Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 14

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 14

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

2.Thái độ:

- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.

3.Hành vi:

- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.

 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

-Vở bài tập đạo đức 3

- Câu ca dao, tục ngữ về chủ đề.

 

doc 26 trang Người đăng hang30 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 3 - Tuần số 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
6/ 12
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng
Tập đọc
Người liên lạc nhỏ
Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ
Toán
Luyện tập
Hát nhạc
Ngày mùa vui
Thứ ba
7/ 12
Toán
Bảng chia 9
Tự nhiên xã hội
Thành phố nơi bạn đang sống
Chính tả
Người liên lạc nhỏ
Thủ công
Cắt, dán chữ H, U
Thứ tư
8/ 12
Tập đọc
Nhớ việt Bắc
Luyện từ và câu
Ôn từ chỉ đặc điểm – Ai thế nào?
Thể dục
Chuyên
Toán
Luyện tập
Mĩ thuật
Vẽ con vật nuôi
Thứ năm
9/ 12
Tập đọc
Một trường tiểu học ở vùng cao
Chính tả
Nhớ việt Bắc
Tập viết
Ôn chữ K
Toán
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Thứ sáu
10/ 12
Toán
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
Tập làm văn
Tôi cũng như bác – Giới thiệu hoạt động
Tự nhiên xã hội
Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.
Thể dục
Chuyên
Hoạt động NG
Sinh hoạt kể chuyện về bộ đội, anh hùng.
Thứ hai ngày 6 tháng 12năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
2.Thái độ:
- Biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày.
3.Hành vi:
- Có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3 
- Câu ca dao, tục ngữ về chủ đề.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài: 2’
2.2 Hoạt động.
Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được.
MT: Nâng cao nhận thức của HS về tình làng nghĩa xóm 10’
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
MT: Biết đánh giá hành vi việc làm đối với hàng xóm láng giềng.
HĐ 3: Sử lí tình huống đóng vai.
MT: Có kĩ năng Quyết định và ứng sử đúng. 12’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- Nêu một số thành ngữ tực ngữ.
Nhận xét đánh giá.
Giới thiệu – ghi đề bài.
 - Nêu nhiệm vụ.
- Nhận xét tuyên dương những HS đã sưu tầm tốt.
- Nhận xét kết luận.
- Các việc a, d, e, g Nên làm.
B, e, d: Không làm.
- Chia nhóm phát phiếu.
- Nhận xét kết luận.
- Thực hành quan tâm tới hàng xóm láng giềng.
- HS nêu ý kiến tán thành, vì sao?
- nhắc lại đề bài.
- Trừng bày tranh, câu ca dao .... về tình làng nghĩa xóm.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét bổ xung.
HS nêu yêu cầu bài tập 4.
Làm việc cá nhân.
Nối tiếp trình bày.
Nhận xét bổ xung.
- Đọc yêu cầu bài tập 4
- Thảo luận nhóm
- Đại luận nhóm đóng vai.
- Nhận xét.
- Đọc ghi nhớ SGK.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Người liên lạc nhỏ. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: Gậy trúc, lững thững, huýt sáo, tráo trứng, thong manh, ...
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện .
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài:Ông ké, Nùng, Tây đồn, Thầy mo, Thong manh, .... 
 - Hiểu nội dung câu chuyện:Nhi đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm, khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng.
-B.Kể chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện giọng kể linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cu.õ 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Luyện đọc. 20’
Luyện đọc và giải nghĩa từ.
2.3 Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 15’
