Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32

Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32

TIẾT 63: ÚT VỊNH

I. Mục tiêu:

- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông.

II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

 

doc 37 trang Người đăng hang30 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án môn học khối 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ + muá hát tập thể
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 63: út Vịnh
I. Mục tiêu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức thực hiện tốt an toàn giao thông...
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và nêu nội dung chính của bài 
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Vào bài: 
2 - 3 HS đọc
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài.
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+ út Vịnh đã thực hiện nhiệm vụ của mình như thế nào?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy gì? 
+ út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
* Em học tập được ở út Vịnh điều gì?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 3?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung chính của bài? 
- GV củng cố nội dung bài
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học. 
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến còn ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
- Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lần1: Đọc kết hợp luyyện phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn theo cặp
1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+ ý1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
+ út Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
+ ý2: út Vịnh thực hiện tốt nhiện vụ giữ an toàn đường sắt.
+ Thấy Hoa, Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông
+ ý3: út Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- 3 HS nối tiếp đọc.
- HS tìm giọng đọc iễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
-ND: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của út Vịnh. 
- HS nêu lại nội dung bài
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Tiết 156: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Giúp HS biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS làm được các bài tập 1(a,b dòng 1), bài 2 (cột 1, 2), bài 3. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tíhc cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. 
2. Vào bài:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
1 - 2 HS nêu các quy tắc
*Bài tập 1 (164): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK rồi nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (164):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HD HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào vở
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS khá nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Tính:
a. ; *; * 
b. b, 72 : 45 = 1,6 
 281,6: 8 = 35,2
 300,72 : 53,7 = 5,6
 15 : 50 = 0,3 
 912,8 : 28 = 32,6 
 0,162 : 0,36 = 0,45 
* Tính nhẩm
a. 35 ; 840 ; * 94
 720 ; 62 ; * 550
b. 24 ; 80 ; * 6/7
 44 ; 48 ; * 60
+ Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
7 : 5 = = 1,4 ; 1 : 2 = = 0,5
7 : 4 = = 1,75
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Khoanh vào D
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Lịch sử
Tiết 32: Lịch sử địa phương Thăm nhà văn hoá bản lướt
I. Mục tiêu
 Giúp HS :
- Nắm được thời gian ra đời tác dụng và ý nghĩ của nhà văn hoà bản Lướt.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ và tích cực làm vệ sinh làng bản sạch đẹp...
II. Chuẩn bị:
- Định hướng phương pháp; hình thức tổ chức dạy học: Tham quan, thực hành làm vệ sinh nhà văn hoá.
II.Cách tiến hành
1. GV dẫn HS tới thăm nhà văn hoá bản Lướt
- Cho HS đi theo hàng
2. GV cùng HS tham quan và trao đổi tìm hiểu về nhà văn hoá bản Lướt.
- GV đặt câu hỏi:
+ Em nào cho cô biết nhà văn hoá bản Lướt được xây dựng vào năm nào?
+ Nhà văn hoá được xây dựng ở vị trí nào trong bản?
+ Nhà văn hoá được xây dựng để làm gì? Nhà văn hoá ra đời có ý nghĩa như thế nào?
*Để nhà văn hoá luôn sạch đẹp chúng ta cần làm gì?
- Nhà văn hoá bản Lướt được xây dựng vào năm 2005
- Được xây dựng ở giữa bản thuận tiện cho việc đi lại của bà con
- Xây dựng nhà văn hoá làm nơi sinh hoạt văn hoá, hội họp, của nhân dân bản Lướt
- Làm cho bản Lướt đẹp hơn và trở thành “làng văn hoá”
- Làm vệ sinh thường xuyên, không vễ bẩn, không phá phách...
3. GV tổng kết buổi tham qua cho HS về lớp
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 157: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS làm được các bài tập 1 (c, d), bài2, bài 3. HS khá, giỏi làm được cả các phần còn 
lại của BT1 và BT4.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng phụ
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho cả lớp cùng thực hiện vào bảng con
