Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Tập đọc

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp )

I: Mục tiêu

 - Đọc lưu loát toàn bài ,biết ngắt nghỉ đúng ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.

 -Hiểu được nội dung của bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức ,bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối ,bất hạnh

 -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II: Đồ dùng học tập

-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk

-Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc

III: Hoạt động dạy- học

A.Kiểm tra bài cũ.

Hai hs đọc truyện:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu chuyện

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Chào cờ
..@......................
Tập đọc
	Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp )
I: Mục tiêu 
 - Đọc lưu loát toàn bài ,biết ngắt nghỉ đúng ,biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 -Hiểu được nội dung của bài :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức ,bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối ,bất hạnh 
 -Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II: Đồ dùng học tập 
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk 
-Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc
III: Hoạt động dạy- học
A.Kiểm tra bài cũ.
Hai hs đọc truyện:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu chuyện 
B.Bài mới 
1)giới thiệu bài 
2.Hoạt động1: HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
	-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -đọc 2-3lượt 
	Đoạn 1:bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện )
	Đoạn 2:sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
	Đoạn 3:phần còn lại (Kết cục câu chuyện )
Khi hs đọc Gv kết hợp sữa lỗi phát âm cho các em và lồng vào giải nghĩa một số từ ở phần chú giải.Cho hs đọc lần 2-hoặc 3 lần.
-HS luyện đọc theo nhóm bốn.
-Hai HS đọc cả bài 
GV đọc diễn cảm toàn bài 
b)Tìm hiểu bài
*Một HS đọc đoạn 1,cả lớp đọc thầm theo. 
	Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện Gộc canh gác ,tất cả nhà nhện nấp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ )
	-Đoạn 1cho ta biết điều gì ?(Trận địa mai phục của bọn nhện )
GV ghi ý 1 lên bảng 
*Một hs đọc đoạn 2,cả lớp đọc thầm theo
	-Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ ?(Dế Mèn quay phắt lưng ,phóng càng đạp phanh phách )
	-Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai?(Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu ,bọn này ,ta ”để ra oai )
 -Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ?(Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng ,đanh đá ,nặc nô 
 -Đoạn 2 cho thấy Dế Mèn đã làm gì với bọn nhện?(Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
GV ghi ý 2 lên bảng. 
-*Một HS đọc to đoạn 3,cả lớp đọc thầm 
	-Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?(Dế Mèn thét lên ,so sánh bọn nhện giàu có ,béo múp béo míp mà lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo .
	-Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ?(Chúng sợ hãi ,cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang ,phá hết các dây tơ dăng lối )
_*Một HS đọc câu hỏi 4
-HS thảo luận nhóm theo câu hỏi trên 
(Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ ,kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức ,bất công ,bênh vực Nhà Trò yếu đuối )
Hoạt động2: Thi đọc diễn cảm 
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn GV hướng dẫn cách đọc các đoạn 
Đoạn 1:Giọng căng thẳng hồi hộp 
Đoạn 2:Giọng đọc nhanh .lời của dế mèn dứt khoát ,kiên quyết 
Đoạn 3:Giọng hả hê ,lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2; 3
 - GV đọc mẫu hai đoạn trên 
 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn trên theo nhóm 4
 Cho hs thi đọc diễn cảm đoạn văn trên 
 GV sửa sai uốn nắn 
*Nội dung bài văn :Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ,ghét áp bức ,bất công ,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối ,bất hạnh .
3)Củng cố dặn dò 
Về nhà tìm đọc chuyện :Dế Mèn phiêu lưu kí 
..@......................
chính tả 
 Mười năm cõng bạn đi học 
 I.Mục tiêu
 - Nghe –viết chính xác ,trình bày đúng đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”
 - Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm ,vần dễ lẫn s/x...làm đúng các BT.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Ba tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2
 III. Hoạt động dạy học 
Bài cũ:
 Hai học sinh lên bảng viết những tiếng có vần an/ang 
Bài mới:
 1.Giới thiệu bài 
 2.Hoạt động1:	Học sinh nghe –viết 
_GV đọc toàn bài chính tả trong sách giáo khoa 
_HS đọc thầm lại đoạn viết 
_GVđọc từng câu cho học sinh viết 
_GVđọc lại toàn bài chính tả một lượt .HS soát lại bài 
_GVchấm chữa bài 
 C. Bài tập 
Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài 
_Cả lớp đọc lại chuyện vui tìm chỗ ngồi ,hs làm bài vào vở bài tập 
_GV dán ba tờ phiếu đã viết nội dung ,mời ba họ sinh lên bảng làm đúng , nhanh
_Cả lớp và GV nhận xét 
 Lát sau_rằng _phải chăng_ xin bà_Băn khoan_không sao _để xem 
 Bài 3:HS làm bài tập 3a
 Dòng một: chữ sáo
 Dòng hai :chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao
 D.Củng cố dặn dò
 GV nhận xét tiết học
 Đọc lại chuyện vui “Tìm chỗ ngồi” 
..@......................
Toán
	 Các số có sáu chữ số
I: Mục tiêu 
Giúp HS :- Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề. 
Biết viết và đọc các số có sáu chữ số.
HS làm bài 1;2;3.
HS khá, giỏi làm thêm bài 4(a,b).
II: Đồ dùng dạy học 
Phóng to bảng trang 8 ở sgk 
III: Hoạt động dạy học
Số có sáu chữ số
a)Ôn tập về các hàng đơn vị ,chục ,trăm ,nghìn ,chục nghìn 
Cho hs nên quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
	10 đơn vị =1 chục 	10 trăm =1 nghìn 
	 10chục =1 trăm	10 nghìn =1 chục nghìn 
b)Hàng trăm nghìn 
	10 chục nghìn =1 trăm nghìn 
	1 trăm nghìn viết là :100000
c)Viết đọc số có sáu chữ số 
GV cho HS quan sát bảng (gv đã kẻ sẵn ) ,giới thiệu số :432516
Trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
đơn vị 
1
100
1
100000
100
1
100000
10000
100
1
100000
10000
1000
100
1
100000
10000
1000
100
10
1
4
3
2
5
1
6
Viết số :432516
Đọc số :Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu 
2)Thực hành ;
Bài 1: HS cả lớp làm bài này.
Trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
đơn vị 
100000
 10
100000
100
10
100000
1000
100
10
1
100000
10000
1000
100
10
1
100000
10000
1000
100
10
1
 5
 2
 3
 4
 5
3
	Viết số :523453
	Đọc số :Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba 
Bài 2: HS cả lớp làm bài này.
Viết số 
Trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
đơn vị 
đọc số 
125671
1
2
5
6
7
1
Một trăm hai mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi mốt 
369815
3
6
9
8
1
5
Ba trăm sáu mươi chín nghìn tám trăm mười lăm 
579623
5
7
9
6
2
3
Năm trăm bảy mươi chín nghìn sáu trăm hai mươi ba 
Bài 3: HS cả lớp làm bài này.
Đọc các số sau 
96315:chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 
796315:bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm 
106315:một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm 
106827:một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy
Bài 4: HS trung bình, yếu làm câu a,b.
HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại.
Viết các số :
a)63115 b)723936 c) 943103 d) 860372
..@......................
Khoa học
	Trao đổi chất ở người 
