I. MỤC TIÊU :
A TẬP ĐỌC
a) Kiến thức:
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thằng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội.
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : TẬP ĐỌC-KỂ CHUỴÊN Tiết :73 Bài : HỘI VẬT (Tiết 1,2) Ngày thực hiện : 06/03/2006 MỤC TIÊU : A TẬP ĐỌC Kiến thức: - Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thằng xứng đáng của đô vật già, trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. Kỹ năng: Rèn Hs Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện. Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: vật, nước chảy, thoắt biến, khôn lường, chán ngắt Thái độ: - Giáo dục Hs có thích thú trước những ngày lễ hội. .B: KỂ CHUYỆN Dựa vào trí nhớ và các gợi ý , kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. * HS: SGK, vở. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Kiểm tra bài cũ: 2 phút - Gv mời 2 em bài: + Thuỷ làm gì để chuẩn bị vào phòng thi? + Cử chỉ, nét mặt của Thủy thể hiện điều gì? + Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn? - Gv nhận xét bài. 1/ Giới thiệu bài: 2 phút Trong các môn thi tài ở lễ hội, vật là môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khỏe, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. * Hoạt động 1: Luyện đọc: 15 phút PP: Thuyết trình, nhóm Gv đọc mẫu bài văn. - Gv đọc diễm cảm toàn bài. - Gv cho Hs xem tranh minh họa. Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. - Gv mời Hs đọc từng câu. + Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp. - Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. - Gv mời Hs giải thích từ mới: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm. - Đọc từng đoạn trước lớp. + Năm nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn. + Một Hs đọc cả bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:15 phút * PP: Vấn đáp, giảng giải - Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài. - Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật? - Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời: + Cách đánh của Quắm Đen và ông cản Ngũ có gì khác nhau? - Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3. Thảo luận câu hỏi: + Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? - Gv nhận xét, chốt lại: Oâng Cản Ngũ bước hụt, quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình hống keo vật không còn chán ngắt như trước kia nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Gv mời 1 Hs đọc thành tiếng đoạn 4 và 5. + Oâng Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào? + Theo em vì sao ông cản Ngũ thắng? * Hoạt động 3: Luyện đọc lại:10 phút * PP: Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật - Gv đọc diễn cảm đoạn 3. - Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp . - Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài. - Một Hs đọc cả bài. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. * KỂ CHUYỆN * Hoạt động 4: kể chuyện.12ph * PP: Quan sát, đàm thoại, thuyết trình * Hoạt động 4: Kể chuyện. - Mục tiêu: Hs dựa vào trí nhớ và các gợi ý kể lại câu chuyện . - Gv cho Hs quan sát các gợi ý và kể lại 5 đoạn của câu chuyện. - Gv mời từng cặp Hs tập kể 1 đoạn của câu chuyện. - Năm Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt. * Củng cố dặn dò:3 phút Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.. Nhận xét bài học. Chơi trò chơi. Học sinh thực hiện theo yêu cầu của gv. Nghe gv gt bài Học sinh đọc thầm theo Gv. Hs lắng nghe. Hs xem tranh minh họa. Hs đọc từng câu. Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn. Hs đọc từng đoạn trước lớp. 5 Hs đọc 5 đoạn trong bài. Hs giải thích các từ khó trong bài. Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc từng đoạn trứơc lớp. Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn. Một Hs đọc cả bài. Hs đọc thầm đoạn 1. Tiếng trống dồn dập ; người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông cản Ngủ ; chen lẫn nhau ; quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. Hs đọc thầm đoạn 2 Quắm Đen: lăn xả vào , đánh dồn dập, ráo riết. Oâng Cản Ngủ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ. Hs thảo luận câu hỏi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Hs nhận xét, chốt lại. Hs đọc đoạn 4, 5. Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông cản Ngũ. Oâng nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng. Hs thi đọc diễn cảm truyện. Ba Hs thi đọc 3 đoạn của bài. Một Hs đọc cả bài. Hs nhận xét. Từng cặp hs kể chuyện. 5 Hs kể lại 5 đoạn câu chuyện. Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện. Hs nhận xét. !Các ghi nhận lưu ý sau tiết dạy: TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : TOÁN Tiết : 121 Bài : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ tt Ngày thực hiện : 06/03/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: - Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã. - Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sách giáo khoa, vở III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ:3 phút - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 1, 3. - Gv nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. * Bài mới (2 phút) : Luyện tập. * Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập. 10 phút PP: Thực hành, luyện tập.Giảng giải, quan sát Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi. - Gv hướng dẫn Hs làm phần a. - Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại. - Gv mời 5 học sinh đứng lên đọc kết quả - Gv nhận xét, chốt lại. Bình tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút. Bình ăn sáng lúc 7 giờ kém 15 phút. Bình tan học lúc 11giờ. Bình tưới cây lúc 5 giờ 16 phút. Lúc 8 giờ 25 phút tối Bình tập đàn. Lúc 10 giờ kém 5 phút đêm, Bình đang ngủ. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại: + Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03. + Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25. + Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16. + Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40. + Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05. + Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53. * Hoạt động 2: Làm bài 3.PP: Thực hành. 5ph Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất. + Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? + Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy? - Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút. - Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút. * Hoạt động 3: Làm bài 4.PP: Luyện tập. 5ph Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi. - Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng. - Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B. * Củng cố – dặn dò (4 phút) Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Nhận xét tiết học. - Chơi trò chơi. _ Hs thực hiện theo yêu cầu gv. - Nghe giới thiệu. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs quan sát các bức tranh. Học sinh cả lớp làm bài vào V. 5 Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên làm bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 12. Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6. Hs cả lớp làm bài vào V. Một Hs đứng lên đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs sửa bài đúng vào V. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm chơi trò chơi. Hs nhận xét. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : ĐẠO ĐỨC Tiết : 25 Bài : TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T2) Ngày thực hiện : 07/03/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - Học sinh biết ứng xử đúng k ... i: Tiền Việt Nam. Nhận xét tiết học. Hát - 2 học sinh lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét . Lắng nghe Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận câu hỏi: Hết 7200 đồng. Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? . Học sinh cả lớp làm bài vào V. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh cả lớp làm bài vào V. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào V. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs 4 nhóm lên thi làm bài. Cả lớp làm vào V. Hs sửa bài đúng vào V. Hs đọc yêu cầu của đề bài. Hs trả lời. Hs cả lớp làm bài vào V. Hai em Hs lên bảng sửa bài. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT) Tiết : 50 Bài : HÔI VUA VOI Ở TÂY NGUYÊN. Ngày thực hiện : 10/03/2006 I. MỤC TIÊU : a) Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Hội đua voi ở Tây Nguyên.” b) Kỹ năng: Làm đúng các bài tập tìm các từ chỉ hoạt động có tiếng bắt đầu bằng tr/ch hoặc ưc/ưt. c) Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng lớp viết 2 lần nội dung bt2a. Bút dạ, giấy khổ to bt3. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ : (3 phút) “ Hội vật”. Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ tr/ch. Gv và cả lớp nhận xét. * Bài mới:2 phút Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ được viết một đoạn trong bài Hội vật và tìm và làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn:tr/ch. * Hoạt động 1 : (10 phút) Hướng dẫn Nhớ - viết - Phương pháp :Quan sát, giảng giải Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị. Gv đọc 1 lần đoạn viết. Gv mời 2 HS đọc lại bài . Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ. + Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ? + Đoạn viết có mấy câu? - Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. Gv đọc và viết bài vào vở. - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài. - Gv chấm chữa bài. - Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì. - Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - Gv nhận xét bài viết của Hs. * Hoạt động 3: Luyện tập. 7phút PP: Luyện tập, thực hành + Bài tập 2: - Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân vào V. - Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs thi điền nhanh Hs - Gv nhận xét, chốt lời giải đúng: + Mang thanh ngã: rỗi rãi, võ về, bỗ bã, dễ dãi, lễ mễ. Chiều chiều em đứng nơi này em trông. Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy. Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm. Gió đừng làm đứt dây tơ. *Củng cố-dặn dò:3phút. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Về xem và tập viết lại từ khó. Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại. - Chơi trò chơi. - 1 HS đọc cho 3 HS viết trên bảng lớp và HS dưới lớp viết vào bảng con. Lắng nghe Hs lắng nghe. Hai Hs đọc lại. Hs trả lời. Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai. Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Học sinh nhớ và viết bài vào vở. Học sinh soát lại bài. Hs tự chữa bài. 1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo. Cả lớp làm vào V. 3 Hs lên bảng thi làm nhanh . Hs nhận xét. Hs đoạc lại các câu đã hoàn chỉnh. Cả lớp chữa bài vào V. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : TẬP LÀM VĂN Tiết : 25 Bài : KỂ VỀ LỄ HỘI. Ngày thực hiện : 10/03/2006 I. MỤC TIÊU : Kiến thức: Giúp Hs - Biết dựa vào kết quả quan sát hai bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền) trong SGK. Hs chọn, kể lại được tự nhiên, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bứa ảnh. b) Kỹ năng: - Hs kể lại đúng, sinh động quang cảnh và hoạt động của những người trong bức ảnh. c) Thái độ: - Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa. * HS: V,sgk bút. III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Khởi động (2 phút) * Bài cũ:2 phút Người bán quạt may mắn. - Gv gọi 2 Hs kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn” . - Gv nhận xét. * Bài mới : (3 phút) Kể về lễ hội. * Hoạt động 1 : (15 phút) Làm bài tập Phương pháp: Thực hành,luyện tập, hỏi đáp. - Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa trong SGK. - Gv viết lên bảng 2 câu hỏi: + Quang cảnnh trong từng bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? Gv yêu cầu từng cặp Hs quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. * Hoạt động 2:HS thực hành kể chuyện.10 phút PP: Luyện tập, thực hành - Gv yêu cầu 2 em trao đổi với nhau - Gv mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện. - Gv mời từng cặp hs kể - Gv mời 4 – 5 Hs thi kể trước lớp. - Gv nhận xét, chốt lại. + Aûnh 1: Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nấp trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm, khẩu hiệu đỏ “ Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là hai thanh niênm đang chơi đu. Họ nắm tay đua và chơi đu rất đông. Mọi người chăm chú , vui vẻ, ngước nhìn hai thanh niêm, vẻ tán thưởng. +Aûnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thyền đua. Các tay đua đều là thanh niên trai tráng khỏe mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chéo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút. * Củng cố, dặn dò : 2 phút - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị : Kể về một ngày hội. Chơi trò chơi. HS thực hiện theo yêu cầu của gv Nghe GV giới thiệu bài. Hs đọc yêu cầu của bài . Hs quan sát tranh minh họa. Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi. Hai Hs trao đổi với hau theo cặp Từng cặp Hs tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. Hs cả lớp nhận xét. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy : TRƯỜNG TIỂU HỌC CHƯƠNG DƯƠNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần : 25 Môn : TOÁN Tiết : 125 Bài : TIỀN VIỆT NAM. Ngày thực hiện : 10/03/2006 I. MỤC TIÊU : a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Biết đổi tiền. - Biết thực hiên các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. b) Kỹ năng: Nhận biết nhận biết được tiền và tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : SGK, vở III. LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Khởi động (2 phút) * Kiểm tra bài cũ: 2 phút Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. * Bài mới : (2 phút) Tiền Việt Nam. * Hoạt động 1 : (7phút) Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc. PP : Quan sát, hỏi đáp, đàm thoại.thực hành. a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng - Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: + Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào? - Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.. - Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm: + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000. + Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000. + Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000. - Gv nhận xét, chốt lại. * Hoạt động 2: Luyện tập 17 phút PP: Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho Hs làm bài mẫu. - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại + Con heo thứ 1: 6200 đồng. + Con heo thứ 2: 7200 đồng. + Con heo thứ 3: 6400 đồng. + Con heo thứ 4: 2800 đồng. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia lớp thành 4 nhóm. - Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào V. - Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền nhất là: 9000 đồng. b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng. c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng. * Củng cố – Dặn dò:3 phút Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Chơi trò chơi. HS thực hiện theo yêu cầu của gv. - Nghe giới thiệu. Hs trả lời : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Hs quan sát . Hs quan sát và nhận xét các tờ giấy bạc trên. Một vài Hs đứng lên nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Một Hs đứng lên làm mẫu. Học sinh cả lớp làm bài vào V. 3 nối tiếp nhau đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. 4 nhóm lên bảng chơi trò chơi. Học sinh cả lớp làm bài vào V. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi Hs làm bài vào VBT. Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả. * Các ghi nhận, lưu ý sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: