu hiện của sự quan tâm giúp đỡ bạn 8 –10’ HĐ 3: Vì sao cần quan tâm giúp đỡ bạn? MT: Biết được lí do cần quan tâm giúp đỡ bạn. 7 –8’ 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì? -Em đã chăm chỉ học tập như thế nào? -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Kể chuyện “Trong giờ ra chơi” -Phát phiếu nêu yêu cầu thảo luận. +Các bạn lớp 2A làm gì khi tường bị ngã? -Em có đồng tình về việc làm của các bạn không vì sao? -KL: Khi bạn ngã cần hỏi và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn -Giao việc. Cho biết hành vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn, tại sao? KL:Luôn vui vẻ chan hoà với bạn sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -Mời HS bày tỏ ý kiến và nêu lí do. KL:Quan tâm giúp đỡ bạn bè là việc làm cần thiết -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -2 –3 trả lời câu hỏi? -Nhắc lại tên bài học. -Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. -Nhận phiếu thảo luận theo bàn. -Báo cáo kết quả. -Thảo luận cặp đôi và tự nêu hành vi của từng tranh. -Đại diện HS lên trình bày T1: Cho bạn mượn đồ dùng. T2: Giảng bài cho bạn. T3: Chép bài cho bạn khi kiểm tra là sai -Nhận xét, bổ xung. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Đánh dấu + vào trước lí do quan tâm giúp đỡ bạn. -Làm vào vở bài tập. -5 – 6 HS nêu. -2HS đọc bài học. -Về thực hiện theo bài học. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết) Bài: Bà cháu. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới : Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng tình cảm, chậm rãi. Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật. 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc châu báo. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3 – 5’ 2.Bài mới. 2’ HĐ 1: Luyện đọc 20 –25’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. MT: Giúp HS hiểu nội dung bài học 15 – 18’ HĐ 3: Luyện đọc lại. MT: Biết đọc theo vai. 10 – 12’ 3.Củng cố – dặn dò. 3 – 5’ -Nhận xét đáng giá. -Treo tranh -Tranh vẽ gì? -Dẫn dắt ghi tên bài. -Đọc mẫu lần 1. +HD cách đọc. HD luyện đọc. -Theo dõi HS phát hiện từ sai. -Treo bảng phụ HD đọc câu dài. -Chia nhóm. -Yêu cầu đọc thầm. -yêu cầu đọc đoạn và trả lời câu hỏi. -Trước khi gặp cô tiên bà cháu sống như thế nào? -Cô tiên cho hạt đào và nói gì? -Sau khi bà mất hai anh em sống như thế nào? -Chia nhóm phát phiếu bài tập. -Thái độc của 2 anh em thế nào khi trở nên giàu có? -Vì sao hai anh em trở nên giàu có mà không thấy vui sướng? -Câu chuyện kết thúc thế nào? -Hai cháu đối với bà như thế nào? -Bà đối với cháu như thế nào? -Tổ chức đọc theo vai. -Chia nhóm nêu yêu cầu. -Qua câu chuyện em hiểu điều gì? -Em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà? -Dặn HS. -3HS đọc bài Thương ông và trả lời câu hỏi trong SGK. -Quan sát tranh. -Vẽ cảnh 3 bà cháu quấn quýt với nhau. -Nhắc lại tên bài học -Nghe. -Nối tiếp nhau đọc từng câu. -Phát âm từ khó. -Luyện đọc cá nhân. -nối tiếp nhau đọc từng câu. -Giải từ ngữ SGK. -Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc. -Đại diện nhóm đọc, cá nhân đồng thanh. -Thi đua đọc cá nhân giữa các nhóm. -Nhận xét đánh giá nhóm, cá nhân đọc. -Cả lớp đọc. -Luyệ đọc – trả lời. -Sống nghèo khổ, thương yêu nhau. -Khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà sẽ được sung sướng. -Sung sướng là trở nên giàu có. -Nhận phiếu thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm báo cáo. -Nhận xét bổ sung. -Thảo luận cặp đôi. -Báo cáo kết quả. -Yêu thương, nhớ thương bà. -Yêu quý các cháu. Luyện đọc. -Nhận xét thái độ đọc. -Tự đọc theo vai. -Vài nhóm đọc. -Nhận xét. -Tình cảm của bà cháu quý hơn vàng bạc, -Nêu. -Tập kể lại chuyện. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I:Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: Học thuộc và nêu nhanh các công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). Vận dụng khi tính nhẩm, tính viết và giải toán có lời văn. Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ. II:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 3 – 4’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn bảng trừ 11 trừ đi một số. 8’ HĐ 2: Thực hành. MT:Giúp HS giải bài toán. 18’ Bài 5: 5’ 3.Củng cố – dặn dò: 1’ -Nhận xét cho điểm. Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét Bài 2: -Nhận xét chữa bài. Bài 3: -Bài tập yêu cầu gì? -x trong bài là gì? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4. -Gợi ý. -Chia làm 3nhóm và nêu yêu cầu lên điền nhanh các dấu +, -, = Nhận xét tiết học. Dặn HS. -Làm bảng con. 61 – 34, 91 – 58, 81 – 55 -Nêu cách thực hiện. -3HS đọc thuộc bảng trừ 11 -1HS đọc yêu cầu. 4 nhóm nối tiếp lên ghi lại bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhận xét. -Làm bảng con. -Nhận xét bài làm trên bảng. -1HS đọc yêu cầu đề bài. Tìm x xlà số hạng chưa biết. -Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. -Làm bài vào vở. x + 18 = 61 23 + x = 71 x= 61 – 18 x = 71 – 23 x = 43 x = 48 -2HS đọc. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu bài -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cửa hàng còn lại ta làm thế nào? -Giải vàovở. -Thi đua giữa các nhóm. 9 +6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8=3 11- 6 =5 10 –5= 5 8 + 8 =16 11 –2=9 8 + 6 =14 7 + 5 =12 -Nhận xét. Về nhà hoàn thành bài tập. ?&@ Môn: Thể dục Bài:Đi điều – trò chơi bỏ khăn. I.Mục tiêu. Ôn đi đều – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đẹp, đều. Ôn trò chơi: Bỏ khăn – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II.Chuẩn bị Địa điểm: sân trường Phương tiện: Còi, khăn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp. -Chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên. -Đi thường vòng tròn hít thở sâu. -Ôn bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Đi đều. -GV điều khiển cho lớp tập. -Cán sự điều khiển, gv theo dõi sửa sai cho từng hs. -Chia tổ tập luyện. 2)Trò chơi Bỏ khăn -Nhắc lại cách chơi và luật chơi. -Thực hiện chơi – Yêu cầu chơi chủ động C.Phần kết thúc. -Cúi người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -Hệ thống bài – nhắc về ôn bài. 1-2’ 60m 80m 1’ 2lần 8 nhịp 4-5lần 5lần 2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: 12 Trừ đi một số. I.Mục tiêu. Giúp HS : Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu làm quen học thuộc bảng trừ. Biết vận dụng bảng trừ đã học vào làm tính (tính nhẩm, tính viết) vài giải toán có lời văn. IIChuẩn bị. 12 que tính. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Lập bảng trừ. 12 trừ đi một số. 10 –12’ HĐ 2: Thực hành 20 – 25’ Bài 2 Bài 3 Bài 4 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Lấy 1 bó 1 chục que và 2 que tính rời, lấy ra 8 que ta làm thế nào? -Hãy đặt tính vào bảng con. -yêu cầu lập bảng tính trừ 12 trừ đi một số. Bài 1 a: Yêu cầu đọc. -Yêu cầu hs làm vào bảng -Nhận xét sửa bài. -Nhận xét sửa bài. -Hãy đọc bảng trừ 12 trừ đi một số. -Dặn hs. -2HS đọc bảng trừ 11 trừ đi một số. -Nhắc lại tên bài học. -Thực hành theo các thao tác của GV. 12 que muốn bỏ đi 8 que ta lấy 2 que rời sau đó lấy trong bó que tính ra 6 que tính nữa còn lại 4 que 12 – 8 = 4 -Qua que tính và nêu miệng. 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – ... rừ đã học để làm tính (tính nhẩm) và giải toán. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 5’ 2.Bài mới. HĐ 1:Giới thiệu phép tính 52 – 28 8 – 10’ HĐ 2: Thực hành 20’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Nhận xét đánh giá. -Nêu yêu cầu. -Muốn trừ số có 2 chữ số cho số có 2 chữ số ta làm thế nào? Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài toán yêu cầu gì? Bài toán hỏi gì? -Bài toán thuộc dạng toán gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: - -Làm bảng con. 72 – 9 92 – 8 82 – 7 -1HS giải bài toán. Hoa có 32 quả táo. Cho 9 quả. Còn: quả táo. 62 19 43 - 32 16 16 - 82 27 55 - 92 23 69 - 72 28 44 - 52 28 24 - -Đặt tính và thực hiện tính vào bảng con. -Vài học sinh nêu cách đặt và tính. -Đặt theo cột dọc – các số thẳng cột với nhau. -Trừ từ phải sang trái. -Làm bảng con theo hai dãy. -Nêu cách tính. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự làm vào vở. -Đổi vở kiểm tra bài của bạn. -2HS đọc. Đội 2 có 92 cây Đội 1 trông ít hơn đội 2 là 38 cây -Đội 1 trồng được: . Cây ? Bài toán thuộc dạng ít hơn. -Giải vào vở. Đội 1 có số cây là 92 – 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây. -2HS nêu lại cách trừ 52 – 38 -Hoàn thành bài tập ở nhà. ?&@ Môn: TẬP VIẾT Bài: Chữ hoa L. I.Mục đích – yêu cầu: Biết viết chữ hoa L(theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứngdụng “ Ích nước lợi nhà” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. II. Đồ dùng dạy – học. Mẫu chữ L, bảng phụ. Vở tập viết, bút. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1,Kiểm tra.1’ 2.Bài mới. HĐ 1: Viết chữ hoa 8’ HĐ 2: Viết câu ứng dụng. 10’ HĐ 3: Viết vào vở 15’ 3.Củng cố dặn dò: 2’ -kiểm tra vở viết của HS. -Nhận xét chung. Dẫn dắt ghi tên bài học. -Đưa mẫu chữ. -Chữ L cao mấy li, có mấy nét? -HD viết. -Giới thiệu cụm từ. Ích nước lợi nhà: Khuyên chúng ta nên làm việc có ích cho đất nước – gia đình em cần làm việc gì? -Viết mẩu cụm từ nêu nhận xét về cụm từ về các chữ có độ cao như thế nào? Ích nước lợi nhà -HD viết chữ Ích -Nêu yêu cầu viết bài. -Theo dõi HS viết bài. -Chấm 10 – 12 bài. Nhận xét đánh giá chung. Dặn HS. -Viết bảng con H, Hai. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. 5li gồm 2 nét. Nét 1: kết hợp bởi 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang. Nét 2:Nét cong ngược trái phần cuối lượn vào trong. -Theo dõi. -Viết vào bảng con 2 –3 lần. -3 – 4HS đọc, lớp đọc. -Nghe -Nêu. -Quan sát và nêu. -Cao 2,5 li là l, h, j các chữ còn lại cao 1li -Viết bảng con 2 –3 lần. -Ngồi ngay ngắn. -Viết bài vào vở. -Về nhà hoàn thành bài viết ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số, cộng trừ có nhớ. - Tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và một số hạng kia. Giải bài toán có lới văn.(liên quan đến tìm số hạng khi biết tổng và một số hạng kia). II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: Ôn lại cộng trừ có nhớ 10 – 12’ HĐ 2: Ôn về tìm số hạng chưa biết 8’ HĐ 3: Giải bài toán có văn. 8’ HĐ 4: Nhận dạng hình 5’ 3.Củng cố dặn dò. -Thu chấm một số vở. -Nhận xét chung -Dẫn dắt ghi tên bài Bài 1 yêu cầu nhẩm -Chia nhóm tổ chức thi đua. -Bài 2: -Ghi bảng: x + 18 = 52 -Nêu tên gọi thành phầnvà kết quả của phép cộng? -Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? Bài 4: Yêu cầu. Bài 5 Vẽ hình lên bảng. -nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nhắc lại tên bài học. Thực hiện tự nhẩm - 4 nhóm thi đua ghi nhanh kết quả lên bảng. -2HS đọc yêu cầu đề bài – nêu cách tính và đặt tính. -Số hạng, số hạng và tổng -Muốn tìm số hạng chưa biết ta l ấy tổng trừ đi số hạng kia. -Làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Tự nêu câu hỏi tìm hiểu đề -Giải vào vở. -Nêu yêu cầu bài tập. -Làm bài vào phiếu học tập (nhìn SGK – đếm và ghi vào phiếu). D. Có 10 hình tam giác. -Ôn bài về nhà. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Chia buồn an ủi. I.Mục đích - yêu cầu. 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: Biết nói lời chia buồn, an ủi. 2.Rèn kĩ năng nói – viết: Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. II.