Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 23

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 23

I.MỤC TIÊU:

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.

2-HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.

Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự

3-HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại

-Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.

II.Chuẩn bị.

-GV Bộ đồ điện thoại điện tử.

HS vở bài tập đạo đức.

 

doc 54 trang Người đăng hang30 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần học 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
Đạo đức
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
Tập đọc2
Bác sĩ sói
Toán
Số bị chia, số chí, thương.
Thể dục
Bài 45
Thứ ba
Toán
Bảng chia3
Kể chuyện
Bác sĩ sói
Chính tả
Bác sĩ sói
Thủ công
Gấp, cắt, dán phong bì
Thứ tư
Tập đọc
Nội quy đảo khỉ
Luyện từ và câu
TN về muông thú. Đặt và trả lời câu hỏi
Toán
Một phần 3
Mĩ thuật
Vẽ đề tài mẹ và cô giáo
Hát nhạc
Chuyên
Thứ năm
Tập đọc
Sư tử xuất quân
Chính tả
Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Toán
Luyện tập
Tập viết
Chữ hoa T
Thứ sáu
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
Tập làm văn
-Đáp khảng định – viết nội quy
Tự nhiên xã hội
Ôn tập
Thể dục
Bài 46
Hoạt động NG
Đi bộ và qua đường an toàn.
Thứ hai ngày tháng năm 2008.
Thứ hai ngày tháng năm 2008.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
I.MỤC TIÊU:
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng từ tốn, lễ phép, nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác với chính bản thân mình.
2-HS có khả năng:Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại.
Thực hiện gọi và nhận điện thoại lịch sự
3-HS có thái độ:Tôn trọng từ tốn lễ phép khi nói chuyện điện thoại 
-Đồng tình với các bạn có hành vi đúng không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói điện thoại.
II.Chuẩn bị.
-GV Bộ đồ điện thoại điện tử.
HS vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thảo luận cách nói chuyện điện thoại.
KL:
HĐ 2: Sắp xếp thành câu hội thoại.
HĐ 3: Thực hành.
3.Dặn dò.
--Khi nói lời yêu cầu đề nghị nói với thái độ như thế nào?
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự là người thế nào?
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
Bài 1:-Yêu cầu mở SGK và đọc lời thoại.
-Yêu cầu: Dựa vào nội dung SGK thảo luận đóng vai.
-HD HS trả lời câu hỏi.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh nói gì và làm gì?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào?
-Em có thích cách nói chuyện của 2 bạn không?
-Em học được gì qua cách nói chuyện điện thoại của 2 bạn?
-Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ lịch sự, nói năng lịch sự, nói năng nhẹ nhàng, từ tốn.
Bài 2: Gọi HS đọc.
-Chia nhóm và nêu yêu cầu thảo luận.
-Gọi các nhóm lên đóng vai.
-Yêu cầu HS thảo luận.
-Đoạn Hội thoại diễn ra khi nào?
-Ai nói chuyện với ai?
-2bạn đã nói chuyện lịch sự chưa? Vì sao?
-Khi nói chuyện với người lớn em cần có thái độ như thế nào?
Bài 3:
-Em Hã nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại?
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì?
-Thu vở chấm
-Nhắc HS cần biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
-Thái độ nhã nhặn, lịch sự , chân thành.
-Nêu:
-Nhắc lại tên bài học.
-Thực hiện
-3-4HS đọc lời thoại.
-Thảo luận.
2-3Cặp HS thực hiện.
-Nhận xét bổ xung.
-Nhấc máy điện thoại nói: Alô tôi Vinh nghe đây.
-Hỏi thăm ban chân đau khỏi chưa 
-Nhiều hsnêu ý kiến.
-Nói ngắn gọn, từ tốn, lích sự.
-2-3HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm
-Thảo luận nhóm
-Báo cáo kết quả.
-Cùng HS nhận xét bổ sung
-Thực hiện 2-3 nhóm.
-2bạn nói chuyện điện thoại
-Bạn Mai nói với mẹ Ngọc.
-Đã lịch sự vì bạn đã nói lịch sự.
-Nhiều HS nêu.
-2HS đọc.
-Nhiều HS nêu.
-Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính mình 
-Làm vở bài tập.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài:Bác sĩ Sói. 
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúngcác từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, chấm than, chấm hỏi.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoa bay mưu lừa ngựa để ăn thịch, không ngời bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD luyện đọc.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3: Luyện đọc theo vai
3.Củng cố dặn dò:
-Gọi HS đọc bài: Cò và cuốc
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu về chủ điểm muông thú.
-Giới thiệi bài.
-Đọc mẫu.
-HD luyện đọc.
HD đọc ngắt nghỉ một số câu dài
-Thèm rõ rãi nghĩa là thế nào?
-Yêu cầu HS thực hiện đi nhón chân.
-Chia lớp thành các nhóm
-yêu cầu cả lớp đọc thầm.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của sói khi nhìn thấy ngựa?
-Sói lừa ngựa để làm gì?
-Lừa bằng cách nào?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận.
-Tả lại cảnh sói bị ngựa đá.
+Chọn tên khác cho chuyện
-Nhận xét chung.
-Chia lớp thành các nhóm 3 HS.
-Yêu cầu luyện đọc theo vai.
-Nhận xét đánh giá.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Em thích nhân vật nào vì sao?
-Nhắc HS về nhà:
-2HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
-Xem tranh.
-Kể tên thêm các loài thú.
-Theo dõi.
-Đọc nối tiếp câu.
-Phát âm từ sai.
-Luyện đọc cá nhân.
-Nối tiếp đọc đoạn.
-Nêu ý nghĩa các từ SGK.
-Thèm đến nỗi nước miếng trong miệng ứa ra.
-Vài HS nêu.
-Luyện đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc.
-Nhận xét, chọn HS đọc hay.
-Đọc đồng thanh.
-Thực hiện.
-Thèm rỏ rãi.
-Để ăn thịt
-3-4HS nhắc lại.
-Ngựa giả vở đau chân và nhờ khám giùm.
-Hình thành nhóm thảo luận
-Báo cáo kết quả.
-Các nhóm luyện đọc.
-5-6nhóm HS thực hiện.
-Nhận xét nhóm, cá nhân đọc
-Dùng mưu lại mắc mẹo 
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Về nhà kể lại cho người thân nghe.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Sè bÞ chia – Sè chia - Th­¬ng
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.
Củng cố về cách tìm kết quả của phép chia.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
HĐ 2:Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu HS chuyển thành phép chia từ phép nhân.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu: 3x 2 = 6: Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân.
-Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3
-Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì?
-Vậy 6: 2 cũng được gọi thế nào?
Bài 1: yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2: Tổ chức cho HS nêu miệng theo cặp
Bài 3: yêu cầu hs thực hiện vào vở bài tập toán.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho HS.
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
-3-4Hs nêu.
-Chuyển sang phép chia.
6: 2 = 3; 6 : 3 = 2
-Nhiều Hs nhắc lại.
-Tích của 2 và 3.
-Thương của 6 và 2
-Tự nêu ví dụ về phép chia, nêu tên gọi các thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bài .
-Nêu.
-Thực hiện.
-Nêu kết quả.
-2x 3 = 6 2 x4 = 8 
6: 2 = 3 8 : 2 = 4
-làm bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-Thực hiện theo yêu cầu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: Tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
HĐ 2:Thực hành.
3.Củng cố dặn dò.
-Yêu cầu HS chuyển thành phép chia từ phép nhân.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Nêu: 3x 2 = 6: Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của phép nhân.
-Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia 6: 2 = 3
-Gợi ý: 3 x 2 đựơc gọi là gì?
-Vậy 6: 2 cũng được gọi thế nào?
Bài 1: yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 2: Tổ chức cho HS nêu miệng theo cặp
Bài 3: yêu cầu hs thực hiện vào vở bài tập toán.
-Chấm một số bài và nhận xét.
-Nhận xét đánh giá giờ học.
-Giao bài tập về nhà cho HS.
3 x 4 = 12 12 : 3 = 4
 12 : 4 = 3
-3-4Hs nêu.
-Chuyển sang phép chia.
6: 2 = 3; 6 : 3 = 2
-Nhiều Hs nhắc lại.
-Tích của 2 và 3.
-Thương của 6 và 2
-Tự nêu ví dụ về phép chia, nêu tên gọi các thành phần kết quả của phép chia.
-Làm bài .
-Nêu.
-Thực hiện.
-Nêu kết quả.
-2x 3 = 6 2 x4 = 8 
6: 2 = 3 8 : 2 = 4
-làm bài.
-Đổi vở soát lỗi.
-Thực hiện theo yêu cầu.
	LuyƯn TV : LuyƯn ®äc
I. Mơc tiªu :
H luyƯn ®äc l¹i bµi B¸c sÜ Sãi.
Yªu cÇu H ®äc to, râ rµng, ®ĩng tèc ®é.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
T ®äc mÉu l¹i bµi.
T h­íng dÉn l¹i c¸ch ®äc.
H luyƯn däc l¹i tõng c©u nèi tiÐp.
H luyƯn ®äc tõng ®o¹n tr­íc líp- trong nhãm.
H thi ®äc gi÷a c¸c nhãm- Líp nhËn xÐt.
T nªu mét sè c©u hái iĩp H n¾m l¹i néi dung bµi häc.
* Cđng cè – DỈn dß .
LuyƯn ®äc thªm.
LuyƯn To¸n : LuyƯn tËp
I. Mơc tiªu :
Cđng cè l¹i tªn gäi cđa c¸c thµnh phÇn trong phÐp tÝnh chia.
C¸ch t×m kÕt qu¶ cđa phÐp chia.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
T h­íng ®Én H lµm bµi tËp 
Bµi 1 : H thùc hiƯn nhÈm råi viÕt kÐt qu¶.
Bµi 2 : H t×m kÕt qu¶ cđa phÐp tÝnh råi nªu mèi quan hƯ cđa 2 phÐp tÝnh ®ã.
 2 x 3 = 6
 6 : 2 = 3
Bµi 3 : H nh×n theo mÉu lµm bµi.
Cđng cè ;
H nªu l¹i c¸c thµnh phÇn trong phÐp tÝnh chia.
Xem l¹i c¸c bµi tËp.
LuyƯn TiÕng ViƯt: LuyƯn viÕt 
I. Mơc tiªu :
 LuyƯn viÕt ch÷ ®Đp cho H kh¸ giái.
LuyƯn kü n¨ng nghe viÕt chÝnh t¶ cho HyÕu.
II. Ho¹t ®éng d¹y häc :
T nªu mơc ®Ých yªu cÇu tiÕt häc.
H kh¸ giái viÕt bµi : Mïa n­íc nỉi ( Tõ ®Çu ...trµn qua bê. )
T theo dâi , h­íng dÉn cho H.
Ddèi víi H yÕu T ®äc cho H viÕt bµi : Chim rõng T©y Nguyªn ( Tõ ®Çu ...che rỵp mỈt ®Êt. )
T theo dâi- h­íng dÉn kÌm cỈp cho H.
T chÊm ch÷a – nhËn xÐt.
* Cđng cè – DỈn dß :
LuyƯn viÕt thªm.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2008
 ?&@
Môn: Thể dục
Bài:Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông giang ngang 
– trò chơi: kết bạn
I.Mục tiêu.
Ôn đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và đi theo vạ ... 
27 : 3 = 9 (can dầu)
Đáp số: 9 can dầu.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Chữ hoa T.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa T(theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Thẳng như ruột ngựa” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ T, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 1: HD viết chữ hoa T
HĐ 2: Viết cụm tự ứng dụng.
HĐ 3:Tập viết.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS viết: S,
 Chấm vở tiếng việt của HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Giới thiệu bài.
-Đưa mẫu chữ T
+Chữ T được viết được mấy nét độ cao bao nhiêu.
-HD cách viết, lia bút
-Theo dõi uốn nắn HS viết
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
Ruột con ngựa rất thẳng và dài là đoạn từ dạ giày đến ruột non.
-Câu thành ngữ: “Thẳng như ruột ngựa” Ý nói về tính cách của một ngừơi như thế nào?
-yêu cầu HS nêu độ cao của các con chữ
-HD cách viết chữ thẳng
-Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
-Thu vở và chấm vở HS.
-Nhận xét đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết bài.
-Viết bảng con hai lần.
-Quan sát và nhận xét
-cao 5 li
-theo dõi.
-Viết bảng con 2-3 lần.
-Đọc đồng thanh.
-Lắng nghe.
-Thảo luận.
-Cho ý kiến: ý nói người có tính cách thẳng thắn không ưng điều gì nói ngay.
-3-4HS nêu.
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết vào vở.
-thực hiện theo yêu cầu
Thứ sáu ngày tháng năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Tìm một thừa số của phép nhân.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
Biết cách trình bày bài giải.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.Bài mới.
HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
HĐ 2: cách tìm thừa số trong phép nhân.
HĐ 3: Thực hành.
3.Củng cố dặn dò:
-Yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phép nhân sau đó chuyển sang phép chia.
-Giới thiệu bài.
-Nêu phép nhân 3x2 = 6
-Yêu cầu HS chuyển sang phép chia.
-Em có nhận xét gì về cách lập phép chia từ phép nhân?
Bài tập yêu cầu HS làm bảng con.
-Nêu phép tính: x ´ 2 = 8
x trong phép nhân gọi là gì?
-Muốn tìm x ta làm như thế nào?
Vậy x = 4
-Muôn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
-Nêu: x ´ 3 = 15
Bài 2:
Bài 3: Tìm y
Bài 4: Giúp HS hiểu bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm lại bài tập.
-Tự làm vào bảng con
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
6: 3 = 2 
6: 2= 3
-Lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia,
-Nhiều HS nhắc.
-2 ´ 4 = 8 3 ´ 4 = 12
8: 2 = 4 12 : 3 = 4
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3
-Nêu tên gọi kết quả phép nhân
-Gọi là thừa số chưa biết.
-Lấy 8: 2= 4
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Làm bảng con
x ´ 3 = 15 
x = 15 : 3
x= 5
-Nhắc lại quy tắc.
-Làm bảng con.
x ´ 3 = 12 3 ´ x = 21
x = 12: 3 x = 21: 3
x= 4 x=7
-Làm vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc.
-Nêu.
20 HS cần:  bàn học?
-Giải vào vở.
20 HS cần số bàn học là.
20 : 2 = 10 (bàn học)
Đáp số: 10 bàn học.
-Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. 
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Đáp lời khẳng định- Viết nội quy.
I.Mục đích - yêu cầu.
1.Rèn kĩ năng nghe và nói:
-Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp, thể hiện thái độ lịch sự
2.Rèn kĩ năng nói – viết:
-Biết viết lại vài điều nội quy của trường, lớp
3 GD HS có ý thức thực hện tốt nội quy của trường, lớp
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phụ ghi bài tập1.
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 Bài mới
HĐ1: Đáp lời khẳng định
HĐ2:Viết nội quy
3)Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống để xin lỗi bạn
-Nhận xét lời đáp của HS
-Giới thiệu bài
-Bài 1: yêu cầu HS quan sát tranh SGK
-Bức tranh vẽ cuộc trao đổi giữa ai với ai?
-Các bạn hỏi cô điều gì?
-Cô bán vé đáp thế nào?
-Các bạn nói gì?
-Nhận xét sửa sai cho HS
-Cấn đáp lại với thái độ như thế nào?
-Bài 2
-bài tập yêu cầu gì
-Gọi HS đọc tình huống 1
-Bài 3
-Đọc nội quy của lớp
-Nhắc nhở HS thực hiện nội quy của lớp
-Chấm một số bài, nhận xét
-Dặn HS học và thực hiện nội quy nghiêm túc 	
-2 Cặp HS lên thực hiện
-Quan sát, đọc lời nhân vật
-Giữa HS đi xem xiếc với cô bán ve
-Hôm nay có xiếc hổ không ?
-Có chứ
-Hay quá!
-Thảo luận theo cặp
-Vài cặp lên săm vai
-Vui vẻ, niềm nở, lịch sự
-2 HS đọc
-Nói đáp lời của em
-2 HS đóng vai
-Nối tiếp nhau nói theo tình huống1
-Thảo luận đóng vai theo tình huốngB,C
-4-5 Cặp HS thực hành đóng vai
-Nhận xét lời đáp của bạn
-lắng nghe
-3-4 HS đọc lại
-Theo dõi
-Viết vào vở
-Vài HS đọc lại
-Về Học thuộc nội quy của lớp
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Ôn tập về xã hội
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề xã hội.
-Kể với bạn về gia đình, trường học và cuộc sống xung quanh(Phạm vi huyện)
-Yêu quý gia đình, trường học và quê hương mình ở. Có ý thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra
2 BaØi mới
3)Củng cố dặn dò
-Kể tển 1 số nghề chính ở địa phương em?
-Để môi trường sạch đẹp em cần làm gì?
-Nhận xét đánh giá