2.4 Luyện đọc lại. 17’ 
KỂ CHUYỆN.
Dựa tranh kể lại toàn bộ câu chuyện 20’
3. Củng cố – dặn dò.
- Kiểm tra bài cửa Tùng.
Nước cửa Tùng có gì đặc biệt?
- Nhận xét cho điểm.
Giới thiệu – ghi đề bài.
Đọc mẫu và giới thiệu về Kim Đồng.
- Theo dõi ghi từ phát âm sai.
- HD đọc đoạn.
- Giải nghĩa thêm; ...
- Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ gì?
- Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già nùng?
- Cách đi đường của hai người như thế nào?
Tìm chia tiết nói lên sự dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
- Chốt ý chính: ...
- Bài có mấy vai?
Nhận xét.
- Treo tranh
- Nhận xét sửa chữa.
- Nhận xét tuyên dương.
- Qua câu chuyện này em thấy Kim Đồng là người liên lạc như thế nào? 
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặ dò:
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
-Nhắc lại đề bài.
- Đọc thầm SGK.
-Nối tiếp đọc 2 – 3 câu.
- Luyện đọc từ tiếng hay sai.
- Đọc đoạn Theo HD của giáo viên.
- 2 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- Đọc tùng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm đoạn 1.
- Bảo vệ và đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vùng đó dân tộc nùng phải đóng vai để hoà mình.
- Đi rất cẩn thận. Kim đồng nhanh nhẹn đi trước, ông Ké đi sau, có gì đáng ngờ thì Kim đồng huýt sáo báo hiệu.
3 HS đọc đoạn 2, 3, 4. Lớp đọc thầm trao đổi câu hỏi 4.
- Bình tĩnh huýt sáo ra hiệu ...
- 4 Vai.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
Đọc cả bài.
- Đọc yêu cầu SGK.
1 HS dựa và tranh kể mẫu.
Kể trong nhóm.
Thi kể.
- Nhận xét người kể hay nhất.
Kim Đồng là một liên lạc nhỏ nhanh nhẹn thông minh, dũng cảm, ...
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:..Luyện tập
I:Mục tiêu:
Củng cố so sánh các khối lượng.
Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải toán có lời văn.
Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Giảng bài.
Bài 1. (>, <, =)
 8’
Bài 2: 7’
Bài 3: 7’
Bai 4 12’ Thực hành cân đồ dùng học tập 
3. Củng cố – dặn dò. 1’ 
- Đã học đơn vị đo khối lượng nào?
 1 kg = ... g ?
- Nhận xét cho điểm.
-Giới thiệu ghi đề bài.
- HD giải toá.
- Chấm chữa bài.
-Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Chấm chữa bài.
Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài sửa sai
- Yêu cầu;
Nhận xét:
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- 3 HS lên bảng thực hiện.
- 1 HS thực hành cân.
- Nhắc lại đề bài.
2 HS đọc đề bài. 1 HS lên bảng – lớp làm vào vở.
- Chữa bài bảng lớp.
744g ... 474g 305g ...350g
400g + 8g .... 480g ....
- 1 HS đọc đề bài.
4 Gói kẹo (1 gói: 130 g)
1 gói bánh: 175g
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
- Đọc đề – ghi tóm tắt.
- Có 1 Kg đường – làm bánh 400 g.
- Còn ... g chia 3 túi – 1 túi: ...g
- Giải nháp – chữa bài.
Cân theo bàn – ghi số gam.
đọc lại.
So sánh.
- Về cân một số vật nhẹ ở nhà.
Thø ba ngµy 7 th¸ng 12 n¨m 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Bảng chia 9.
I.Mục tiêu.
 Giúp HS:
-Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
-Rèn luyện kĩ năng giải bằng 2 phép tính.
II.Chuẩn bị
-Bảng phụ cho bài tập 3, 4.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
?&@
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài:Hoa
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
-Quan sát, so sánh tìm ra được sự khác nhau về màu sắc, hương thơm của các loài hoa.
-Xác định được các bộ phận thường có của một bông hoa.
-Nêu được chức năng và ích lợi của hoa trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình trong SGK .
-Ba bông hoa thật: hồng, cúc, li...
