I. MỤC TIÊU :
A TẬP ĐỌC
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : TẬP ĐỌC-KỂ CHUỴÊN Tiết :70 Bài : ĐỐI ĐÁP VỚI VUA (Tiết 1,2) Ngày thực hiện : 27/02/2006 MỤC TIÊU : A TẬP ĐỌC Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp. Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Kỹ năng: Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi. Thái độ: Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc .B: KỂ CHUYỆN - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Kiểm tra bài cũ: 2 phút - Gv mời 2 em đọc quảng cáo: + Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ? - Gv nhận xét bài. 1/ Giới thiệu bài: 2 phút Gt danh nhân Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. * Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút PP: Thuyết trình, nhóm Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:15 phút * PP: Vấn đáp, giảng giải - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi: + Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? + Vua ra đối thế nào? + Cao Bá Quát đối lại thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10 phút * PP: Luyện tập, thực hành - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * KỂ CHUYỆN * Hoạt động 4: kể chuyện.12ph * PP: Quan sát, đàm thoại, thuyết trình * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs sắp xếp các bức tranh và dựa vào tranh minh họa kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát các tranh, và yêu cầu Hs sắp xếp lại các bức tranh. - Gv mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. * Củng cố dặn dò:3 phút Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Mặt trời mọc ở đằng tây.! Nhận xét bài học. Chơi trò chơi. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv. Nghe gv gt bài Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 4 Hs đọc 4 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. Hs đọc thầm đoạn 2 Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói cậu. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới. Hs đọc đoạn 3, 4. Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu,cho cậu có cơi hội chuộc tội. Nước trong treo trẻo, cá đớp cá. Trơì nắng chang chang, người trói người. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Hs sắp xếp các bức tranh. Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4. 4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. !Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy: TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : TOÁN Tiết : 116 Bài : LUYỆN TẬP Ngày thực hiện : 27/02/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số . - Củng cố lại cho Hs cách tìm thừa số chưa biết. - Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính. b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa, vở III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ:3 phút - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. * Bài mới (2 phút) : Luyện tập. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập. 22 phút PP: Thực hành, luyện tập.Giảng giải, quan sát Bài 1. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào V. - Gv chốt lại. 1204 : 4 = 301. 2524 : 5 = 504 dư 4. 2409 : 6 = 401 dư 3. 4224 : 7 = 603 dư 3. Bài 2: - Gv mời hs đọc đề bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào V. - Gv chốt lại. a) X x 4 = 1608 b) X x 9 = 4554 X = 1608 : 4 X = 4554 : 9 X = 402 X = 505 7 x X = 4942 X = 4942 : 7 X = 706. Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Có bao nhiêu vận động viên ? Được xếp thành bao nhiêu hàng ? Bài toán hỏi gì? Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào V. Một Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chốt lại: Số vận động viên ở mỗi hàng là: 1024 : 8 = 128 (VĐV) Đáp số 128 VĐV. Bài 4: - GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài. Gv nhận xét , chốt lại: Số chai dầu ăn đã bán: 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cón lại là: 1215 – 405 = 815 (chai) Đáp số: 815 chai. * Củng cố – dặn dò (4 phút) Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. - Chơi trò chơi. _ Hs thực hiện theo yêu cầu gv. - Nghe giới thiệu. Hs đọc yêu cầu đề bài. Bốn Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào V. Hs cả lớp nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào V. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào V. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có 1024 vận động viên. Được xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu của bài Hs làm bài vào V. Một Hs lên sửa bài. Hs chữa bài vào vở. Hs nhận xét. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : .. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết : 24 Bài : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1) Ngày thực hiện : 28/02/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - Học sinh có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh , ảnh dùng cho hoạt động 1.Các tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ: 2 phút - Gv kiểm tra 2 hs trả lời các câu hỏi : Thế nào là tôn trọng khách nước ngoài? - Nhận xét và cho điểm. * Bài mới : (3 phút) Bài đạo đức các em học hôm nay là Tôn trọng đám tang. T1 * Hoạt động 1 : (11 phút) Kể chuyện. - Phương pháp hỏi đáp., thảo luận nhóm. MT: Hs biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang. - GV kể chuyện : Đám tang. GV hỏi câu hỏi hs trả lời: Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? Vì sao mẹ Hoàng phải dừng xe, nhường đường cho đám tang? Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ gt? Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang? Vì sao phải tôn trọng đám tang? GVKL: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. * Hoạt động 2 : (10 phút) Đánh gía hành vi. - PP : Vấùn đáp, giảng giải,trình bày, thảo luận MT: HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai sau khi gặp đám tang. Gv phát phiếu học tập cho hs và yc: Em hãy ghi vào ô c chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang. c a, Chạy theo xem chỉ trỏ. c b, Nhường đường. c c, Cười đùa. c d, Ngả mũ, nón. c đ, Bóp còi xe, xin đường. c e, Luồn lách, vượt lên trước. - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày. GVKL: Các việc làm b,d là những việc làm đúng, th ... ớp làm bài vào N. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) Tiết : 48 Bài : TIẾNG ĐÀN Ngày thực hiện : 03/03/2006 I. MỤC TIÊU : a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn “ Tiếng đàn.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi, thanh ngã. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 2 lần nội dung bt2a. Bút dạ, giấy khổ to bt3. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ : (3 phút) Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ n/l. Gv và cả lớp nhận xét. * Bài mới:2 phút Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ được viết một đạon trong bài Tiếng đàn và tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x, thanh hỏi/ thanh ngã. * Hoạt động 1 : (10 phút) Hướng dẫn Nhớ - viết - Phương pháp :Quan sát, giảng giải Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần bài văn. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Đoạn viết có mấy câu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 3: Luyện tập. 7phút PP: Luyện tập, thực hành + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào V. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 tốp Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: + Bắt đầu bằng âm s : sung sướng sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc. + Bắt đầu bằng âm x : xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính. + Mang thanh hỏi: đủng đỉnh, rủng rỉnh, lủng củng, tủm tỉm, chủng chẳng, thỉnh thoảng. + Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ. *Củng cố-dặn dò:3phút. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Chơi trò chơi. - 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con. Lắng nghe Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào V. 3 tốp Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét Cả lớp chữa bài vào V. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết : 24 Bài : NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN Ngày thực hiện : 03/03/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp Hs - Biết nhe kể câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” . b) Kỹ năng: - Nhớ và kể lại câu chuyện một cách mạnh dạng tự nhiên. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: V,sgk bút. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ:2 phút Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình. - Gv nhận xét. * Bài mới : (3 phút) Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe thầy kể chuyện một bà lão bán quạt may mắn. Bà lão đã gặp ai? Người đó có tài gì? Người đó đã mang lại điều may mắn gì cho bà cụ? Câu chuyện này còn giúp các em biết thêm 1 từ chỉ người hoạt động nghệ thuật (nhà thư pháp) bổ sung cho bài mở rộng vốn từ các em vừa học. * Hoạt động 1 : (15 phút) Làm bài tập Phương pháp: Thực hành,luyện tập, hỏi đáp. - Gv kể chuyện. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài và các gợi ý . - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Kể xong lần 1, Gv hỏi: + Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ? + Oâng Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt? - Sau đó Gv kể chuyện lần 2, lần 3 cho Hs nghe. * Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện.10 phút PP: Luyện tập, thực hành + Bài tập 2: - Gv yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện. - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. - Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt. - Gv hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi? * Củng cố, dặn dò : 2 phút - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Viết về người lao động trí óc. Chơi trò chơi. HS thực hiện theo yêu cầu của gv Nghe GV giới thiệu bài. Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý. Hs quan sát tranh minh họa. Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt. Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. Các nhóm tập kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể . Hs thi kể chuyện. Hs lắng nghe. Hs cả lớp nhận xét. Hs: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 24 Môn : TOÁN Tiết : 120 Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Ngày thực hiện : 03/03/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian. - Biết xem đồng hồ. b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, vở III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động (2 phút) * Kiểm tra bài cũ: 2 phút Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. * Bài mới : (2 phút) Thực hành xem đồng hồ. * Hoạt động 1 : (7phút) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. PP : Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại.thực hành. a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ. - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút). - Gv yêu cầu cả lớp nhín vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:. + Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? + Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ? - Gv hướng dẫn Hs quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài: + Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ thứ 3. - Gv mời một hs đọc kết quả xem mấy giờ. - Gv hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. Gv cho Hs xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách * Hoạt động 2: Luyện tập 17 phút PP: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. + Đồng hồ thứ 1: 1 giờ 25 phút. + Đồng hồ thứ 2: 7 giờ 8 phút. + Đồng hồ thứ 3: 12 giờ 15 phút. + Đồng hồ thứ 4: 10 giờ 35 hoặc11 giờ kém 25 phút. + Đồng hồ thứ 5: 4 giờ 57 phút hoặc 5 giờ kém 3 phút. + Đồng hồ thứ 6: 2 giờ 50 phút hoặc 3 giờ kém 15 phút. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 Hs sửa bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét chốt lại: + Đồng hồ thứ 1: 7 giờ 50 phút. + Đồng hồ thư ù2: 1 giờ 56 phút. + Đồng hồ thứ 3: 5 giờ kém 13 phút. + Đồng hồ thứ 4: 8 giờ 20 phút. + Đồng hồ thứ 5: 12 giờ kém 23 phút. + Đồng hồ thứ 6: 10 giờ rưỡi. + Đồng hồ thứ 7: 2 giờ 35 phút. + Đồng hồ thứ 8: 4 giờ 7 phút. * Củng cố – Dặn dò:3 phút Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ tt. Nhận xét tiết học. Chơi trò chơi. HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - Nghe giới thiệu. Hs quan sát đồng hồ. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút. Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút Hs quan sát và lắng nghe. Hs: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút. Hs xem giờ và đọc theo hai cách. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào V. 6 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Hs làm bài. Ba Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào V. Bốn nhóm thi làm bài. Đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào V. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: