Giáo án các môn lớp 3 - Tuần học 20

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần học 20

Môn:TẬP ĐỌC

Tiết 60 Bài:Chú ở bên Bác Hồ

 Sách giáo khoa trang 16 - 17

Thời gian dự kiến: 40 phút

I/Mục đích, yêu cầu:

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).

 _____________________________________

Môn: TOÁN

 Tiết 96 : Bài: Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng

Sách giáo khoa trang 98.

Thời gian dự kiến 40 phút

I/ Mục tiêu:

- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

___________________________________________________________________

 Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010.

Môn:TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

 Tiết:58 Bài: Ở lại chiến khu

 Sách giáo khoa trang 13 - 14

Thời gian dự kiến: 80 phút

I/Mục đích, yêu cầu:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.

 

doc 64 trang Người đăng hang30 Lượt xem 340Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 20 Thứ hai, ngày 18 tháng 1 năm 2010
Môn:TẬP ĐỌC 
Tiết 60 Bài:Chú ở bên Bác Hồ
 Sách giáo khoa trang 16 - 17
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
 _____________________________________
Môn: TOÁN
 Tiết 96 : Bài: Điểm ở giữa – Trung điểm của đoạn thẳng
Sách giáo khoa trang 98. 
Thời gian dự kiến 40 phút
I/ Mục tiêu: 
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
___________________________________________________________________
	Thứ ba, ngày 19 tháng 01 năm 2010.	
Môn:TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
 Tiết:58 Bài: Ở lại chiến khu
 Sách giáo khoa trang 13 - 14
Thời gian dự kiến: 80 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các CH trong SGK).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
____________________________________________
 Môn TOÁN
 Tiết 97 :Bài: Luyện tập
Sách giáo khoa trang 99. 
Thời gian dự kiến 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
_____________________________________
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 39 Bài: Ôn tập : Xã hội
Sách giáo khoa trang 74 .
 Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu:
Sau baøi hoïc HS bieát 
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II / Đồ dung dạy học:
Tranh aûnh do GV söu taàm hoaëc do HS veõ veà chuû ñeà XH.
III/ Hoạt động dạy học:
Tieát oân taäp neân ñöôïc toå chuùc baèng nhieàu hình thöùc khaùc nhau.Tuøy töøng hoaøn caûnh cuï theå taïi tröôøng vaø trình ñoä nhaän thöùc cuûa HS ôû caùc vuøng mieàn,GV toå chöùc tieáit hoïc moät caùch thích hôïp vaø hiieâuï quaû.
	Phương án 1:
Söu taàm nhöõng thoâng tin (maåu chuyeän baøi baùo,tranh aûnh hoaëc boá meï,oâng baø,giaø laøng,)veà moät trong nhöõng ñieàu kieän aên ,ôû,veä sinhn cuûa gia ñình,tröoøng hoïc ,coäng ñoàng tröôùc kia vaø hieän nay.
Böôùc 1: neáu coù tranh aûnh thì cho HS trình baøy teân tôø giaáy lôùn vaø coù ghi chuù noäi dung tranh.Coù theå phaân coâng moãi nhoùmsöu taàm vaø trình baøy veà moät noäi dung :hoaït ñoäng noâng nghieäp,coâng nghieäp ,thöông maïi,thoâng tin lieân laic,y teá ,giaùo duïc
Böùôc 2:Caùc nhoùm thaûo luaän ,moâ taû noäi dung vaø yù nghóa böùc tranh queâ höông.
-Caùc nhoùm khaùc laéng nghe ,boå sung vaø ñaët caâu hoûi ñeå nhoùm trình baøy traûlôøi.
-GV khen ngôïi nhöõng caù nhaân ,nhöõng nhoùm coù saûn phaåm ñeïp ,coù yù nghóa.
	Phương án 2:Chôi troø chôi Chuyeàn hoäp.
-GV coù theå soaïn moät heä thoáng caâu hoûi lieân quan ñeán noäi dung chuû ñeà xaõ hoäi .Moãi caâu hôûi ñöôïc vieát vaøo moät tôø giaáy nhoû.
-GS vöøa haùt vöøa chuyeàn tay nhau hoäp giaáy noùi treân .Khi baøi haùht döøng laïi ,hoäp giaáy trong tay ngöôøi naøo thì ngöôøi ñoù phaûi nhaët mooït caâu hôûi baát kì trong hoäp ñeå traû lôøi.Caâu hoûi ñaõ ñöôïc traû lôøi seõ boû ra ngoaøi.Cöù tieáp tuïc nhö vaäy cho ñeán khi heát caâu hoûi.
__________________________________________________________________
	Thứ tư, ngày 20 tháng 01 năm 2010
	Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Tiết 40 bài: Rễ cây
Sách giáo khoa trang 82 .
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu:
- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây.
________________________________
Môn: CHÍNH TẢ
 Tiết 39 Bài: Ở lại với chiến khu
 Sách giáo khoa trang 13
 Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/.
___________________________________
 Môn: TOÁN
 Tiết 98 Bài: So sánh các số trong phạm vi 10 000
Sách giáo khoa trang 100.
 Thời gian dự kiến 40 phút
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
II/ Đồ dùng dạy học: phấn màu
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận biết dấu hiệu vá cách so sánh hai số trong phạm vi 10 000.
a/ So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
Giáo viên viết lên bảng: 999...1000 và yêu cầu học sinh điền dấu ( >, < , = ) vào chỗ chấm và giải thích tại sao lại điền dấu đó.Tương tự đối với những số khác.
b/ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau.
VD: hướng dẫn học sinh so sánh số 9000 với 8999.Cho học sinh tự nêu cách so sánh ( Giáo viên có thể liên hệ đến việc so sánh các số có ba chữ số đã học ).
Tương tự giáo viên lấy thêm VD để học sinh so sánh.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Điền dấu > , <, = vào chỗ chấm:
Học sinh đọc yêu cầu 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn và điền dấu thích hợp.
Học sinh làm VBT.Chấm, chữa bài tập.
Bài 2: Diền dấu: > , <, =
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đổi ra đơn vị bé hơn rồi điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
Học sinh làm vào VBT.
Chấm, chữa bài tập.
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm và so sánh sau đó khoanh vào số lớn nhất là: C 9865
Học sinh làm vào VBT.
Chấm chữa bài.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò	 
Học sinh nêu lại cách so sánh các số trong phạm vi 10 000
 Xem bài sau: Nhận xét tiết học
IV/ Bổ sung:
________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 20 Bài: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế ( Tiết 2 ).
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/ Mục tiêu: - Hs hiểu
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn
kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
______________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 22 tháng 01 năm 2010
Môn: TOÁN
 Tiết 100 Bài: Phép cộng các số có bốn chữ số
Sách giáo khoa trang 102. Thời gian dự kiến 40 phút
I/ Mục tiêu:
	 Giúp học sinh:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10000).
_________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
	Tiết 20	 Bài: TỪ NGỮ VỀ Tổ quốc. Dấu phẩy
Sách giáo khoa trang 17. 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1, 3 
Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu trong BT2
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a/ Bài tập 1: Xếp các từ trong SGK/17 vào nhóm thích hợp
Một học sinh đọc yêu cầu . Cả lớp đọc thầm theo.
Giáo viên hướng dẫn - học sinh làm vào VBT
Giáo viên mở bảng phụ, gọi học sinh làm bài
Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a/ Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, nước nhà,non sông, giang sơn
b/ Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ
c/ Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết
b/ Bài tập 2: Nói về các vị anh hùng dân tộc
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể về các anh hùng dân tộc.
Học sinh kể tự do, thoả mái và ngắn gọn.
Học sinh có thể kể dựa theo các bài tập đọc đã học và cũng có thể kể qua việc đọc sách báo.
Giáo viên giúp đỡ các em. Đối với các em yếu không kể được thì gv gợi ý hoặc kể cho các em nghe.
c/ Bài 3: Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ trống trong mỗi câu in nghiêng
- Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
- Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
Bấy giờ,....khởi nghĩa. Trong những năm đầu,...bị giặc vây.Có lần,...Lê Lợi.
Hoạt động 3: Củng cố, nhận xét, dặn dò.
Cho hs nêu lại: Khi nào ta cần dùng dấu phẩy.
- Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt.
IV/ Bổ sung:
 _______________________
Môn: TẬP LÀM VĂN
	Tiết 20 Bài: 	Báo cáo hoạt động
Sách giáo khoa trang 20 
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
_____________________________________________
SINH HOẠT TUẦN 20
Các tổ trưởng đánh giá các hoạt động của tổ trong tuần qua.
Giáo viên nhận xét, đánh giá các hoạt đông của tuần qua:
1/ Hạnh kiểm
-Các em lễ phép với thầy cô, hoà nhã với bạn bè: 
- Các em ngoan, ăn mặc sạch sẽ , gọn gàng tóc cắt ngắn.
-Tuy nhiên vẫn còn một số em còn nói chuyện trong giờ học: Vỹ, Khánh,Long, Thành.
2/ Học lực:
 - Các em có ý thức trong học tập
Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
Một số em tích cực phát biểu xây dựng bài: Vân, Nhi, Thoa, Hương, Hậu
Đi học đầy đủ, đúng giờ..
Một số em biết giúp đỡ bạn trong học tập như: An, Vân 
3/ Công tác khác:
Cần có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
Chơi các trò chơi dân gian.
4/ Phương hướng :
Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Tăng cường việc kiểm tra bài trên lớp.
Nhắc nhở các quy định trong nhà trường và trong lớp.
Cần bảo đảm an toàn giao thông trên đường đi học.
Rèn chữ viết Long, Vỹ, Hưng, Huy.
TUẦN 21 Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009
 Môn:TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
Tiết 61 – 62 Bài: Ông tổ nghề thêu
Sách giáo khoa trang 23 - 24
Thời gian dự kiến: 80 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
TẬP ĐỌC:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: đốn củi, vỏ trúng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi,...
2/ Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
Hiểu nghĩa các từ trong sgk/24
Hiểu được ý nghĩa truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm, đã học được nghề thêu của Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể. Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tập đọc ( Khoảng 1,5 tiết )
1/ Bài cũ: Gọi học sinh đọc và T ... rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng từ đó mắc chứng hay quên.
4/ Vợ Cuội quên lời chồng dặn, đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời. Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên, đưa Cuội lên tận cung trăng.
5/ Có thể chọn ý a hoặc ý c.
TIẾT 2:
Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
+ Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc.
+ Vài em đọc lại bài
+ Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn.
+ Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện.
+ Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay.
KỂ CHUYỆN ( Khoảng 0,5 tiết )
MỤC TIÊU:
1/ Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, học sinh kể được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện.
2/ Rèn kĩ năng nghe: nghe bạn kể và nhận xét lời kể của bạn
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh của câu chuyện. 
Hoạt động 1: Kể chuyện	
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, học sinh kể lại được tự nhiên, trôi chảy từng đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện 
 - Học sinh đọc lại gợi ý trong sách giáo khoa.
 - Giáo viên mở bảng phụ đã viết các tóm tắt mỗi đoạn, mời 1 học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1
 - Từng cặp học sinh tập kể .
 - Học sinh tiếp nối nhau thi kể.
 - Ba học sinh thi kể 3 đoạn của câu chuyện trước lớp.
- Lớp và giáo viên bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
Khuyến khích học sinh về tập kể lại theo lời nhân vật trong truyện.
Xem bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Tiết 103 Thứ hai ngày 14 tháng 5 năm 2007
TẬP ĐỌC 
Mưa
Sách giáo khoa trang 134 - 135. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: lũ lượt, lật đật, xỏ kim, lửa reo, tí tách, bác ếch, lặn lội,...
Biết đọcbài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt gia đình trong cơn mưa, tình cảm yêu thương những người lao động.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
Nắm được nghĩa các từ mới như SGK/134
Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa; thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình của tác giả.
Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Tranh minh hoạ nội dung bài thơ trong sách giáo khoa. 
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Bài cũ: 3 học sinh kể lại câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
2. Bài mới:
 - Giới thiệu bài. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
 - Luyện đọc câu:
 + Học sinh đọc nối tiếp .
+ Giải nghĩa từ dễ phát âm sai, viết sai ( như yêu cầu ).
Luyện đọc đoạn:
 + Học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài ( 2 lần ).
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt nghỉ hơi đúng và thể hiện tình cảm qua giọng đọc
Giải nghĩa từ ngữ ở SGK
Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu..
Đọc đồng thanh.
Tìm hiểu bài:
+ Học sinh đọc thầm , trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/135
Trả lời:
1/ Khổ thơ 1: mây đen lũ lượt kéo về; mặt trời chui vào trong mây. Khổ thơ 2,3 tả trận mưa dông đang xảy ra: chớp, mưa nặng hạt, cây lá xoè tay hứng làn gió mát; gió hát giọng trầm giọng cao; sấm rền, chạy trong mưa rào,...
2/ Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bành khoai
3/ Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
4/ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến những cô bác nông dân đang lặn lội làm việc ngoài đồng trong gió mưa.
Luyện đọc lại:
+ Một học sinh khá đọc lại toàn bài.
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc từng khổ, cả bài thơ.
+ Cả lớp thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
3/ Củng cố, dặn dò:
Giáo viên hỏi học sinh về nội dung bài. Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Tiết 104 Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2007
TẬP ĐỌC 
Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( T1 ).
Sách giáo khoa trang 140
Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 đến nay.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: học sinh trả lời đước 2 nội dung câu hỏi về bài đọc.
2/ Biết viết một văn bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên Đội: gọn, rõ, đủ thông tin, hấp dẫn các bạn đến xem.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách Tiếng Việt 3, tập 2; Bảng phụ viết một mẫu của thông báo.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động1 : Kiểm tra tập đọc ( ¼ số học sinh trong lớp ) 
 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 + Học sinh đọc bài.
 + Giáo viên đặt 1 cau hỏi về đoạn văn vừa đọc, học sinh trả lời.
 + Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học.
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài tập 2: 
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Học sinh đọc thầm lại bài quảng cáo: Chương trình xiếc đặc sắc
Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi: Cần chú ý những điểm gì khi viết thông báo?
Học sinh phát biểu, giáo viên chốt lại.
Học sinh viết thông báo vào giấy.
Dán thông báo lên bảng lớp và đọc nội dung thông báo.
Cả lớp và giáo viên bình chọn bản thông báo viết đúng, trình bày hấp dẫn nhất. Giáo viên chấm điểm.
Củng cố, dặn dò:
Về nhà tiếp tục luyện đọc, để tiếp tục kiểm tra.
Xem bài sau. Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Tiết 105 Thứ tư ngày 16 tháng 5 năm 2007
TẬP ĐỌC 
Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( T2 ).
Sách giáo khoa trang 140. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 đến nay.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: học sinh trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2/ Củng cố và hệ thống hoá vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách Tiếng Việt 3, tập 2; Bảng phụ viết sẵn bảng để học sinh làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động1 : Kiểm tra tập đọc ( ¼ số học sinh trong lớp ) 
 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 + Học sinh đọc bài.
 + Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc, học sinh trả lời.
 + Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn .
Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài tập 2: Thi tìm từ ngữ về các chủ điểm.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Làm bài theo nhóm
Đại diện các nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét nhóm có vốn từ phong phú nhất.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
* Lời giải:
Bảo vệ Tổ quồc
- Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ quốc: đất nước, non sông, nước nhà, đất Mẹ,..
- Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, kiểm soát bầu trời, tuần tra trên biển, tuần tra biên giới, chiến đấu, chống xâm lược,...
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ trí thức: kĩ sư, bác sĩ, giáo sư, luật sư,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: nghiên cứu khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án,...
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ những người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, đạo diễn, nhà quay phim, nhà soạn kịch, biên đạo múa, nhà điêu khắc, diễn viên,...
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, đánh đàn, nặn tượng, vẽ tranh, quay phim, chụp ảnh, làm thơ, viết văn, múa, thiết kế thời trang,...
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội hoạ, văn học, kjiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch,...
Củng cố, dặn dò:
Ghi nhớ những từ ngữ vừa ôn luyện.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Tiết 35 Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2007
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( T3 ).
Sách giáo khoa trang 141. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 đến nay.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: học sinh trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2/ Rèn kĩ năng chính tả: nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ viết theo thể lục bát bài Nghệ nhân Bát Tràng.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách Tiếng Việt 3, tập 2; Bảng phụ viết sẵn bảng để học sinh làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động1 : Kiểm tra tập đọc ( ¼ số học sinh trong lớp ) 
 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 + Học sinh đọc bài.
 + Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc, học sinh trả lời.
 + Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn .
Hoạt động 2: Viết chính tả
Giáo viên đọc bài viết
Gọi hai học sinh đọc lại. Cả lớp đọc thầm theo.
Giúp học sinh tìm hiểu nội dung bài
+ Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, cảnh đẹp nào đã hiện ra? ( những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, luỹ tre, cây đa, con đò lá trúc, ...)
Hỏi học sinh lại về cách trình bày bài thơ.
Giáo viên đọc cho học sinh viết
Chấm, chữa bài.
Củng cố, dặn dò:
Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà HTL bài chính tả.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
Tiết 35 Thứ năm ngày 17 tháng 5 năm 2007
TẬP VIẾT
Ôn tập - Kiểm tra đọc và học thuộc lòng ( T4 ).
Sách giáo khoa trang 142. Thời gian dự kiến: 40 phút
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Kiểm tra lấy điểm tập đọc:
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học từ đầu học kì 2 của lớp 3 đến nay.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu: học sinh trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2/ Ôn luyện về nhân hoá, các cách nhân hoá.
II/ Đồ dùng dạy học:
Gv: Phiếu viết tên từng bài tập đọc, trong sách Tiếng Việt 3, tập 2; Bảng phụ viết sẵn bảng để học sinh làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động1 : Kiểm tra tập đọc ( ¼ số học sinh trong lớp ) 
 - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
 + Học sinh đọc bài.
 + Giáo viên đặt 1 câu hỏi về đoạn văn vừa đọc, học sinh trả lời.
 + Giáo viên cho điểm theo hướng dẫn .
Hoạt động 2: Làm bài tập
Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.
Tìm tên các con vật có trong bài chính tả ( Cua Càng, Tép, Ốc, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng ).
Những con vật trên được nhân hoánhờ những từ ngữ nào?
Học sinh làm bài vào VBT
Giáo viên đọc bài viết
Chấm, chữa bài.
Củng cố, dặn dò:
Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà HTL bài chính tả.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc chuan kien thuc 20.doc