Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2

I. Mục đích – Yêu cầu

- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).

- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.

II. Đồ dùng dạy - học.

 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.

 

doc 44 trang Người đăng huong21 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC :
BÀI 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục đích – Yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừaphải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy - học.
 GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn Hs đọc.
III. Các hoạt động dạy học.
1.Ôn định tổ chức : Hát 
2.Kiểm tra bài cũ:	- 2 H đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và nêu ý nghĩa ?
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học 
b/ Luyện đọc và tìm hiểu bài.
*).Luyện đọc:
- HS đọc đoạn :Lần 1: Đọc + phát âm.
 Lần 2: Đọc + giảng từ.
HS đọc nối tiếp từng đoạn:
- Gv đọc toàn bài.
*). Tìm hiểu bài.
+ Yêu cầu Hs đọc đoạn 1:
- Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?
- HS đọc theo cặp.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- HS nghe đọc thầm.
+ Lớp đọc thầm. 
- Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng
 Nêu ý 1
hung dữ.
- Rất dữ tợn, gớm ghiếc.
- Đồ sộ to lớn.
* Bọn nhện hung dữ đáng sợ.
+ Cho H đọc đoạn 2.
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ?
- Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu.
- Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào?
- Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào?
- Bọn này, ta.
- Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách.
 Nêu ý 2
* Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn.
+ Cho Hs đọc bài.
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đe doạ bọn Nhện ntn?
- Bọn Nhện sau đó đã hành động ntn?
- Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn.
Nêu ý 3.
? Nêu ý nghĩa?
+ 1 Hs đọc phần còn lại ® lớp đọc thầm.
- Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng:
VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời.
- Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt.
- Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi ko?
- Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối.
- Hiệp sỹ.Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa).
Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu
 ý nghĩa bài 
*).Luyện đọc
 HS đọc bài.
- Nhận xét cách đọc của bạn ?
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3 :
- Gv đọc mẫu
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm
- T/c thi đọc.
- Sửa chữa, uốn nắn.
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài
- HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm.
- Hs đọc trong N2,3.
- Hs thi đọc diễn cảm trước lớp
4. Củng cố - dặn dò:
	- Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nv Dế Mèn?
	- Nhận xét giờ học.
	- èê nhà tìm đọc truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí". Xem trước bài 5.
 -------------------------------
TIẾT 5 : TOÁN :
BÀI 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu
 Giúp học sinh:
- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV : Phóng to bảng (T8-SGK)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Ôn định tổ chức : Hát 
 2.Kiểm tra bài cũ:	
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=7 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 7 = 35 + 21 = 56
 	- Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
 	3. Dạy bài mới:
a/ Số có sáu chữ số.
*. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề.
- 10 đơn vị = 1 chục
- 10 chục = 1 trăm
- 10 trăm = 1 nghìn
- 10 nghìn = 1chục nghìn
*. Hàng trăm nghìn.
- Gv giới thiệu:
- 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn
- 1 trăm nghìn được viết là : 100 000
*. Viết đọc số có sáu chữ số:
- Quan sát bảng mẫu.
- Gv gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.
- Gv gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- Gv hướng dẫn Hs đọc và viết số.
- Tương tự Gv lập thêm vài số có 6 chữ số nữa.
 b/Luyện tập:
Bài số 1: 
- Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm ntn?
- Gv đánh giá chung.
Bài số 2:
- Gv HD2 - Cho Hs nêu miệng
Bài số 3:
- GV viết số:
 96 315
 796 315
 106 315
 106 827
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
Bài số 4:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu.
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS quan sát 
- HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đv ...?
- Hs xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ...
- HS viết và đọc số 
- H làm vào SGK
- Đếm giá trị của từng hàng.
- Hs nêu miệng tiếp sức.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm nháp
HS ghi lại cách đọc.
+) Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+) Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+) Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+)Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+) HS làm bảng con.
+). 63 115
+). 720 936
+). 943 103
+). 863 372
- Viết từng hàng cao ® hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
	- Nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề? Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số?
- Nhận xét giờ học. Xem trước nội dung bài 7. 
 ___________________________________________________ 
CHIỀU, TIẾT 1 ; LUYỆN TIẾNG VIỆT :
 LUYỆN ĐỌC : MẸ ỐM 
- DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU 
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- HS nắm vững và khắc sâu hơn nội dung kiến thức đã học .
- Biết luyện đọc thuộc lòng , diễn cảm, đọc phân vai nội dung bài đọc .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 Tranh minh hoạ trong SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.ổn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ :
 Cho 1 HS nêu ý nghĩa bài :Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
GV nhận xét , ghi điểm .
3. Bài luyện : 
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu bài học .
b. Các hoạt động dạy học 
*).Luyện đọc bài : Mẹ ốm .
Cho HS luyện đọc thuộc bài theo
 nhóm 2
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài trớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lợt 
trớc lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
GV nhận xét đánh giá .
*).Luyện đọc bài : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu .
 Cho HS luyện đọc bài theo
 nhóm 4
GV quan sát giúp đỡ HS yếu đọc .
*). Các nhóm đọc thi bài trớc lớp .
Yêu cầu các nhóm đọc thi lần lợt 
trớc lớp .
GV cùng lớp nhận xét , đánh giá .
+). Cho HS đọc diễn cảm bài , đọc phân vai kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK.
 4. Củng cố dặn dò : 
Nhận xét đánh giá tiết học .
Dặn HS về chuẩn bị bài : Truyện cổ nước mình .
1 HS đọc lại toàn bài .
HS luyện đọc theo nhóm 2thuộc lòng bài thơ . 
Các nhóm đọc thi lần lượt trước lớp .
Các nhóm khác nhận xét .
HS đọc bài lần lượt trước lớp, kết hợp trả lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
1 HS đọc lại toàn bài .
 HS luyện đọc theo nhóm 4, nối tiếp đoạn, luyện đọc phân vai . 
Các nhóm đọc thi lần lợt trớc lớp .
Các nhóm khác nhận xét .
HS đọc bài lần lợt trớc lớp, kết hợp trả lời câu hỏi ra .
Lớp nhận xét , sửa sai .
1 HS nêu ý nghĩa bài .
 --------------------------------------
TIẾT 2 : LUYỆN TOÁN :
LUYỆN CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. Yêu cầu
 Giúp học sinh luyện :
- Ôn luyện lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
- Biết luyện viết và đọc các số có tới sáu chữ số.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng con , phiếu bài tập .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Ôn định tổ chức : Hát 
 2.Kiểm tra bài cũ:	
Tính giá trị của biểu thức:
35 + 3 x n với n=6 	35 + 3 x n = 	35 + 3 x 6 = 35 + 18 = 53
 	3. Dạy bài luyện.
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài học .
b. Các hoạt động dạy học .
Bài số 1: 
Đọc các số sau và ghi lại cách đọc:
- GV viết sốlên bảng ;
 86 317
 706 317
 108 317
 146 527
- Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm ntn?
Bài số 2:
- Gv đọc cho Hs viết:
+ Sáu mươi bảy nghìn một trăm mười ba.
+ Bảy trăm hai mươi ba nghìn tám trăm ba mươi năm .
+ chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba.
+ Tám trăm sáu mươi ba nghìn ba trăm bảy mươi hai.
- Cách viết số có nhiều chữ số.
- HS đọc theo nhóm 2 , đại diện các nhóm đọc trước lớp .
HS ghi lại cách đọc.
+) Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+) Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+) Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+)Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
- Đọc tách từng lớp kèm theo.
+) HS làm bảng con.
+). 67 113
+). 720 835
+). 943 103
+). 863 372
- Viết từng hàng cao ® hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp.
Bài số 3:Viết số tích hợp vào chỗ trống.( B 4 T 10 )
- Muốn điền được các số liền sau cần biết gì?
- Gv HD2 Hs làm bài:
GV thu một số bài chấm , nhận xét bài làm của HS .
- Hàng trăm nghìn.
- Hs làm bài vào vở , 1 HS làm phiếu .
- Số liền sau lớn hơn số liền trước
a) Số liền sau hơn 100.000
b) Số liền sau hơn 10.000
c) Số liền sau hơn 100 đv
d) Số liền sau hơn 10 đv
e) Số liền sau hơn 1 đv
4. Củng cố – Dặn dò ; 
-Nhắc lại nội dung bài ôn .
-Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn HS về luyện tập thêm . 
___________________________________________________
Thứ ba ngày 22 tháng 8 năm 2011
SÁNG,TIẾT 1: LUYỆN TẬP TỪ VÀ CÂU:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT
I. Mục đích - yêu cầu
1. Mở rộng và hệ thống vốn từ theo chủ điểm " Thương người như thể thương thân" Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
 2. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Nắm được cách dùng các từ ngữ đó.
II. Đồ dùng dạy học
	GV: Kẻ sẵn BT1, BT2
HS : Đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1 Ổn định tổ chức : Hát 
2- Bài cũ:
- Cho HS lên bảng lớp làm nháp.
- Viết tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần.
+ Có 1 âm (VD: Bố, mẹ, chú, dì...)
+ Có 2 âm (VD: Bác, thím, ông, cậu...)
3- Bài mới:
a. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu yêu cầu tiết học .
b.Hướng dẫn HS làm bài tập.
*. Bài số 1:
- Cho Hs đọc yêu cầu
+ Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu t/c yêu thương đồng loại.
* Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương
-Thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại.
-Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Bài số 2: Chỉ xác địnhvới 4 từ đầu.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ N2 từ có tiếng nhân có nghĩa là "Người"
+ ... ành:
- Cho H thảo luận.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thờng dùng hàng ngày.
- Cho Hs sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm.
- H thảo luận N2
- H tự nêu.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc ĐV: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa.
+ Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.
- Cho Hs trình bày 
- Gv đánh giá
* KL: 
- Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào?
- Phân loại thức ăn theo nguồn gốc
- Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng.
 b/ HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:
* Mục tiêu:
 Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Cách tiến hành:
- Cho H quan sát hình 11 SGK.
- Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường.
- H thảo luận N2
- Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày.
- Gạo, sắn, ngô, khoai...
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng mà em thích ăn.
- H tự nêu.
KL: Chất bột đờng có vai trò gì? Nó thờng có ở những loại thức ăn nào?
* Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ...
c/ HĐ3 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.
* Mục tiêu:
 Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.
* Cách tiến hành:
- T phát phiếu học tập
- H làm việc CN
Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường.
- Cho Hs trình bày tiếp sức
Gv đánh giá
* KL : Các thức ăn chứa nhiều chất
- Lớp nhận xét - bổ sung
VD: Gạo đ Cây lúa
 Ngô đ Cây ngô
 Bánh quy đ Cây lúa mì
 Mì sợi đ Cây lúa mì
 Bún đ Cây lúa...
bột đường có nguồn gốc từ đâu?
* Đều có nguồn gốc từ thực vật.
4/ Hoạt động nối tiếp.
Em biết thêm điều gì mới sau bài học. Nhận xét giờ học.
 TIẾT 1: THỂ DỤC 
BÀI 4: Động tác quay sau- trò chơi: “nhảy đúng nhảy nhanh”
I. Mục tiêu
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, đi đều.
- Học động tác quay sau, yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm quen với động tác quay sau.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh" yêu cầu H chơi đúng luật, nhanh nhẹn, hào hứng, trật tự trong khi chơi.
II. Địa điểm - phương tiện
 GV : sân trường VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi.
H: Trang phục gọn gàng
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
Phương pháp - tổ chức
1) Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học
10'
ĐHTT: 
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
 o o o o o o o o
- Cho Hs khởi động.
- Cho Hs chơi trò chơi.
2) Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ.
- Ôn quay phải, quay trái, đi đều.
22'
12'
4
- Hs chơi trò "Diệt các con vật có hại"
- GV quan sát - nhận xét
o o o o o o o o
o o o o o o o o
o o o o o o o 
T2 điều khiển.
- Từng tổ tập luyện
- Học kỹ thuật động tác "quay sau"
8'
- Gv quan sát sửa sai cho Hs:
- GV làm mẫu H quan sát
khẩu lệnh "Đằng sau ... quay"
Bước chân phải xuống = 1 bàn chân, dùng gót phải và nửa trước bàn chân trái làm trụ quay qua phải ra sau đ thu chân trái về sát chân phải thành tư thế đứng nghiêm.
- Cho 3 Hs tập thử - Gv nhận xét sửa chữa đcho lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện
- GV quan sát sửa sai.
b) Trò chơi vận động.
- Trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh"
8'
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.
chơi thử. Cả lớp chơi 1đ 2 lần.
- GV quan sát - nx.
- Gv cho Hs nhắc lại nội dung bài học.
- Gv nhận xét giờ học. - Về nhà 
O o o o o o o o
O o o o o o o o
O o o o o o o o 
- Gv hát 1 bài và vỗ tay theo nhịp
ôn tập lại các động tác.
TIẾT 5: KĨ THUẬT BÀI 4: Khâu thường
I. Mục tiêu:
- Hs biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường.
- Biết cách khâu thường theo đuờng vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu khâu thường. Tranh quy trình khâu thường. Vật liệu và vật dụng cần thiết.
Hs : đồ dùng học tập
III. Các hoạt động dạy - học.
1ÔĐTC
2.Bài cũ:
- Nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Bài mới
*. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- Cho Hs quan sát vật mẫu.
- H quan sát mặt phải và mặt trái mẫu
- Nêu những đặc điểm của mũi khâu thường.
- Đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau.
- Mũi khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.
đThế nào là khâu thường
- Là cách khâu để tạo thành các mũi khâu cách đều nhau ở 2 mặt vải, khi khâu mũi thờng có thể khâu liền nhiều mũi mới rút chỉ 1 lần.
- Cho Hs nhắc lại.
*. HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
+Hướng dẫn một số thao tác khâu thêu cơ bản.
- Gv cho Hs quan sát H.1
- Nêu cách cầm vải.
- Hs quan sát H.1 (T.11)
 - Tay trái cầm vải, ngón cái và ngón trỏ cầm vào đường vạch dấu cách vị trí khâu 1cm, tay phải cầm kim. 
- Cho Hs quan sát H.2a, 2b
nêu cách lên kim, xuống kim
- Hs nêu và lên làm thử.
+ Hướng dẫn thao tác kỹ thuật khâu thường.
- Gv treo tranh quy trình.
- Cho Hs nêu các bước.
- T làm mẫu lần 1 kết hợp giải thích.
- Hs quan sát H.4
- Vạch dấu đường khâu:
 + Vạch bằng thước.
 + Kim gẩy 1 sợi vải.
- Lần 2 làm lại các thao tác.
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta phải làm gì?
- Cho Hs đọc ghi nhớ cuối SGK.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Khâu lại mũi để kết thúc đường khâu.
- Lớp đọc thầm.
4/ Hoạt động nối tiếp: 
- Nêu các bước khâu thường.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
 -------------------------------------------
THỨ SÁU NGÀY 21 THÁNG 9 NĂM 2007
 TIẾT 1: ÂM NHẠC
 BÀI 2: Em yêu hoà bình
I. Yêu cầu:
- H hát đúng và thuộc bài : "Em yêu hoà bình".
- Qua bài hát giáo dục cho các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
GV: Đĩa bài hát. 
III. Hoạt động lên lớp.
1/ Phần mở đầu.
a) Ôn bài cũ.
- Cho H nhận biết vị trí 7 nốt nhạc trên khuông.
- H đọc tên 7 nốt nhạc
Đồ - rê - mi - fa - son - la - xi
b) Giới thiệu bài mới.
2/ Phần hoạt động.
- Cho Hs giở SGK
- Gv hát cho Hs nghe.
- Dạy hát từng câu.
