Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 2

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 2

Bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ

I.MỤC TIÊU:

- Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, và sinh hoạt đúng giờ.

- Biết sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.

- Có thái độ đồngtình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 2

 

doc 30 trang Người đăng hang30 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Học tập, sinh hoạt đúng giờ
Tập đọc2
Phần thưởng
Toán
Luyện tập
Thể dục
Bài 3
Thứ ba
Toán
Số trừ – số bị trừ – hiệu.
Kể chuyện
Phần thưởng
Chính tả
Phần thưởng
Thủ công
Gấp tên lửa T2
Thứ tư
Tập đọc
Làm việc thật là vui
Luyện từ và câu
Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
TTMT: Xem tranh thiếu nhi
Hát nhạc
Thật là hay
Thứ năm
Tập đọc
Mít làm thơ
Chính tả
Làm việc thật là vui
toán
Luyện tập chung
Tập viết
Chữa hoa Ă, Â
Thứ sáu
Toán
Luyện tập chung tt
Tập làm văn
Chào hỏi –tự giới thiệu
Tự nhiên xã hội
Bộ xương
Thể dục
Bài 4
Hoạt động NG
Sinh hoạt sao.
Thứ hai ngày tháng năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Học tập, sinh hoạt đúng giờ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, và sinh hoạt đúng giờ.
Biết sắp xếp thời gian biểu cho hợp lý và tự theo dõi việc thực hiện theo thời gian biểu.
Có thái độ đồngtình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 5 – 7’
2. Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận lớp 8 – 10’
KL:
HĐ 2: Hành động cần làm 7 – 8’
KL:
HĐ 3: thảo luận lớp
 5 – 6’
3. Củng cố 3’
KL:
Dặn dò:
-Nêu 2tình huống
+Cả nhà bắt đầu vào ăncơm tối thì Tùng vẫn mải mê đá bóng.
+Cả lớp đang chăm chú làm bài tập, riêng Nam ngồi gấp máy bay.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Bài tập 4: Nêu yêu cầu bài tập.
-Phát cho HS 3 thẻ bìa màu và quy định: Màu đỏ l à tán thành, xanh không tán thành, trắng không biết.
-lần lượt nêu từng ý kiến.
a-Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.
b-Học tập đúng giờ giúp em mau tiến bộ.
c-Cùng một lúc vừa học vừa chơi.
d-Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ.
Học tập và sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của bản thân.
Bài tập 5.
-Chia lớp thành 4 nhóm và làm theo yêu cầu của GV.
Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn thoải mái hơn.
-Bài tập 6. Chia hs theo cặp và thảo luận.
-Cùng với HS nhận xét – bổ xung việc nào nên làm và không nên làm
-KL: Thời gian biểu nên phù hợp với điều kiện của từng em.
-Em đã thực hiện học tập, sinhhoạt đúng giờ như thế nào?
-Cần học tập sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học tập tiến bộ.
-Nhắc HS cần phải thực hiện tốt thời gian biểu của bản thân.
- 2 HS nêu cách sử lý.
-Tùng không nên đá bóng nữa mà nên ăn cơm cùngcả nhà.
-Nam không nên gấp máy bay nữa mà phải làm bài tập để không ảnh hưởng đến việc học tập cả lớp và Nam.
-Ghi Bài vào vở.
-2 HS đọc lại yêu cầu.
-Nhận thẻ.
-Giơ thẻ biểu lộ thái độ và giải thích lí do.
-Sai vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, kết quả học tập.
-Đúng 
-Sai, nếu như vậy sẽ không tập trung kết quả học tập thấp.
-Đúng.
-2HS đọc yêu cầu bài tập.
-Thảo luận trong nhóm.
+N1: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N2: Lợi ích khi học tập đúng giờ.
+N3: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
+N4: Những việc cần làm để học tập đúng giờ.
-Nhóm 1 ghép nhóm 3, nhóm 2 ghép nhóm 4 – nêu ýkiến
-Nhận xét – bổ xung.
-Tự trao đổi về thời gian biểu của mình.
-Trình bày trước lớp.
-Nêu ý kiến.
- 5 – 6 HS nhắc.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: Phần thưởng. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới, từ ngữ dễ sai do phương ngữ: Trực nhật, lặng yên, nửa, lặng lẽ.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Nắm được đặcđiểm của nhân vật Na và diễn biến câuchuyện
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3 – 5’
2. Bài mới.
 3’
HĐ 1: Luyện đọc
 22 – 25’
-Đọctừng câu.
-Đọc đoạn.
-Đọcnhóm.
-Thi đọc.
HĐ 2:
HD tìm hiểu bài
 15 –18’
HĐ 3: Thực hành đọc 15’
3. Củng cố 3’
Dặn dò: 1’
-Yêu cầu HS đọc bài “Ngày hôm qua đâu rồi”
-bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
-Em cần làm gì để khỏi lãng phí thời gian.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Vì sao bạn nhỏ đựơc nhận phần thưởng.
-Ghi tên bài.
Đọc mẫu – HD qua cách đọc.
-Theo dõi phát hiện từ khó.
-HD HS đọc các câu văn dài.
-Giúp HS hiểu nghĩa từ mới.
-Chia lớp thành các nhóm theo bàn.
-Theo dõi đánh giá.
-Câu chuyện kể về ai?
-Bạn ấy có đức tính gì?
-Hãy kể những việc làm tốt của Na?
-Theo em, điều bí mật các bạn của na bàn bạc là gì?
-Đánh giá chung.
-Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
-Chốt: Na sứng đáng được nhận phần thưởng vì Na có tấm lòng tốt.
-Khi na nhận phần thưởng, những ai vui mừng?
-HD đọc.
-Em học được điều gì ở bạn Na?
-Việc làm của các bạn đề nghị cô giáo có tác dụng gì?
-Nhắc HS về luyện đọc.
-2HS đọc.
-Ngày hôm qua đâu rồi.
-Quan sát tranh.
-3 –4 HS cho ý kiến.
-Nhắc lại.
-Theo dõi đọc thầm bài.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó.
-Luyện đọc.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn.
-Giải nghĩa từ
-Luyên đọc trong nhóm góp ý lẫn nhau.
-Cử 3 HS trong nhóm lên thi đua đọc.
-Nhận xét –bổ xung.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc thầm từng đoạn.
-Về Bạn Na.
-Tốt bụng hay giúp đỡ mọi người.
-Nhiều học sinh kể.
-Thảo luận theo bàn.
-Các bàn cho ý kiến.
-Nhận xét – bổ xung.
-Trao đổi theo nhóm
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Na: nghe nhầm, đỏ bừng mặt
-Cô giáo và các bạn.
-Mẹ khóc đỏ cả mắt.
-Đọc cá nhân theo đoạn – bài
-Bình chọn bạn đọc hay nhất
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Biểu dương khuyến khích HS làm việc tốt.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS Củng cố nhận biết 1 dm, mối quan hệ dm và cm.
Tập ước lượng và thực hành sử dụng đơn vị đo dm trong thực tế.
II:Chuẩn bị:
Mỗi Hs có một thước cm
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra: 5’
2.Bài mới.
HĐ 1: Tập vẽ đo độ dài 1dm
 10 – 12’
Bài 3:
Bài 4: Tập ước lượng 8’
3. Củng cố dặn dò: 3’
-yêu cầu.
-1dm = ? cm
10cm =? Dm
-Nêu, cho Hs làm bảng con
-nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu –ghi bài.
-Bài 1: yêu cầu tự làm.
-Kiểm tra đánh giá.
Bài 2 Yêu cầu HS
Yêu cầu – theo dõi HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS.
-nhận xét đánh giá.
-Nhắc Hs về làm bài tập trong vở bài tập toán.
-Đọc: 7 dm, 11dm, 80dm
-Lớp ghi bảng con – đọc.
1dm = 10 cm
10 cm =1 dm
3dm + 16 dm =19 dm
25 dm – 5 dm = 20 dm
-Nhắc lại.
-Nêu miệng bài tập.
-Mỗi HS có thước kẻ và chỉ tay vào 10 cm
-Vẽ độ dài 10 cm vào bảng.
-Tìm trên thước và chỉ vào 2dm (20cm).
-Trình bày chỉ trên bảng.
-HS làm vào vở.
-1HS làm trên bảng.
-Chữa và tự chấm bài.
-Quan sát SGK đọc yêu cầu.
-Ghi kết quả vào bảng con.
-Bút chì dài 16 cm.
-Độ dài 1 gang tay của mẹ là 2dm
-Độ dài một bước chân của khoa là 30 cm.
-Bé Phương cao 12dm.
?&@
Môn: Thể dục
Bài:3 Dàn hàng ngang, dồn hàng, trò chơi “qua đường lội” 
I.Mục tiêu.
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác, nhanh trật tự, không xô đẩy nhau.
Ôn cách chào báo cáo khi GV nhận lớp và kết thúc giờ học. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng, nhanh, trật tự.
Ôn trò chơi: Qua đường lội. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi.
II.Chuẩn bị
Địa điểm: sân trường
Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi qua đường lội.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến yêu cầugiờ học, HS luyện cách chào, báo cáo, điểm số.
-Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
-Chạy theo một hàng dọc.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh.
B.Phần cơ bản.
GV điều khiển cho HS tập hợp hàng dọc dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, giậm chân tại chỗ.
Cán sự lớp điều khiển.
-Giàn hàng ngang –dồn hàng.
-Chi lớp theo tổ và luyện tập.
+Cùng HS đánh giá từng tổ luyên tập.
*Trò chơi qua đường lội.
-Nhắc lại luật chơi.
-Biết cách chơi.
-HS chơi
C.Phần kết thúc.
-Đứng vỗ tay và hát.
-Trò chơi: “Có chúng em” cho HS ngồi xổm – khi GV gọi tổ 1 thì cả tổ đứng lên và nói: có chúng em.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
2 – 3’
1 – 2’
10 lần
1lần
1lần
2 – 3 lần
6 – 8’
6 –8’
5 – 6’
2 – 3’
1’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Số bị trừ – số trừ – hiệu.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS :
Bước bầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
Củng cố về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số và giải bài toán có lời văn.
II.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ 3’
2.Bài mới.
HĐ 1: Giới thiệu số trừ - số bị trừ – hiệu. 10’
Thực hành 20’
Bài 2:
Bài 3:
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Viết bảng: 59 – 35
-Nêu tên gọi các thành phần: 59 - 35 = 24
 SBT ST HIỆU
-Nêu phéo tính 79 – 46
-Chú ý: 59 – 35 cũng gọi hiệu.
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì?
-Muốn tìm hiệu của 2 số ta làm thế nào? ... o vở
2 HS đọc.
Lớp 2A:18 HS
Lớp 2B: 21
Cả hai lớp có:  HS đang tập hát.
Giải
Cả 2lớp có số học sinh đang tập hát. 18 +21 = 39 (học sinh)
Đáp số: 39 học sinh.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa Ă, Â.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Ă, Â (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “Ăn chậm nhai kĩ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ Ă, Â, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
Kiểm tra. 
 2 – 3’
2, Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa.
MT: Viết được chữ hoa A đúng mẫu. 8’
HĐ 2: Viết câu ứng dụng.
 8’
HĐ 3: Viết vàovở TV 12’
C. Củng cố – dặn dò: 2’
-Thu chấm vở tậpviết ở nhà.
-Nhận xét –đánh giá.
-Giới thiệu mục đíchgiơ học
-Đưa mẫu chữ A, Ă, Â.
-Chữ Ă, Â – giống và khác nhau ở điểm nào?
-Các dấu phụviết thế nào?
-Phân tích và viết mẫu.
-HD phân tích cách viết.
-Giới thiệutừ ứng dụng.
-Câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ta điều gì? 
-Em thực hiện ăn chậm nhai kĩ như thế nào?
-Nên nhận xét về độ cao của các con chữ. 
-HD cách viết chữ Ăn khoảng cách và cách nối các nét.
-Theo dõi và nhắc nhở, uốn nắn.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét
-Nhận xét đánh giá.
-Nhắc HS về ăn chậm nhai kĩ.
-Viết bảng con: A, Anh.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Viết giống chữ A khác ở dấu mũ.
-Chữ Ă nét cong ngửa.
-Chữ Â hai nét xiên thẳng nối với nhau.
-Viết bảng con.
-Thi đua viết nhanh.
-2 – 3HS đọc.
-Nên ăn chậm nhaikĩ để giúp dạ dày tiêu hóa thức ăn.
-Tự thảo luận.
-Nêu các chữ cao 2,5 li, 1li
-Viết vào bảng con.
-Viết vở.
-Viết bài ở nhà.
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Phân tích số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
Phép cộng, trừ (tên gọi các thành phần và kết quả của phép tính, thựchiện phép tính).
Giải bài toán có văn. Quan hệ giữa dm và cm.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra. 2’
2.Bài mới.
Bài 1. 5 – 6’
Bài 2: 5’
Bài 3: 6’
Bài 4: 5 – 7’
Bài 5: 3’
3.Củng cố – dặn dò: 2’
-Nhận xét – đánh giá.
-Giới thiệu.
-HD HS làm bài tập.
-Nêu số 25 gồm có mấychục và mấy đơn vị?
-Chia lớp thành 2 nhóm.
-HD HS tìm hiểu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-bài toán hỏi gì?
-Thu vở chấm. Nhận xét.
-Nhắc Hs về nhà làm bài tập.
-Chữa bài tập.
2 chục và 5đơn vị.
25 = 20 + 5
-Làm bảng con
62 =60 + 2 87 = 80 =7 
99 =90 +9 39 = 30 +9 
-Mỗi nhóm làm một phần.
-Điền kết quả vào bảng.
-Làm vào vở.
-2HS đọc.
-Mẹvà con hái 85 quả cam
mẹ hái: 44 quả
Chị hái được:  quả cam?
-Tự giải vào vở.
-Nêu miệng
1dm = 10cm 10cm =1dm
-Chuẩn bị giờ kiểm tra.
56
16
40
-
65
11
54
94
42
52
-
48
30
78
+
32
32
64
+
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Chào hỏi giới thiệu.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
Biết chào hỏi và tự giới thiệu.
Có khả năng nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn.
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
 - Biết viết một bản tự thuật ngắn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
Bài mới.
Bài 1: Nói lời của em. 8 – 10’
Bài 2: Nhắc lại lời nói theo tranh 10 – 12’
Bài 3: Viết bản tự thuật 8 – 10’
3. Củng cố – dặn dò: 1’
-Theo dõi đánh giá.
-Giới thiệu bài.
HD làm bài tập.
-Bài yêu cầu em làm gì?
-Khi chào mẹ để đi học em tỏ thái độ như thế nào?
-Tranh vẽ những ai?
-Bút Thép, Bút Nhựa, Mít tự giới thịêu về mình như thế nào?
-Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của các bạn?
-Tự giới thiệu về mình?
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét giờ học 
-Dặn HS.
-2HS đọc bài tập làm văn
-2HS đọc đề trong SGk.
-Nói lời của em.
-Nối tiếp nhau nói từng tình huống.
-Thảo luận xem thái độ khi nói và vẻ mặt như thế nào?
-Vui vẻ.
-Quan sát tranh và đọc yêu cầu.
-Mít, Bút Nhựa, Bút Thép
-Nêu theo lời trong tranh.
-Lịch sự đàng hoàng bắt tay thân mật như người lớn. 
-3HS đóng vai và thể hiện .
-vài nhóm thực hiện.
-Nhận xét –đánh giá.
-2 – 3 HS đọc SGK.
Làm bài vào vở bài tập.
Vài HS đọc bài.
-Về tập giới thiệu.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài: Bộ xương
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
nói tên một số bộ xương vàkhớp xương của cơ thể.
Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang vác, xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.kiểm tra 
 3 – 5’
2.Bài mới.
GTB. 3’
HĐ 1: Giới thiệu xương và khớp xương của cơ thể. 8 – 10’
HĐ 2: Đặc điểm và vai trò của bộ xương.
– 12’
HĐ 4: Giữ gìn và bảo vệ bộ xương
 7 – 8’
3.Củng cố dặn dò: 2’
-Dưới lớp da của cơ thể có gì?
-Nhờ đâu mà cơ thể cử động được?
-cơ và xương được gọi là cơ quan gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-yêu cầu thảo luận
-Kiểm tra giúp đỡ HS.
-Đưa ra mô hình bộ xương.
-Nói tên một số xương như: Xương đầu, xương sống, sườn.
-yêu cầu quan sát so sánh các xương trên mô hình và các xương của mình và cho biết xương nào có thể co được, duỗi, gập được?
-Các vị trí cơ xương mà co, gập, duỗi được người ta gọi đó là khớp xương.
-Yêu cầu thảo luận.
+Hình dạng và kích thước của các xương có giống nhau không?
-Không giống nhau nên có vai trò riêng.
-Xương hộp sọ có kích thước như thế nào nó để làm gì?
Xương sườn như thế nào?
-xương sườn, sống, ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ cơ quan nào?
-Nếu thiếu xương tay ta gặp khó khăn gì?