Đồ dùng dạy – học. -một số bưu thiếp -Vở bài tập tiếng việt III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới HĐ 1:Nói lời chia buồn, an ủi 15 – 18’ HĐ 2: Viết bưu thiếp: HS biết viết một bưu thiếp thăm hỏi 10 – 12’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ Kiểm tra bài văn tuần trước. -nhận xét đánh giá chung -Dẫn dắt ghi tên bài. Bài 1: -Bài tập yêu cầu gì? Bài 2: -yêu cầu thảo luận cặp đôi cho từng nội dung. Bài 3 -Bài tập yêu cầu gì? Em hãy dựa vào bưu thiếp đã học để viết. -Nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -2 – 3 HS đọc bài văn viết về người thân. -Nhận xét nội dung bài viết. -Nhắc lại tên bài học. -2HS đọc yêu cầu bài tập. Ôn bà bị mệt, hãy nói 2 –3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình đối với ông bà. -thảo luận cặp đôi. -Vài Hs lên thể hiện. -Bình xét lời nói hay nhất. -2HS đọc. -Thảo luận theo cặp. -Đóng vai 2 tình huống -Nhận xét đánh giá. -Vài HS nối tiếp nhau nói lời động viên, an ủi -2HS đọc yêu cầu đề bài. -Viết một bức thư ngắn (như bưu thiếp để thăm hỏi. -Viết bưu thiếp vào giây đã chuẩn bị. -5 – 6 HS đọc bài. -Nhận xét bài viết của bạn -Về nhà tập viết bưu thiếp khác chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Gia đình I.Mục tiêu: Giúp HS: Biết các việc thường ngày của từngngười trong gia đình Có ý thức giúp đỡ bố mẹ, làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. Khởi động 3 - 4’ HĐ 1: Làm việc với SGK. 12 – 15’ HĐ 2: Nói về những công việc thường ngày của mọi người trong gia đình mình. 13 – 15’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Kiểm tra một vài kiến thức của bài trước. -Nhận xét đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Em hãy kể về những người trong gia đình em? -yêu cầu. -Gia đình bạn Mai gồm những ai? +Ông đang làm gì? +Ai đón bé ở nhà trường? +Bố đang làm gì? +Mẹ đang làm gì? Mai làm gì? KL: Gia đình Mai gồm có ông bà, bố mẹ, em trai của Mai và Mai. -Em thấy những lúc nghỉ ngơi gia đình Mai thường làm gì? -Nêu yêu cầu hoạt động nhóm tổ. -Điều gì xảy ra nếu mọi người không làm tròn nhiệm vụ hàng ngày của mình? -Vào những ngày rảnh rỗi gia đình em thường làm gì? -Vào những ngày nghỉ, ngày lễ em thường được bố mẹ đưa đi đâu? -Em cần làm gì để giúp đỡ gia đình? -nhận xét giờ học. Nhắc HS. -2HS nêu phần bạn cần biết SGK. -Nhắc lại tên bài học. -Kể nối tiếp. -Vài HS nêu trước lớp. Quan sát tranh SGK và làm việc theo cặp. -Tự nêu câu hỏi và hỏi bạn theo gợi ý SGK. -Quan sát tranh và nêu. -Thảo luận 5 – 6 HS lên chia sẻ với lớp nói về những việc làm của những người trong gia đình -Vài HS nêu. -Nêu. -6 – 8 HS cho ý kiến. -Nêu. -thực hiện những hành vi của mình theo nội dung bài học. THỂ DỤC Bài: Đi đều – Trò chơi bỏ khăn. I.Mục tiêu: Tiếp tục ôn đi đều – Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác đều và đẹp. Ôn trò chơi “Bỏ khăn” – Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Giậm chân tại chỗ theo nhịp. -Trò chơi: Có chúng em. B.Phần cơ bản. 1)Điểm số 1 – 2, 1 – 2 và điểm số từ 1 đến hết theo hàng dọc, hàng ngang. Tập theo cả lớp. -Chia tổ tập luyện. 2)Đi đều. GV điều khiển cho lớp tập. 3)Trò chơi Nêu tên trò chơi, Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS chơi. C.Phần kết thúc. -Chạy nhẹ theo đội hình vòng tròn, hít thở sâu. -Đi thả lỏng hít thở sâu. -Nhảy thả lỏng. -Nhận xét và hệ thống bài học. -Dặn dò. 1-2’ 1-2’ 1-2’ 2lần 5 – 7’ 8 –10’ 1-2’ 5-6 lần 5-6lần 2’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Văn nghệ chào mừng ngày 20/11 I. Mục tiêu. Văn nghệ chào mừng 20/11 II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Ổn đinh tổ chức 3’ 2.Nhận xét chung tuần qua. 8’ 3.Tuần tới. 8’ 5.Văn nghệ 15’ 6. Dặn dò: 5’ -Nêu yêu cầu tiết học. -Nhận xét chung. -Thi đu học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. -Phân công. -Nhận xét – đánh giá. -Tuyên dương. -Chọn đội múa phụ hoạ. -Sửa. -Dặn HS. -Hát đồng thanh. -Họp tổ – tổ trưởng báo cáo tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Nêu nhiệm vụ.-Cử người tham gia. -Hát cá nhân. -Hát song ca. -hát đồng ca. +Múa phụ họa. -Thi đua trước lớp. -Các tổ khác theo dõi. -Nhận xét – bình chọn. -Chọn 1 –2 HS hát cá nhân (song ca). -1Tốp ca của lớp để tham gia trong trường. -tập thử. -Nhận xét góp ý. -Thi đua học tập vàvăn nghệ chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam cùng các bạn trong trường.
Tài liệu đính kèm: