Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 21

Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 21

I. MỤC TIÊU :

A TẬP ĐỌC

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Đọc đúng các kiểu câu.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.

- Thái độ:

- Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.

 

doc 36 trang Người đăng huong21 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Trường tiểu học Chương Dương - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 21
	Môn : TẬP ĐỌC-KỂ CHUỴÊN	 Tiết :61
	Bài : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (Tiết 1,2)
	Ngày thực hiện : 06/02/2006
MỤC TIÊU : 
A TẬP ĐỌC
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo ; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung quốc và dạy cho dân ta.
Kỹ năng: Rèn Hs
Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
Thái độ: 
Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B: KỂ CHUYỆN
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại toàn bộ câu truyện.
 - Kể tự nhiên, phối hợp được điệu bộ, động tác ; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- Gv mời 2 em đọc lại bài và trả lời câu hỏi:
+ Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt dốc rất cao?
+ Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?
+ Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ ?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
1/ Giới thiệu bài: 2 phút 
Trong tuần 21,22 các em sẽ được học chủ điểm sáng tạo với những bài học ca ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người; về trí thức và các hoạt động của trí thức. Bài đọc mở đầu chủ điểm giải thích nguồn gốc nghề thêu của nước ta, ca ngợi sự ham học, trí thông minh của Trần quốc khái, ông tổ nghề thêu của người Việt Nam.
* Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút
PP: Thuyết trình, nhóm
a) Đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài : Gv đọc diễm cảm toàn bài. Giọng chậm rãi, khoan thai. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước thử thách của vua Trung Quốc.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
 - Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:15 phút
* PP: Vấn đáp, giảng giải
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Gv mời 2 hs đọc các đoạn 3, 4. Trả lời câu hỏi.
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
* Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
* Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông Tổ nghề thêu?
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
Gv nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10 phút
* PP: Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3
- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 3 trước lớp .
- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* KỂ CHUYỆN
* Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ :5 phút 
* PP: Quan sát, đàm thoại, thuyết trình
- Mục tiêu: Hs biết đặt tên cho câu chuyện và kể lại được một đoạn của câu chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Gv nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung.
- Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1.
- Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv nhận xét chốt lại:
+ Đoạn 1: Cậu bé ham học ; Cậu bé chăm học ; Lòng ham học của Trần Quốc Khái.
+ Đoạn 2: Thử tài, Vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam ; Thử tài sứ thần nước Việt ; Đứng trước thử thách.
+ Đoạn 3: Học được nghề mới ; tài trí của Trần Quốc Khái
+ Đoạn 4: Xuống đất an toàn, Hạ cánh an toàn
+ Đoạn 5: Truyền nghề cho dân ; Dạy nghề thêu cho dân.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện
- Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện
- Gv nhận xét bạn kể tốt.
* Củng cố dặn dò:3 phút
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo.
Nhận xét bài học.
Chơi trò chơi.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv.
Nghe gv gt bài
Hs lắng nghe và đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh đọc từng câu.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
HS thực hiện theo yêu cầu gv
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Đọc đt
Hs đọc thầm đoạn 1.
Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
Oâng đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
Hs đọc đoạn 2ø.
Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
Hs đọc đoạn 3, 4.
Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ông dung bẻ dần tượng mà ăn.
Oâng mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
Oâng nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
Hs đọc đoạn 5.
Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
Hs phát biểu cá nhân.
HS đọc đoạn 3
4 hs thi đọc 3 đoạn trước lớp
HS đọc 5 đoạn của bài
Đọc tên cho từng đoạn của câu chuyện.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv
HS kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét
HS thực hiện
Nhận xét
!Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy:
