Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hữu Khánh

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hữu Khánh

- Yêu nước: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.

- Trung thực: Biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân.

 

doc 41 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 98Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Hữu Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD&ĐT HUYỆN HỒNG NGỰ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Trường Tiểu học Phú Thuận B4 
 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Tháng 11 năm học: 2022 - 2023
Thời gian
Buổi
Tiết
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
Thứ hai 12/12/2022
Chiều
1
Toán
Luyện tập.
Tivi, bảng phụ
2
Âm nhạc
3
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Tivi
Ra chơi
4
Chào cờ
5
Sáng
1
Khoa học
Hỗn hợp
2
Đạo đức
Bài 7: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
3
Lịch sử
Chiến thắng Biên giới thu đông 1950
Thứ ba 13/12/2022
Chiều
1
Tiếng anh
2
Toán
Luyện tập chung.
Tivi, bảng phụ
3
Thể dục
Ra chơi
4
Chính tả
Nghe-viết: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
Tivi, bảng phụ
5
LT & câu
MRVT: Hạnh phúc.
Tivi, bảng phụ
Thứ tư 14/12/2022
Chiều
1
Toán
Luyện tập chung.
Tivi, bảng phụ
2
Địa lí
Thương mại và du lịch
Tivi
3
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây.
Tivi
Ra chơi
4
Tin học
5
Sáng
1
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc (nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân).
2
Kĩ thuật
Bài 13: Nuôi dưỡng gà
3
Khoa học
Dung dịch
Thứ năm 15/12/2022
Chiều
1
Tin học
2
Thể dục
3
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả hoạt động).
Tivi
Ra chơi
4
Toán
Tỉ số phần trăm.
Tivi, bảng phụ
5
LT & câu
Tổng kết vốn từ.
Tivi, bảng phụ
Thứ sáu 16/12/2022
Chiều
1
Toán
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Tivi, bảng phụ
2
Mĩ thuật
3
Tiếng anh
Ra chơi
4
Tập làm văn
Luyện tập tả người (Tả hoạt động).
Tivi
5
SHTT
Đánh giá hoạt động giáo dục tuần 15
Phú Thuận B, ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Tổ trưởng
 GVCN
Nguyễn Minh Trí
 Nguyễn Hữu Khánh
MÔN HỌC: TIẾNG VIỆT ( PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC ) - LỚP: 5
Tên bài học: BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
Thời gian thực hiện:12/12/2022
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm TLCH.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ bản thân
- Năng lực đặc thù:	
NL Ngôn ngữ:	
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành . (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
2. Phẩm chất:
- Yêu nước: Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước.
- Trung thực: Biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân.
- CV 3799: HS tóm tắt lại câu chuyện đã học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: Sgk, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
	- HS: Sgk
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ Khởi động: (3 phút)
- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.
- GV nhận xét. 
- Giới thiệu bài – Ghi bảng.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại tên bài và mở Sgk.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1. Luyện đọc: (12 phút)
Mục tiêu: Rèn đọc đúng từ khó trong bài : Chư Lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rock
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: buôn, nghi thức, gùi...
Cách tiến hành: HĐ cả lớp
- Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn
- Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1
- 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
+ Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
+ Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
+ Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động
+ HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
+ HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 1 HS đọc
- HS theo dõi.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (20 phút)
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
Cách tiến hành 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào?
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”?
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động, chia sẻ trước lớp
+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học.
+ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình, họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết
- Người Tây Nguyên rất quý người, yêu cái chữ.
3. Hoạt động luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
Mục tiêu: HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
Cách tiến hành: HĐ cá nhân - cả lớp
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét 
- HS nghe, tìm cách đọc hay
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (4 phút)
- Em học tập được đức tính gì của người dân ở Tây Nguyên ?
- Đức tính ham học, yêu quý con người,...
- Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi thăm nơi nào ?
- HS nêu
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn học: Toán - lớp 5
Tên bài học: LUYỆN TẬP
Thời gian thực hiện:12/12/2022
I. Yêu cầu cần đạt:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm TLCH.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ bản thân
- Năng lực đặc thù:	
NL Tính toán:	
- Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
- Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Bài tập cần làm: Bài1 (a,b,c) bài 2(a), bài 3.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: nghiêm túc làm bài tập.
- Chăm chỉ: chăm chỉ làm bài tập, hoàn thành bài tập đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- GV: Sgk, bảng phụ.
	- HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ Khởi động:(5phút)
- Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: 75,15: 1,5 =...?
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- HS nêu quy tắc.
- cả lớp tính bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS ghi vở
2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
Mục tiêu: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
Cách tiến hành
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét 
Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp.
- GV nhận xét 
- Cả lớp đọc thầm
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
- Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
a) 1,8 = 72
 = 72 : 18 
 = 40
- HS nghe
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong Sgk.
- HS chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải
1l dầu hoả nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hoả có là:
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- HS làm các phép tính sau:
9,27 : 45 0,3068 : 0,26
- HS làm bài
9,27 : 45 = 0,206 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Về nhà vận dụng kiến thức đã học vào tính toán trong thực tế.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Môn học: Khoa học - lớp 5
