Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2

A. MỤC TIÊU:

 - Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.

 - Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.

 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .

B. CHUẨN BỊ:

 - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8)

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

I. Kiểm tra bài cũ :(3’)

- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.

 - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?

- Nhận xét , cho điểm.

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 706Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Thứ hai, ngày 20 tháng 08 năm 2012.
Chào cờ
******************
Toán
	 Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.
A. MỤC TIÊU:
	- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
	- Biết viết, đọc các số có tới sáu chữ số.
	 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
I. Kiểm tra bài cũ :(3’) 
- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
	 - Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào? 
- Nhận xét , cho điểm.
II. Bài mới :(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Giới thiệu: 
 2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Số có sáu chữ số
a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
GV treo bảng phóng to trang 8
 Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét: Bao nhiêu chục nghìn thì bằng 1 trăm nghìn.?
b. Giới thiệu hàng trăm nghìn
GV giới thiệu:
 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1 & sau đó là 5 chữ số 0)
c. Viết & đọc các số có 6 chữ số
GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn
Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, . 1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn,. Bao nhiêu đơn vị? 
GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng, hình thành số 432516
Số này gồm có mấy chữ số?
GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn, bao nhiêu đơn vị
GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến các số có chữ số 0. 
GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 gắn vào các cột tương ứng trên bảng
* Tổng kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.
 Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6 chữ số. 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
- Gắn các thẻ số 313 214 
- Yêu cầu phân tích
* Nhận xét : 
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của hàng.
Bài tập 2: Viết theo mẫu .
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số 
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là hàng đơn vị. 
Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .
* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ số .
Bài tập 4: Viết số.
-Trò chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó thắng cuộc .
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục
HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn 
+ 10 nghìn = 1 chục nghìn
HS nhận xét:
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
HS nhắc lại
HS xác định
Sáu chữ số
HS xác định
HS viết và đọc số
- Thực hành
- HS phân tích mẫu a/BT1: lên bảng gắn các thẻ 100 000, 10 000, ., 1 vào các cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống 
523 453 cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở, phân tích miệng 
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
HS tham gia trò chơi
 4. Củng cố : (3’)
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả toaùn”
- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
Nhận xét lớp. 
Làm lại bài 3, 4 trang 10 
Chuẩn bị bài: Luyện tập
**********************************
Tập đọc
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
 	- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, 
- HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép, dứt khốt)
	- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài	ở phần Chú giải.	
	 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công , bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. 	
	- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi trong Sách giáo khoa).
	- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (câu hỏi 4).
KNS: - Thể hiện sự cảm thông
 - Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thông
- Xác định giá trị
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A) Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện. 
 - GV nhận xét và chấm điểm
B) Dạy bài mới: (27’)
 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
 2) Hướng dẫn luyện đọc	
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
 + Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng các đoạn trong bài (2 – 3 lượt)
- GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
+ Ai đứng chóp bu bọn này?
+ Thật đáng xấu hổ!
+ Có phá hết vòng vây đi không?
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải: sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng đoạn nhóm đôi 
- Đọc mẫu tồn bài văn	
- Mời học sinh đọc cả bài
à GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho học sinh. 
 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trò thì sự bố trí như thế là rất kiên cố và cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
 + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ?
- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải?
 + GV treo bảng phụ
 + Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý 
4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong hốc đá phá hết các vòng vây đi không?)
- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng, hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran, cuống cuồng, quang hẳn.
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm 
- Nhận xét, bình chọn
 5) Củng cố : (3’)
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động nhóm đôi để trao đổi, thảo luận
GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
 6) Nhận xét, dặn dò: (1’)
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh trong giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước mình
- Học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nôi dung. 
- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời: 3 đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đôi
- Học sinh nghe
- 1, 2 HS đọc lại tòan bài
 + Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- HS đọc thầm đoạn 2
 + Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô – Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách”
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
 + Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ bọn nhện
 + HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so sánh của Dế Mèn
 + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- Cả lớp theo dõi
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp
Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
*****************************************
Lịch sử
	Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng: 
	- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
	- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển 
2 - Giáo dục:
	Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
B. CHUẨN BỊ:
 - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
C. LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ : (4’)
HS trả lời câu hỏi :	
 - HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
 - Bản đồ được dùng để làm gì?
 - Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
II. Bài mới :(27’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
Treo bản đồ . 
Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo các trình tự SGK.
GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và lược đồ
- Tiểu kết: Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Hoạt động 2: Thực hành 
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS 
- Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường. Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ
GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. 
Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu chứ không chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ một dòng sông phải đi từ đầu nguồn xuống cuối nguồn.
- Tiểu  ... u cầu HS tự viết vào bảng con số một trăm triệu.
GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được học. Ba hàng này lập thành một lớp mới, đọc tên lớp triệu 
GV cho HS thi đua nêu lại các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớn.
* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn triệu.
Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách : chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì viết luôn số thích hợp .
Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000 thuộc hàng nào, lớp nào.
- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả toán học.
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK) 
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định các hàng và các lớp.
- HS lên bảng viết 
- HS đọc: một triệu
- Một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm 1chữ số 1 và 6 chữ số 0
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
- 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau đọc số.
- Vài HS nêu “hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
- HS phân tích mẫu
HS làm bài
HS sửa
- Viết số vào vở.
- Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa bài.
4. Củng cố : (3’)
 Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các chữ số đó.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Làm lại bài 2, 3 trong SGK
- Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
**************************************
Tập làm văn
Tiết 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
A. MỤC TIÊU:
 1 - Kiến thức &Kĩ năng : 
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của 2 nhân vật ( BT2 )
 2 - Giáo dục :
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời của mình về nhân vật .
* Kĩ năng sống : - Tìm kiếm và xử lí thông tin .
	 - Tư duy sáng tạo .
B. CHUẨN BỊ:
 - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.
 - Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ : (3’) Hành động nhân vật.
 - HS trả lời câu hỏi:
 + Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.
II. Bài mới : (27’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Giới thiệu bài mới
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu.
- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó
* Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông tin )
Họat động 2: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.
Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào Luyện tập
Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại hình chú bé liên lạc.
- Tổ chức nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết ấy nói lên điều gì?
- Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện thơ Nàng tiên Ốc. 
-Tổ chức hoạt động.
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . )
- HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò về: Sức vóc - Thân mình – Cánh - “Trang phục”
Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật trong văn kể chuyện.
- Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả ời câu hỏi: Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của Chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch.
- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên
*Thân hình gầy gò, bộ áo cánh nâu, quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú bé là con một gia đình dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho thấy chú bé rất hiếu động, đã từng đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả lựu đạn khi đi liên lạc.
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch cho biết chú bé rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và dùng bút chì gạch chân dưới những chi tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
4. Củng cố : (3’)
- Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
- Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu. 
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện xảy ra chung quanh em có nhân vật, có chuỗi sự việc.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
***************************************
Khoa học
	 Tiết : 3 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng :
	- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo, vi-ta-min, chất khoáng .
	- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn .
	- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .	
2 - Giáo dục:
	- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
	* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường . 
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.
 - Phiếu học tập.
C. LÊN LỚP:
I. Kiểm tra bài cũ: (3’)
 - GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.
II. Bài mới : (28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài mới: 
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.
 Bước 1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và trả lời 3 câu hỏi SGK/10
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật.
Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò chất bột đường.
Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
GV nêu câu hỏi:
- Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường trong các hình ở trang 11.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hằng ngày.
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà các em thích ăn.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Tiểu kết: Nói tên và vai trò nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường
 Hoạt động3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
Bước 1 : - GV phát phiếu học tập
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ động vật.
- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà bản thân các em dùng hằng ngày.
- HS quan sát hình SGK/10 và hoàn thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
Kết luận : Người ta có thể phân loại thức ăn theo các cách sau:
- Theo nguồn gốc
- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột đường, chất đạm, chất béo, vitamin và chất khoáng.
- Đọc SGK nắm thông tin
- HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường ở tr 11
- HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, bột mì
- HS làm việc cá nhân với phiếu 
- Một số HS trình bày kết quả làm việc với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ sung, sữa chữa
4. Củng cố : (3’)
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp. 
- Đọc lại nội dung bạn cần biết. 
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
***************************************** 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.
I . MỤC TIÊU : 
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm. Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê. Thấy được ưu điểm, khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
II. CHUẨN BỊ :
- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.
III. LÊN LỚP :
1. Báo cáo công tác tuần qua : (10’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 1 
- Học tập đạo đức: Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỉ luật.
* Khen, thöôûng cho nhöõng hoïc sinh coù thaønh tích toát trong tuaàn: -----------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
* Ñoäng vieân, nhaéc nhôû nhöõng hoïc sinh coøn vi phaïm noäi quy: ---------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 2. Triển khai công tác tuần tới : (20’) 
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 2 
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức: Tiên học lễ, hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
 3. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 20122013 CKTKNKNSBVMT.doc