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
- HS thực hiện vào bảng con:
 25 : 2 = 12,5
*Bài tập 1 (165): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số. Mời 1 HS nêu cách làm. Cho HS làm bài vào bảng con. Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (165): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (165): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
- Cho HS làm bài vào vở, sau đó đổi vở chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (165): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp. 1 HS khá làm vào bảng nhóm, HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Tìm tỉ số phần trăm của 
*a. 2 : 5 = 0,4 = 40 %
*b. 2 : 3 = 0,6666 = 66,66 %
 c. 3,2 : 4 = 0,8 = 80 %
 d. 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
+ Tính:
a. 2,5% + 10,34% = 12, 84 %
b. 56,9% - 34,25% = 22,65 %
c. 100% - 23% - 47,5% = 29,5 %
+ Bài giải:
a. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b. Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a. 150% ; b. 66,66%
 * Tóm tắt
 100% : 180 cây
 Đã trồng được :45% số cây
 Còn:cây?
 * Bài giải:
 Số cây lớp 5A đã trồng được là:
 180 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự định là:
 180 – 81 = 99(cây)
 Đáp số: 99cây.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mĩ thuật
$32: Vẽ theo mẫu:
 Vẽ tĩnh vật ( vẽ màu ) 
I/ Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách so sánh và nhận ra đặc điểm của vật mẫu .
 - Hoc sinh vẽ được hình và màu theo cảm nhận riêng. 
 - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. 
II/ Chuẩn bị:
	- Chuẩn bị mẫu hai hoặc ba mẫu lọ hoa.
	- Bài vẽ của học sinh lớp trước.
	- Giấy vẽ, bút, tẩy, mầu.
III/ Các hoạt động dạy – học:
	1. Kiểm tra bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	2. Bài mới:
 *Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét:
Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật, yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét:
+Sự giống và khác nhau của tranh tĩnh vật với các tranh khác?
+Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
- Giáo viên gợi ý cách vẽ.
 +Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu.
 + Xác định tỷ lệ bộ phận của từng vật mẫu.
 + Vẽ phác hình bằng nét thẳng.
 + Hoàn chỉnh hình.
-Giáo viên gợi ý học sinh vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen:
+Phác các mảng đâm, đậm vừa, nhạt.
+Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì đen để diễn tả các độ đậm nhạt.
-Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích. 
- Học sinh quan sát mẫu, trả lời câu hỏi của giáo viên.
+Khác nhau: Tranh vẽ ở trạng thái tĩnh
+Giống nhau: Có các vật mẫu giống tranh khác
- Độ đậm nhạt khác nhau.
:* Hoạt động 3: thực hành.
Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu
Học sinh thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Giáo viên gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ: bố cục, tỉ lệ và đặc điểm của hình vẽ, đậm nhạt.
-GV nhận xét bài vẽ của học sinh
-Gợi ý HS xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng
-HS nhận xét bài vẽ theo hướng dẫn của GV.
-Học sinh bình chọn bài vẽ đẹp.
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.HS về nhà chuẩn bị bài sau. 
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2007
Tiết 4: Kĩ thuật	
$32: Lắp máy bay trực thăng
(tiết 3)
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
	-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
	-Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình
	-Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực thăng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
	-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
	-Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. 
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào nắp hộp.
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng:
-HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị để giờ sau tiếp tục thực hành.
Tiết 5: Đạo đức
$32: Tìm hiểu uỷ ban nhân dân 
xã Xuân Hoà
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Một số công việc của UBND xã Xuân Hoà
-Cần phải tôn trọng UBND xã Xuân Hoà.
-Thực hiện các quy địng của UBND xã Xuân Hoà.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Xuân Hoà.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Xuân Hoà.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Xuân Hoà làm công việc gì?
+ UBND xã Xuân Hoà có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành: 
	-GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 2.
	Nội Dung phiếu như sau:
	+Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Xuân Hoà để giải quyết.
	a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
	b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
	c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
	d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
	đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
	e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
	g. Mừng thọ người già.
	h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
	i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	-GV kết luận: UBND xã Xuân Hoà làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Xuân Hoà?
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
Tiết 5: Đạo đức
$32: Ôn tập (từ bài 1 đến bài 5)
I/ Mục tiêu
* Giúp HS : 
- Nhớ được những nội dung kiến thức đã học: Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình,Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên,Tình Bạn.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để lam bài tập
II/ Đồ dùng dạy học
 Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Kiểm tra bài cũ
2/ Bài mới
* Giới thiệu bài
a) Hệ thống các bài đã học ( từ bài 1đến bài5 )
? Nêu tên các bài đã học ( kể từ bài 1 đến bài 5) ?
- Cho HS nối iếp nhau đọc phần ghi nhớ của mỗi bài để HS nhớ lại được kiến thức bài học.
b) Luyên tập ( Làm việc theo nhóm mỗi nhóm một bài tập)
*Bài 1:Yêu cầu HS kể tên những việc nên làm và không nên làm của HS lớp 5?
* Bài 2: Hãy ghi lại vài việc làm có trách nhiệm của em? 
*Bài 4: Hãy nêu những việc cần là để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên?
* Bài 5: Bạn em bị kẻ xấu rủ rê lôi kéo vào những việc xấu em sẽ làm gì để thể hiện là người bạn tốt?
- HS kể tên các bài đã học: Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình,Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên,Tình Bạn.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc
- HS thảo luận làm bài ra phiếu học tập
* Nên làm: Là tấm gương cho các em noi theo ,không bắt nạt, nhường nhịn các em lớp dưới,..
- Không nên làm : Bắt nạt các em lớp dưới,.
* VD : Luôn làm bài tập trước khi đến lớp,
* Lau dọn bàn thờ ,Giúp cha mẹ chuẩn bị thức ăn để cúng tổ tiên,
* Em sẽ khuyên ngăn bạn .Nêu không được sẽ báo với gia đình bạn để có cách giải quyết.
3/ Củng cố dặn dò
- GV củng cố nội dung bài.
- Dặn HS về ôn tập các bài từ bài 6 đến bài 10
* GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Lịch sử 
$32: Chiến thắng “Đồn Phố Ràng” 
(Lịch sử địa phương – tiết 2)
I/ Mục tiêu: 
Học xong bài này, HS biết:
-Ngày 24, 25 tháng 6 năm 1949 Quân và dân Phố Ràng đã chiến đấu anh dũng, làm nên một “Trận Phố Ràng” lịch sử.
-Mục đích, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của trận đánh đồn Phố Ràng.
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Tranh, ảnh tư liệu về trận Phố Ràng.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: 
	+Nêu mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”?
	+Nêu diễn biến của trận Phố Ràng?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV giới thiệu tình hình đất nước và địa phương trong những năm 1949.
-Nêu nhiệm vụ học tập.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
-GV cho HS nối tiếp đọc trận đánh Phố Ràng mà GV sưu tầm.
-Cả lớp lắng nghe.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm 7)
-GV phát tài liệu cho các nhóm.
-Cho các nhóm đọc và thảo luận theo các câu hỏi:
+Nêu kết quả của trận đánh “đồn Phố Ràng”?
+Chiến thắng “đồn Phố Ràng” có ý nghĩ lịch sử như thế nào?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
2.4-Hoạt động 4 (làm việc cả lớp)
-GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của chiến thắng “đồn Phố Ràng”
-HS nêu cảm nghĩ sau khi học bài này.
-Cho HS nêu tên các chú bộ đội địa phương tham gia đánh đồn Phố Ràng.
*Kết quả: 10 giờ đêm ngày 26 – 6 – 1949 ta hạ được đồn Phố Ràng. Ta đã giải phóng trên 600 km2, tiêu diệt 135 tên địch, thu nhiều súng đạn và thiết bị quân sự của địch.
*Y nghĩa: Với chiến thắng đồn Phố Ràng, quân đội ta đã ghi thêm một chiến công rực rỡ, góp phần quan trọng đưa chiến dịch sông Thao đến toàn thắng. Chiến thắng đồn Phố Ràng đã làm phấn chấn tinh thần của quân và dân ta. Càng đánh càng mạnh và trưởng thành.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh đồn Phố Ràng.
Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2007
Tiết 5: Âm nhạc
$32: Học bài hát 
do địa phương tự chọn
Bài : Nối vòng tay lớn.
I/ Mục tiêu:
 -HS hát đúng nhạc và lời bài “Nối vòng tay lớn” .
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
 -Giáo dụơn HS tình đoàn kết, thân ái .
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 - Bài hát: Nối vòng tay lớn
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài: “Nối vòng tay lớn”
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
3/ Phần kết thúc:
-GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu
 Rừng núi giang tay nối lại biển xa
 Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Rừng núi giang tay nối lại biển xa
 x x x x x x x x
Ta đi vòng tay lớn mãi để nối sơn hà
 x x x x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 32.doc