-Giới thiệu bài
-Tổ chức cho HS ôn dưới dạng hái hoa dân chủ.GV chuẩn bị một số câu hỏi phù hợp với nội dung, phù hợp với bài học
-Chia lớp thành 4 nhóm, để có sự thi đua, mỗi nhóm 1 lần lên trả lơi câu hỏi, nhóm trả lời đúng đạt 5 điểm, nhóm trả lời sai không bổ sung được thì nhóm khác trả lời
-Nhận xét- tuyên dương
-Nhắc HS về ôn bài
-Vài HS kể
-Nêu 
-Tham gia hái hoa dân chủ trả lời câu hỏi
-Thi đua chơi giữa các nhóm
-nhận xét đánh giá
-Thực hiên theo nội dung bài học
THỂ DỤC
Bài:ĐI nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi kết bạn
I.Mục tiêu:
-Đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối đúng
-Ôn trò chơi –(Kết bạn) yêu cầu biết cách cơi và tham gia chơi 
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động
-Chạy theo 1 hàng dọc hít thở sâu
-Đi theo vòng tròn và hit thở sâu
-Ôn bài thể dục tay không
B.Phần cơ bản.
1)Đi thường theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông
2 Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
3 Đi nhanh chuyển sang chạy
-GV làm mẫu và HD, giải thích
-Tập theo tổ
Tổ chức các tổ thi với nhau
4 Trò chơi:Kết bạn
-Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi
-Cho HS đọc:kết bạn, kết bạn. Kết bạn là đoàn kết, kết bạn là sức mạnh. Chúng ta cùng nhau kết bạn
-Sau đó giao viên hô cho HS kết2,3,4,5,.
-Sau mỗi lần chơi GV nhận xét, thưởng và phạt rõ ràng
C.Phần kết thúc.
-Cúi người lắc ngưòi thả lỏng
-Trò chơi: diệt các con vật có hại
-Hệ thống bài
-Nhắc HS về tập đi nhanh chuyển sang chạy
1’
2’
70m
1’
2-3 lần
8-10’
2’
2’
1’
1
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ 
´ ´
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ 
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Đi bộ qua đường giao thông.
I. Mục tiêu.
Nắm được quy tắc đi bộ và qua đường an toàn là như thế nào?
Thực hiện tốt đi bộ, qua đường an toàn.
Có ý thức chấp hành luật giao thông.
II. Chuẩn bị:
-Tài liệu về an toàn giao thông tiết 2:
-Các tranh ảnh có liên quan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu
HĐ 1: Đi bộ an toàn.
HĐ 2: Qua đường không an toàn.
HĐ 3: Củng cố.
Dặn dò:
-Đường phố rất đông người và xe cộ đi lại nên khi đi đường chúng ta phải chấp hành quy định đối với người đi bộ để đảm bảo an toàn.
-Cho HS quan sát tranh 1, 2, 3 trang 15 16 và cho biết tranh nói lên điều gì?
-Đi bộ trên đường phố cần chú ý gì?
-Khi qua đường phải chú ý điều gì?
-Nơi không có vỉ hè hoặc vỉa hè có nhiều vật cản người đi bộ phải đi thế nào?
-Em thực hiện đi bộ nơi em ở như thế nào?
-Yêu cầu quan sát tranh 1 trang 17 cho biết tranh vẽ gì?
-Vậy em nhỏ qua đường đã an toàn chưa.
-Qua đường thế nào là không an toàn?
-Khi qua đường cần lưu ý điều gì?
-Tranh 2 vẽ cảnh gì?
-Các bạn nhỏ thực hiện an toàn chưa?
-Ở lớp ta các bạn nào đi qua đường chưa thực hiện an toàn?
-Thực hiện đi bộ qua đường là như thế nào?
-Em đã thực hiện đi bộ và qua đường an toàn ở nơi em ở như thế nào?
-Nhận xét đánh giá chung.
-Quan sát.
-Thảo luận theo nhóm
-Các nhóm báo cáo.
-Đi trên vỉ hè, nắm tay người lớn.
-Đi theo tín hiệu đèn, đi trên vạch dành cho người đi bộ.
-Đi sát lề đường và chú ý các loại xe.
-Đi sát lề đường phía bên phải, không đùa nghịch, đuổi nhau
-Tranh vẽ xe cộ đạng chạy có một bạn nhỏ đuang qua đường.
-chưa an toàn.
-qua đường ở gần phía trước hoặc sau ô tô đang đỗ.
-Quan sát xe ở hai bên.
-2Bạn nhỏ trèo qua giải phân cách qua đường.
-Chưa.
-Tự đánh giá lẫn nhau.
-Đi trên vỉ hè sát mép đường.
-Khi qua đường phải chú ý tín hiệu đèn và đi trên vạch.
-Quan sát trước và sau, 2 bên đường.
-Nhiều HS nhắc lại.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-Tự đánh giá lẫn nhau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan23_lt2.doc