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 21
	Môn : TOÁN	Tiết : 101
	Bài : LUYỆN TẬP
	Ngày thực hiện : 06/02/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: 
Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
Kỹ năng: 
Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Sách giáo khoa, vở
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ:3 phút
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4. 
- Gv nhận xét bài làm của HS.
* Bài mới (2 phút) : 
GT bài: Trong tiết Toán hôm nay các em sẽ được Luyện tập các số có bốn chữ số.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập. 22 phút
 PP: Thực hành, luyện tập.Giảng giải, quan sát
Bài 1:
Gv viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 và yêu cầu hs tính nhẩm.
Cho hs tự nêu cách cộng nhẩm 
Gv gt cách cộng nhẩm như sgk: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Cho hs nêu lại cách cộng nhẩm.
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 2:
GV nêu viết lên bảng phép cộng 6000 + 500 yêu cầu hs tính nhẩm.
Cho hs nêu cách cộng nhẩm
Hs tự làm bài
Nhận xét
Bài 3:
Cho hs tự đặt tính rồi tính
Nhận xét
Bài 4:
Cho hs tóm tắt bài toán
Buổi sáng: 432 l
Buổi chiều: gấp đôi buổi sáng
Hỏi cả hai buổi  lít dầu?
Giải:
Số lít dầu buổi chiều:
432 X 2 = 864 (l)
Số lít dầu cả hai buổi:
432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 l
* Củng cố – dặn dò (4 phút) 
Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 10000.
Nhận xét tiết học.
- Chơi trò chơi.
_ Hs thực hiện theo yêu cầu gv.
- Nghe giới thiệu. 
HS tính nhẩm
Tự nêu cách tính nhẩm
Hs làm bài
HS tính
Nêu cách tính
Làm bài
Nhận xét
HS tự làm bài
Nhận xét
HS tóm tắt
HS làm bài
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
..
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 21
	Môn : ĐẠO ĐỨC	Tiết : 21
	Bài : TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (T1)
	Ngày thực hiện : 07/02/2006
I. MỤC TIÊU : 
 Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : 
Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt màu da, quốc tịch; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.
Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ khách nước ngoài.
Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ: 2 phút
- Gv kiểm tra 2 hs trả lời các câu hỏi : Để thể hiện tình hữu nghị , đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có nhiều cách, các em có thể tham gia các hoạt  ... DẠY HỌC : 
Bảng lớp viết 2 lần nội dung bt2a. Bút dạ, giấy khổ to bt3.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ : (3 phút) 
- Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp những từ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài mới:2 phút
Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em vẫn tiếp tục kiểu bài luyện tập về các âm, dấu thanh dễ lẫn (ch/tr; dấu hỏi/ dấu ngã). Tuy nhiên, bài chính tả có yêu cầu cao hơn: các em phải nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng, đẹp bài thơ bàn tay cô giáo.
* Hoạt động 1 : (10 phút) Hướng dẫn Nhớ - viết
- Phương pháp :Quan sát, giảng giải
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 1 lần bài thơ “ Bàn tay cô giáo”
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
 - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: 
 thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn..
Hs nhớø và viết bài vào vở
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
- Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
 - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
 - Gv nhận xét bài viết của Hs.
 * Hoạt động 3: Luyện tập. 7phút
PP: Luyện tập, thực hành
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào V.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
: trí thức – chuyên – trí óc – chế tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ .
: ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản suất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh.
*Củng cố-dặn dò:3phút. 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Chơi trò chơi.
- 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con.
Lắng nghe
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 4 chữ.
Viết hoa.
Viết cách lề vở 4 ô li.
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh nhớ và viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào V.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét
Cả lớp chữa bài vào V.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 21
	Môn : TẬP LÀM VĂN 	Tiết : 21
	Bài : NÓI VỀ TRÍ THỨC. NGHE – KỂ:NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG.
	Ngày thực hiện : 10/02/2006
I. MỤC TIÊU : 
- Quan sát tranh, nói đúng về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nhớ và kể đúng câu chuyện “ Nâng niu từng hạt giống”
b) Kỹ năng: 
- Biết kể lại được câu chuyện rõ ràng, mạch lạc.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: V,sgk bút.
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Khởi động (2 phút) 
* Bài cũ:2 phút
: Báo cáo hoạt động.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.
- Gv nhận xét.
* Bài mới : (3 phút) 
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ quan sát tranh, nói những điều em biết về những người trí thức được vẽ trong tranh để biết rõ thêm một số nghề lao động trí óc.Các em còn được nghe, ghi nhớ để kể lại được câu chuyện về ông Lương Định Của một nhà khoa học nổi tiếng của đất nước ta.
* Hoạt động 1 : (15 phút) Làm bài tập
Phương pháp: Thực hành,luyện tập, hỏi đáp.
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu (nói nội dung bức tranh).
- Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
 + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đangđứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn Hs đang chăm chú nghe giảng bài.
+ Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
* Hoạt động 2:Hướng dẫn hs làm bài.10 phút
PP: Luyện tập, thực hành
+ Bài tập 2:
- Yêu cầu hs đọc đề bài.
- Gv kể câu chuyện lần 1. Cho Hs quan sát tranh ông Lương Định Của.
- Kể xong lần 1 Gv hỏi:
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống?
+ Ôâng Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa.
- Gv kể chuyện lần 2 và lần 3.
- Gv cho Hs tập kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- Gv chốt lại: ông Lương Định Của rất say me nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Oâng đã nâng nui từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng khỏi chết vì giá rét.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
* Củng cố, dặn dò : 2 phút
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Viết về người lao động trí óc.
Chơi trò chơi.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv
Nghe GV giới thiệu bài.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs lắng nghe.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe và quan sát tranh.
Mười hạt giống quý.
Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
Oâng chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm.
Hs kể lại chuyện.
 Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
 * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG
	KẾ HOẠCH BÀI HỌC	Tuần : 21
	Môn : TOÁN	Tiết : 105
	Bài : THÁNG NĂM
	Ngày thực hiện : 10/02/2006
I. MỤC TIÊU : 
Kiến thức: 
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm. Biết số ngày trong từng tháng.
b) Kỹ năng: Rèn Hs biết xem lịch.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
SGK, vở
III. LÊN LỚP : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Khởi động (2 phút) 
* Kiểm tra bài cũ: 2 phút
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
* Bài mới : (2 phút) 
Trong giờ học toán này, các em sẽ học bài Tháng năm.
* Hoạt động 1 : (7phút) Giới thiệu các tháng trong nămvà số ngày từng tháng. PP : Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại.thực hành.
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- Gv treo tờ lịch năm 2005 và giới thiệu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- Gv ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi:
+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- Gv ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày.
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
- Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời đến tháng 12.
- Gv mời một số Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng.
- Lưy ý : 
+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.
+ Gv hướng dẫn Hs nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.
* Hoạt động 2: Luyện tập 17 phút
PP: Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào V.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
a) Tháng này là tháng 3.
 Tháng sau là tháng 4
 Trong một năm em thích nhất tháng 5.
b) Tháng 1 có 31 ngày Tháng 12 có 31 ngày
 Tháng 4 có 30 ngày Tháng 5 có 31 ngày
 Tháng 8 có 31 ngày Tháng 9 có 30 ngày.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a. 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu Hs tự làm vào V. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Phần b.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs xem tờ lịch và làm bài vào V.
- Gv mời 5 Hs lên chữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
+ Ngày 4 tháng 7 là ngày thứ hai
+ Ngày 27 tháng 7 là ngày thứ tư
+ Ngày đầu tiên của tháng 7 là thứ sáu
+ Tháng 7 có năm ngày chủ nhật.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày chủ nhật.
* Củng cố – Dặn dò:3 phút
Chuẩn bị bài: Tháng năm tt.
Nhận xét tiết học.
Chơi trò chơi.
HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- Nghe giới thiệu.
Hs quan sát và lắng nghe.
Hs: Một năm có 12 tháng.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
Hs: Có 31 ngày.
Hs: Có 28 ngày.
Hs đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào V.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào V.
Bốn nhóm lên thi tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào V.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào V.
Năm Hs lên bảng sửa bài.
Cả lớp sửa bài đúng vào V.
* Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21 LOP 3.doc