-Các loại hoa HS sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Khởi động.
Trò chơi :Ai thính mũi hơn.4’
2.Bài mới:GTB 1’
2.1Nội dung.
HĐ1:Quan sát và thảo luận .
-MT:Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa.
10’
HĐ2:Các bộ phận của hoa.
10’
HĐ3:Thảo luận cả lớp.
MT:Nêu được vai trò và ích lợi của hoa.
10’
3. Củng cố, dặn dò.3’
-Giới thiệu trò chơi, sau đó yêu cầu:
-Bịt mắt HS, lần lượt cho các em ngửi 3 loại hoa và yêu cầu HS đoán xem đó là hoa gì?
-Cho HS nhận xét, sau đó đưa ra 3 bông hoa cho HS ngửi lại.
Từ đó GTB và ghi tên bài lên bảng.
-Tổ chức cho HS thảo luận nhóm:
-Yêu cầu HS:
-Theo dõi và giúp đỡ HS.
-Gọi HS lên bảng giới thiệu.
-Nhận xét, khen ngợi sự chuẩn bị của HS.
+Hoa có màu sắc như thế nào?
+Mùi hương của các loại hoa giống hay khác nhau?
+Hình dạng của các loại hoa khác nhau như thế nào?
+KL: Các loại hoa thường khác nhau về hình dạng...
_Cho HS quan sát 1 bông hoa thật có đủ các bộ phận.
_Chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên,sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho Hs biết:Hoa thường có bộ phận là cuống hoa, đài hoa...
_Yêu cầu:
_Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của 1 bông hoa bất kì.
-Yêu cầu HS làm việc cặp đôi.
-Sau 3’, gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
-Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết.
-Nêu:Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí...
-Hoa có hương thơm nhưng chúng ta có nên ngửi nhiều hương thơm hoa không?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-2 HS lên bảng.
-2 HS bịt mắt được ngửi hoa và đoán tên hoa rồi ghi lên bảng.
-Các HS khác nhận xét đúng, sai.
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Để ra trước mặt các bông hoa hoặc tranh vẽ hoa đã sưu tầm được,sau đó làm việc theo nhóm thực hiện theo yêu cầu của GV.
+Quan sát màu sắc hương thơm các bông hoa củ ... ừ ngữ HS viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Đọc đoạn viết.
- Bài chính tả có mấy câu thơ?
- Đây là thể thơ gì? Viết thế nào?
-Trong bài những chữ nào viết hoa vì sao?
- Ghi nhanh lên bảng.
- Đọc từng từ:
- Nhận xét.
- Đọc từng dòng thơ.
-Đọc lại bài thơ.
- Chấm 7 bài nhận xét.
- Yêu cầu:
- Nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: Giày dép, lo lắng, ...
- Nhắc lại đề bài.
- 2 HS đọc lại đoạn viết.
5 Câu.
- Thể thơ lục bát câu 6 câu 8
Câu 6 lùi vào 3ô câu 8 lùi vào 2 ô.
- Những chữ tên riêng, đầu mỗi dòng thơ, đầu bài.
- Nêu những từ khó viết và phân tích.
- 2 hS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Làm miệng.
Nhận xét bổ xung.
- Về viết lại những lỗi mà mình đã viết sai.
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: Ôn chữ hoa K.
I.Mục đích – yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa K (viết đúng mẫu, đều nét, nối đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng.
Viết tên riêng: Yết Kiêu
Câu: Khi nói cùng chung một dạ, khi xét cùng chung một lòng.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ hoa K.
Tên riêng và câu ứng dụng ghi săn bảng phụ.
Vở tập viết 3, tập 2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
a- Luyện viết chưa hoa Y, K.
b- Câu ứng dụng
c- HD viết vào vở.
d- Chấm chữa.
3. Củng cố – dặn dò.
- Đọc: Ông Khiêm, ...
-Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Tìm chữ viết hoa trong bài? 
- Đưa chữ mẫu.
- Viết mẫu mô tả (Bắt đầu từ ... dừng bút ...).
- Nhận xét sửa chữa.
(Viên tướng tài của Trần Hưng Đạo có tài bơi lặn ...)
- Viết mẫu + Mô tả.
- nhận xét sửa chữa.
+ Khuyên ta đoàn kết, khó khăn gian khổ có nhau.
- Nêu yêu cầu: 
K : 1 dòng
Kh, Y: 1 dòng.
Yết kiêu: 2 Dòng
Câu tực ngữ 2 lần
Theo dõi nhắc nhở.
Chấm chữa bài.
Nhận xét.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị cho bài sau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
- Nhắc lại đề bài.
- Đọc bài viết.
- Y, K.
- Quan sát nhận xét.
- Cao 2.5 li: Y, ...
- Quan sát nghe.
- Viết bảng con.
- Đọc lại.
- Quan sát phân tích.
+ Yết = Y +êt+’
+ Kiêu = k + iêu
+ Viết liền nét.
các chữ cắch bằng một thân chữ.
Quan sát nghe.
- Viết bảng.
- Sửa lại – đọc.
- Đọc.
- Viết bảng con.
- Ngồi đúng tư thế.
Viết bài vào vở.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Chia số có hai chữ số cho số có mộtchữ số.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS:
Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số (Chia hết, chia có dư).
Củng cố về tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số và giải toán có liên quan đến phép chia.
II. Chuẩn bị.
- Bảng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
 3’
2. bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’ 
2.2 HD thực hiện phép chia 72 : 3
 10’
2.3 Thực hành.
Bài 1: 
 9’
Bài 2: 
 6’
Bài 3: 
 8’
3. Củng cố – dặn dò. 2’
- yêu cầu:
- Nhận xét cho điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Ghi bảng: 72: 3
- Nêu thứ tự thực hiện phépchia.
- Nêu lại: 7: 3 = 2 viết 2, ...
- vậy 72 : 3 = ?
- Ghi 65 : 2= ? 
- Ghi nhanh lên bảng.
HD làm bài tập.
- Yêu cầu: 
Nhận xét sửa chữa cho điểm
- Yêu cầu: 
- Nhận xét chữa bài.
Bài toán cho biết gì?
Bàitoán hỏi gì?
- Chữa bài.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
Chữa bài tập 3
Đọc bảng chia 9.
- Nhắc lại đề bài.
- Làm tính vào bảng con.
-Thực hiện từ trái qua phải.
- 1 HS lên bảng thực hiện chia.
- 72 : 3 = 24
thựchiện chia bảng con.
- 1 HS thực hiện chia miệng.
- 1HS đọc đề bài, lớp làm bảng con. 2 HS lên bảng làm bài.
84: 3 96: 6 90 : 5 .....
- Đọc đề toán
Tóm tắt
1 giờ: 60 phút
1/5 giờ: ...phút 
- Làm nháp, chữa bài.
Đọc đề.
1 bộ: 3m
31m: ...bộdư ....m?
1Hs lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
nêu cách chia 49 : 2
Về nhà luyện tập thêm.
Thứ sáu ngày 10 tháng1 2 năm 2004
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
Biết thực hiệp phép chia chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Chia có dư các lượt chia.)
Củngcố về giải toán và vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông.
II. Chuẩn bị.
- Đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
Kiểm tra bài cũ. 3’
Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’
2.2 Thực hiện phép chia 78 : 4
2.3 Thực hành 
Bài 1: Tính. 10’ 
Bài 2: 8’
Bài 3: 8’
Vẽ hình tứ giác có hai góc vuông.
Bài 4. Cho 8 hình tam giác.
 8’
3. Củng cố – dặn dò. 1’
- Ghi bảng: 68: 3, 90 : 5
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Nêu ghi lại: 78 : 4
Vậy 78 : 4 =?
HD làm bài tập.
- Nhận xét sửa chữa.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
- Nhận xét cho điểm.
Yêu cầu:
- nhận xét sửa bài.
yêu cầu:
- Nhận xét tuyên dương.
nhận xét chung giờ học.
Dặn dò:
- HS làm bảng con, nêu cách chia.
- Nhắc lại đề bài.
- Đặt tính tự chia, nêu cách chia.
78: 4 = (19 dư 2)
- 1hS đọc đề bài.
2 HS lên bảng lớp làm bảng con.
4 HS : 1 bàn.
33 HS: ... bàn?
1 HS lên bảng lớp làm vào vở. 
Nhận xét chữa bài.
Tự vẽ vào vở.
1 HS lên bảng vẽ. 
Lớp đổi chéo vở kiểm tra cho nhau.
Lấy 8 hìnhtam giác thi ghép hình.
Nhận xét.
- Về nhà luyện tập thêm.
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: Nghe – kể: Tôi cũng như bác.
Giới thiệu hoạt động của tổ
I.Mục đích - yêu cầu. 
Nghe kể lại đúng nội dung chuyện, tự nhiên: Tôi cũng như Bác.
- Biết giới thiệu mạnh dạn, tự tin với đoàn khách đến thăm quan lớp bạn trong tổ và hoạt động của vác bảntong tổ trong tháng qua. Làm cho HS thêm yêu mến lẫn nhau..