-Nêu vai trò của xương chân
-Nêu vai trò của khớp bả vai, khuỷu tay, khớp đầu gối?
-Bộ xương có nhiều xương, khoảng 200 chiếc có hình dạng khác nhau, bảo vệ các cơ quan khác nhau.
-Tổ chức hoạt động theo cặp.
-Để bảo vệ bộ xương phát triển tốt chúng ta cần làm gì?
-Cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương?
-Điều gì sảy ra khi ta làm việc nhiều, mang vác vật nặng?
-Em đã làm gì để bảo vệ xương?
-Nhận xét – giờ học.
-Nhắc HS.
-3HS nêu.
-Xương và cơ.
-Nhờ có cơ và xương
-Cơ quan vận động.
-Thực hiện nêu.
-Xương tay ở tay, xương chân ở chân, xương đầu ở đầu?
-Nhắc lại.
-Quan sát hình vẽ SGK chỉ vị trí và nói tên một số xương.
-Quan sát.
-Chỉ trên mô hình theo lời nói của GV.
-Chỉ trên mô hìnhvà nêu xương: bả vai, 
-Tự kiểm tra lại các xương đó xuay, gập, duối, co tay.
-Nghe.
-Chỉ trên mô hình và nêu tên các khớp xương.
-không.
-Hộp sọ to tròn để bảo vệ não.
-Cong.
-Lồng ngực để bảo vệ phổi.
-Không cầm nắm, xách, ôm được các vật.
-Đi đứng, chạy, nhảy.
-khớp bả vai giúp ta quay đựơc,
khuỷu tay:
-Quan sát hình 2 – 3 SGk. Đọc trao đổi ý kiến với nhau.
-Ngồi học ngay ngắn, đi học đúng tư thế, ăn đủ chất 
-Leo trèo làm việc nhiều, mang, vác, vật nặng.
-Xương phát triển không tốt làm cong vẹo cột sống.
-Nêu:
-Về thực hiện tập thể dục thường xuyên.
THỂ DỤC
Bài4: Dàn hàng ngang – dồn hàng
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”
I.Mục tiêu:
Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ, yêu cầu thực hiện tương đố chính xác đẹp hơn giờ trước.
Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường. Còi.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Ôn cách chào báo cáo, điểm số.
-Đứng tại chỗ hát.
-Giậm chân tại chỗ.
-Ôn bài thể dục lớp 1.
B.Phần cơ bản.
1)Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, 
GV điều khiển – sau đó Cán sự lớp điều khiển.
2)Dàn hàng, dồn hàng.
Ôn lại cách dàn hàng ngang và dồn hàng.
3.Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
-Nhắc lại cách chơi.
-Chơi thử.
-Chia lớp thành 4 tổ và thực hành phân thua thắng bại.
C.Phần kết thúc.
-Đi theo hàng dọc theo nhịp 1 – 2
-Nhận xét đánh giá giờ học.
Dặn HS về ôn lại đội hình đội ngũ.
5 –7’
8’
2 lần
7’
3 – 4 lần
8’
5’
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Học nội quy – tập hát.
I. Mục tiêu.
Nhận xét đánh giá việc thực hiện nội quy lớp học tuần qua.
Học lại nội quy trường lớp.
Ôn bài Quốc ca.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định 5’
Nhận xét tuần qua 15’
3. Học lại nội quy trường lớp.
4. Ôn bài quốc ca.
5. Tổng kết.
- Giao nhiệm vụ: Kiểm điểm theo bàn về việc: đi học đúng giờ xếp hàng, hát đầu giờ.
- nề nếp học trong lớp, học ở nhà, điểm, ...
- GV đánh giá –đi học muộn: Không, nghỉ học không lí do: Thanh, Lan,...
- Xếp hàng ngay ngắn đúng trống.
-Ý thức học bài chưa cao.
Huân, Mai, ...
-Chữ xấu: Huân, Thanh, ...
- Nêu lại nội quy trường lớp
-Bắt nhịp – hát mẫu.
-Nhận xét chung.
- Lớp đồng thanh hát:
Từng bàn kiểm tra.
- Đại diện của bàn báo cáo.
-lớp nhận xét – bổ xung.
- HS ghi- Học thuộc.
Sáng 7h30 phút vào lớp.
Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp.
Hát đầu giờ, giữa giờ.
Trong lớp ngồi học nguyên túc.
Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
Vệ sinh cá nhân, lớp sạch 
Nhóm Cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan2_lt2.doc