- Gv nghe sửa cho Hs
- 1 đ 2 Hs đọc lời ca rõ ràng.
- Hs nghe Gv hát
- Hs hát theo Gv
- Hs thực hiện. Lớp, tổ, nhóm, CN
3/ Phần kết thúc:
- Cho Lớp hát ôn lại toàn bài
- Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài hát.
 --------------------------------
 TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN 
BÀI 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong
 bài văn kể chuyện
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn KC.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Ghi sẵn các y/c của BT1.
III. Các hoạt động dạy - học.
1.ÔĐTC
2. Bài cũ:
- Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì?
- Trong bài học trước em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào?
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Phần nhận xét:
- Gv cho Hs đọc bài tập 1, 2, 3.
- 3 Hs đọc nối tiếp nhau.
Lớp đọc thầm đoạn văn
- Gv y/c Hs ghi vắn tắt: đ2 ngoại hình của chị Nhà Trò đ tính cách và thân phận của nv này?
- H ghi vào SGK
- Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột
- Cánh mỏng như cánh bớm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen
- Trang phục: Mặc áo thân dài, đôi chỗ chấm điểm vàng.
- Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách ntn?
- Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
c/ Ghi nhớ:
Cho Hs nhắc lại
- 3 đ 4 Hs
4/ Luyện tập:
a) Bài số 1:
- Cho Hs đọc y/c
- Gv y/c Hs dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- 1 Hs lên bảng gạch.
- Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. 
- Cho Hs nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật.
- Chú bé là con gđ 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả.
- Túi áo trễ đ đựng rất nhiều thứ
VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc.
- Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động..
b) Bài số 2: Yêu cầu hs kể 1 đoạn.
- Gv hướng dẫn Hs có thể tả ngoại hình của nv nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem.
- Hs đọc nội dung y/c của BT.
- Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại.
- Hoặc tả ngoại hình của con ốc.
- Lớp nx ý kiến trình bày của các bạn
5/ Củng cố - dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì?
Nhận xét giờ học. Vn họcthuộc ghi nhớ.
 ----------------------------------
 TIẾT 3: TOÁN
BÀI 10: Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.
- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp.
- Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
II. Hoạt động lên lớp.
1.ÔĐTC
2.Bài cũ:
 Chỉ các cs trong số 653 708 thuộc hàng nào, lớp nào?
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào? Lớp nghìn gồm những hàng nào?
3. Bài mới:
*/ Giới thiệu lớp triệu.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng viết số.
- Gv đọc : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn.
- H viết lần lượt
1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000
- Gv giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1.000.000
- Hs đọc số 1.000.000
(Một triệu)
- Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu csố 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? 
- Có 6 chữ số 0
- Có 7 chữ số
- Msời triệu còn gọi là 1 chục triệu.
- Hs viết bảng con số 10 000 000
- Msời chục triệu còn gọi là một trăm triệu.
- H viết : 100 000 000
- Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào?
- 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu.
- 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Hs nhắc lại các hàng của lớp.
- Nêu các hàng, lớp đã học từ bé - lớn
- Hs nêu - lớp nhận xét bổ sung.
4/ Luyện tập: 
a) Bài số 1:
- Gọi H đọc y/c
-Đếm thêm từ 10 triệu đ 100 triệu.
- Đếm thêm từ 100 triệu đ 900 triệu
- H nêu miệng.
1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu.
- 100T, 200T, ..., 900 triệu 
b) Bài số 2:
- Hs đọc y/c của BT
- Hs làm vào SGK
Hs nêu miệng
- Gv nhận xét
Lớp nhận xét- bổ sung
c) Bài số 3:
- Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số
- Hs làm bài vào vở.
+ Mười lăm nghìn: 15 000
- Ba trăm năm muơi: 350
..
- Chín trăm triệu: 9 00 000 000
d) Bài số 4: 
- Cho H đọc y/c của bài
- Hs làm bài SGK
Nêu miệng
Lớp nhận xét - bổ sung
5/ Củng cố - dặn dò: Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào?
VN xem lại các bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 2.doc