II.Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập.
Tranhminh họa.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài. 1’ 
Giảng bài
Kể chuyện.
Bài 2: Giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ....
3. Củng cố – dặn dò.
Yêucầu:
Nhận xét cho điểm,
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Yêu cầu:
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Câu chuyện sảy ra ở đâu?
- Trong câu chuyện có mấy nhân vật? 
- Vì sao nhà văn già không đọc được bản thông báo? 
- Ông nói gì với người bên cạnh? 
- Người đó trả lời thế nào?
- Câu chuyện đáng buồn cười ở chỗ nào?
Kể lần 2 – 3 .
Nhận xét đánh giá.
HD thêm về cách gửi thư và lời kết.
Nhận xét sửa chữa.
Nhận xét chung giờ học
Dặn dò:
3 HS đọc thư gửi bạn.
- Nhắc lại đề bài.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 1:
- Quan sát tranh đọc 3 câu hỏi gợi ý:
- Ở một nhà ga.
- Nhà văn già và người đứng cạnh.
- Vì ông quên kính.
- phiền bác đọc giúp. ...
- Xin lỗi tôi cũng như bác.
- Người đó tưởng nhà văn không biết chữ như mình.
HS kể.
Nhận xét.
Đọc yêu cầu bài 2.
Đọc gợi ý – 1 trả lời.
1 HS làm mẫu.
HS tập giới thiệu trong tổ.
Đại diện trình bày.
Nhận xét.
- Tự giới thiệu thêm về mình.
@&?
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài:Tỉnh thành phố nơi bạn đang sống.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh, thành phố.
Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Giấy bút viết cho HS.
Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận nhóm.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 3’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Giảng bài.
HĐ 3: MT: Vẽ tranh mô tả toàn cảnh sơ lược về các cơ quan hành chính, văn hoá, y tế, ... nới em sống.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nêu một số cơ quan cấp tỉnh mà em biết?
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu – ghi đề bài.
- Yêu cầu; 
- Gợi ý:
Cơ quan hành chính cấp tỉnh ( văn hoá, giáo dục, ...
Như (Sở công an, sở giáo dục, truyền hình, ... 
Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn dò: 
- 2 HS nêu. Lớp nhận xét bổ sung.
Nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc theo, lớp đọc thầm.
- Tự tưởng tượng, thực hành vẽ.
Dán tranh và trình bày
Nhận xét – bình luận
- Chuẩn bị bài sau.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
Kể về bộ đôïi anh hùng
I. Mục tiêu.
Kể một số câu chuyện về bộ đội.
Thấy được tinh thần đoàn kết, góp sửa đánh giặc của nhân dân ta.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
Ổn định.
2.Kể chuyện về bộ đội đã học.
3. Tổng kết.
Bắt nhịp:
- Nêu yêucầu tiết học
- Tìm những câu chuyện về bộ đội tập kể trong nhóm.
- Nhận xét tuyên dương.
- Trong những bài tập đọc bài nào nói về bộ đội?
Hãy kể lại.
- Ngoài ra câu chuyện nào nói về bộ đội khác mà em biết. GV kể.
- Nhận xét tuyên dương và giới thiệu thêm một số câu chuyện khác cho HS tham khảo.
- Tổ chức thi hát.
-Nêu yêu cầu cuộc thi.
- Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Đồng thanh hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
-Thảo luận nhóm tìm truyện.
- Kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nối tiếp kể lại
- Người con của Tây Nguyên, Người liên lạc nhỏ. ...
- Nối tiếp nêu.
- Hai dãy thi đua hát những bài hát nói về chủ đề anhbộ đội.
- Ví dụ: Chi Võ Thi Sáu, anh Lê Văn Tám.....
- Nối tiếp hai dãy hát.
- dãy nào hát đựơc nhiều bài hát hơn dãy đó sẽ chiến thắng.
-Dãy thu sẽ bị phạt múa một bài theo nhóm thắng yêu câu.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14.doc