Tên bài học: HỖN HỢP
Thời gian thực hiện:12/12/2022
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm TLCH.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ bản thân
- Năng lực đặc thù:	
NL nhận thức khoa học:	
- Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
- Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng,).
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân.
- Trách nhiệm: có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV: Phiếu học tập cá nhân, dụng cụ làm thí nghiệm. 
 - HS: Sgk, vở	
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ Khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi A ... 600 = 0,525 = 52,5%
- Rút ra kết luận về cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
*Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV YC HS nêu bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV hướng dẫn HS thực hiện
- GV giải thích: Có 80kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
- HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%.
- HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau:
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải.
- HS thực hiện
- HS cả lớp làm bài vào bảng con
Bài giải
Tỉ số % của lượng muối trong nước
biển là : 2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số : 3,5 %
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
Mục tiêu: Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. Bài 1, bài 2(a,b), bài 3.
Cách tiến hành
 Bài 1: Cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và mẫu 
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét bài làm của HS.
- Qua bài 1 chúng ta học được kiến thức gì?
Bài 2(a,b): cá nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
- Qua bài 2 chúng ta học được kiến thức gì?
Bài 3: cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ?
- Cho HS làm bài
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét 
- HS đọc đề bài 
- Cả lớp làm bảng con, chia sẻ kết quả
0,57 = 57% 0,3 = 30%
0,234 = 23,4% 1,35 = 135%
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số.
- HS chia sẻ kết quả 
 a, 0,6333...= 63,33%.
 b) 45 : 61 = 0,7377...= 73,77% 
→ Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm được.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.
- Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
- HS chia sẻ kết quả
- HS nhận xét
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nam và số HS cả lớp là: 13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số 52%
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS Chơi “Đố bạn số gì?” Viết tỉ số phần trăm thích hợp vào chỗ chấm:
0,53 =...... 0,7 =........
1,45 =...... 
- HS chơi
0,53 = 53% 0,7 = 70%
1,45 = 145% 
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe và thực hiện
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
MÔN HỌC: TIẾNG VIỆT ( PHÂN MÔN: TẬP LÀM VĂN ) - LỚP: 5
 Tên bài học: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
Thời gian thực hiện:16/12/2022
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Năng lực: 
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự học, tự tìm hiểu bài trước khi đến lớp.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: trình bày ý kiến, thảo luận nhóm TLCH.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời các câu hỏi theo suy nghĩ bản thân
- Năng lực đặc thù:	
NL Ngôn ngữ:	
- Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
- Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
- Rèn kĩ năng lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người.
2. Phẩm chất:
- Trung thực: Biết chia sẻ suy nghĩ của bản thân.
- Nhân ái: Biết yêu thương, có trách nhiệm với bản thân và bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	- GV: Ảnh về em bé
 	- HS : Sgk, vở viết
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. HĐ Khởi động:(3 phút)
- HS chơi trò “Ong non chăm chỉ”
- Cấu tạo bài văn tả người gồm mấy phần? 
- Phần mở bài thường viết như thế nào?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài mới
- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Mở bài: Giới thiệu người định tả.
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
Mục tiêu: Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2).
Cách tiến hành
 Bài 1: nhóm đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài 
- Yêu cầu HS hđ nhóm đôi làm bài
- Gọi HS đọc dàn bài của mình.
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài
- Cho HS đọc bài của mình
- GV nhận xét 
- HS đọc
- HS lập dàn bài. đọc dàn bài
- HS nhận xét
Gợi ý:
* Mở bài 
- Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
* Thân bài 
 Tả bao quát về hình dáng của em bé:
+ thân hình bé như thế nào?
+ mái tóc
+ khuôn mặt
+ tay chân
 Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì? Em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình...
* Kết bài
- Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
- HS đọc 
- HS làm bài 
- HS đọc bài viết của mình
- HS nhận xét
Ví dụ về dàn bài văn tả em bé.
1. Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi.
2.Thân bài:
Ngoại hình: Bụ bẫm.
Mái tóc: Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ.
Hai má: Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền.
Miệng: Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi.
Chân tay: mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn.
Đôi mắt: Đen tròn như hạt nhãn.
Hoạt động: Nhận xét chung:
Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương.
Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách...
Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo.
Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc.
3. Kết bài: Mẹ rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Khi viết bài văn tả người, ta tả hình dáng xong rồi mới tả hoạt động hay tả đan xen giữa tả hình dáng và tả hoạt động ?
- Qua bài hôm nay chúng ta học được gì?
- HS nêu
- Về nhà hoàn thành bài, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.
- HS nghe và thực hiện
	IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: SINH HOẠT - LỚP 5
TÊN HOẠT ĐỘNG: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 15
– 1 TIẾT
I. Yêu cầu cần đạt: 
- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
HĐ1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
HĐ2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
HĐ3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời lớp trưởng lên điều hành:
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuần sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kết”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
+ Tổ 4
+ Tổ 5 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 15
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
+ Tổ 4
+ Tổ 5
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- Lớp trưởng điều hành
+ Tổ 1, 2 Kể chuyện
+ Tổ 3 Hát
+ Tổ 4, 5 Đọc thơ
IV. Điều chỉnh sau tiết dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_huu.doc