	 	(tiếp ) 
I: Mục tiêu 
Sau bài học hs có khả năng :
-Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
-Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. 
II: Đồ dùng dạy học 
Hình trang 8;9 sgk 
Phiếu học tập 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1:Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người .
HS làm việc với phiếu học tập 
-Bước 1:GV phát phiếu học tập, hs làm vào phiếu học tập theo nhóm ba 
-Bước 2:Một số hs trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung,gv khẳng,nhận xét 
Lấy vào 
Tên cơquan trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài 
Thải ra 
Thức ăn,nước 
Khí ô-xi 
Tiêu hoá 
Hô hấp 
Bài tiết nước tiểu 
Da 
Phân 
Khí các- bô -níc
Nước tiểu 
Mồ hôi 
Bước 3: Thảo luận cả lớp 
Dựa vào kết quả làm việc với phiếu học tập ,hãy nêu lên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường .
_Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình đó.
*Kết luận :
+Trao đổi khí :do cơ quan hô hấp thực hiện :lấy khí ô xi thải ra khí các –bô -níc 
+Trao đổi thức ăn :Do cơ quan tiêu háo thực hiện :lấy nước và các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể ,thải chất cặn bã (phân )
+Bài tiết : Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu )và da (thải ra mồ hôi )thực hiện 
HĐ2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người 
	-Trò chơi ghép chữ vào chỗ tống trong sơ đồ(như hình 5 trang 9 .)
Bước 1:GV phát cho hs mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm :một sơ đồ như hình 5 trang 9 sgk và các tấm phiếu rời có ghi những từ còn thiếu (chất dinh dưỡng ,ô -xi ,khí các bô- níc ,ô xi và các chất dinh dưỡng ,khí các bô -níc và các chất thải ,các chất thải )
-Cách chơi :các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu cho trước để ghép vào chỗ trống ở sơ đồ cho phù hợp .Nhóm nào gắn nhanh ,đúng và đẹp là thắng 
Bước 2:Trình bày sản phẩm 
Bước 3 :Đại diện các nhóm trình bày về mối quan hệ giữa các cơ quan 
Bước 4 :làm việc cả lớp 
	_Hằng ngày, cơ thể phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì ?
	-Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện 
*Kết luận ;
+Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện
+Nếu một trong cơ quan hô hấp ,bài tiết ,tuần hoàn ,tiêu hoá ngừng hoạt động ,sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết
 Thứ ba ngày 31 tháng 8 năm 2010 
 thể dục 
quay trái , quay phải ,dồn hàng , trò chơi:thi xếp hàng nhanh 
I. Mục tiêu
 - Biết cách dàn hàng, dồn hàng , động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh.
 - Biết cách tham gia chơi và chơi các trò chơi.
 II.Địa điểm ,phương tiện 
 Trên sân trường , còi 
III. Hoạt động dạy học 
 1.Phần mở đầu :6-10’
 _GV nhận lớp ,phổ biến nội dung , yêu cầu bài học 
 _Đứng tại chỗ hát và vỗ tay .Trò chơi :Tìm người chỉ huy
 2.Phần cơ bản 18-22’
 a.Đội hình đội ngũ 
 _Ôn lại quay trái , quay phải , dàn hàng , dồn hàng 
 + Lần 1-2 GV điều khiển 
 +Chia tổ tập luyện theo tổ 
 +Tổ trình diễn 
 +Cả lớp tập lại 
 b)Trò chơi vận động :6-8’
 Trò chơi :Thi xếp hàng nhanh .GV nêu tên trò chơi rồi sau đó cho một tổ chơi thử 1-2 lần .HS chơi 
 3. Phần kết thúc :4-6’
 _Cho hs làm động tác thả lỏng 
 _GV cùng học sinh hệ thống lại bài 
 _GV nhận xét ,đánh giá giờ học và giao bài tập về nhà 
..@......................
Mĩ Thuật
Giáo viên chuyên trách dạy
..@......................
Toán
	 Luyện tập 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS luyện viết và đọc số có tới sáu chữ số.
- HS làm bài1; 2; Bài 3(a,b,c); Bài 4 (a,b).
- HS làm thêm các bài còn lại.
II. Hoạt động dạy học 
Ôn lại hàng 
 _Cho HS ôn lại các hàng đã học :đơn vị giữa hai hàng liền kề 
 _GV viết 825713cho hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào ?
 _GV cho hs đọc các số :850203, 820004 , 800007 , 832100 ,832010
2.Thực hành 
 Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
Cho hs tự làm bài rồi chữa bài 
Viết số 
Trăm nghìn 
Chục nghìn 
Nghìn 
Trăm 
Chục 
Đơn vị 
 Đọc số
653267
6
5
3
 ... ớc ,hành động xảy ra sau thì kể sau 
3)Phần ghi nhớ 
-Ba hs nối tiếp nhau đọc ghi nhớ 
4)Phần luyện tập 
-1hs đọc bài cả lớp đọc thầm 
HS làm bài theo nhóm 
-một số hs kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp lại :1,5,2,4,7,6,8,9.
5)Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học 
HS về nhà kể lại câu chuỵênChim Sẻ và Chim Chích
..@......................
Luyện từ và câu
	 Dấu hai chấm
I:Mục tiêu 
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu(ND ghi nhớ).
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1);bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn(BT2).	
II: Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ trong bài
III;Hoạt động dạy học 
A: Bài cũ 
-Một hs đọc thuộc lòng ba câu tục ngữ của bài tập 4tiết tập làm văn trước –
-Các câu tục ngữ đó khuyên chê điều gì ?
B:Bài mới 
ài1Giới thiệu bài 
 2)phần nhận xét 
Ba hs nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 1
-Hs đọc lần lượt từng câu văn ,thơ ,nhận xét về tác dụng cuủa dấu hai chấm 
3)Phần ghi nhớ 
Ba hs đọc nội dung cần ghi nhớ 
4)Phần luyện tập 
Bài 1; Hai hs nối tếp nhau đọc nội dung bài tập 1
a)Dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật tôi ( người cha )
Dấu hai chấm thứ hai báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo 
b)dấu hai chấm có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước 
Bài 2:
Một hs đọc đề 
a)dấu hai chấm thứ nhất có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước không kịp nữa rồi :Võ ốc đã tan vỡ 
b)Dấu hai chấm thứ hai có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng saulà lời của bà lão nói với nàng tiên 
5:Cũng cố dặn dò 
Dấu hai chấm có tác dụng gì ?
Nhận xét,dặn dò
..@......................
Âm nhạc
 Giáo viên chuyên trách dạy
..@......................
Toán
So sánh các số có nhiều chữ số 
I:Mục tiêu 
Giúp hs so sánh được cá số có nhiều chữ số.
Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn.
HS làm bài 1;2;3.
Há khá,giỏi làm thêm các bài còn lại 
II: Hoạt động dạy học 
1: So sánh các số có nhiều chữ số 
so sánh 99587và 100000
-Gv viết trên bảng 99587.....100000 HS điền dấu và giải thích 
-Nhận xét :Trong hai số số nào có số chữ số ít hơn thì bé hơn 
b)So sánh ;693251và 693500
-hỏi 693251lớn hơn hay bé hơn 693500
2:Thực hành 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp .
 Điền dấu thích hợp vào ô trống 
	9999...10000	653211...653211
99999...100000	43256...432510
726585...557652	845713...854713
Bài 2: Dành cho HS cả lớp .
Tìm số lớn nhất trong các sốsau 
59476;651321;499873;902011
Bài 3: Dành cho HS cả lớp .
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
2467;28092;943567;932018
(Xếp lại :2467;28092;932018;943567) 
Bài 4: Dành cho HS khá,giỏi. 
a)số lớn nhất có ba chữ số là :999
	b)số bé nhất có ba chữ số là ;100
	c)số lớn nhất có sáu chữ số là :999999
	d)Số bé nhât có sáu chữ số là :100000
3:Củng cố dặn dò 
_
 Thứ sáu ngày 3 tháng 9 năm 2010
	Tập làm văn 
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
I)Mục tiêu 
-Hiểu: Trong hai bài văn kể chuyện,việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ).
-Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật(BT1,mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên(BT2).
-HS khá,giỏi kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật(BT2). 
II:Đồ dùng dạy học 
Ba tờ phiếu khổ to viết yêu cầu của bài tập 1
Một tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao
III:Hoạt động dạy học 
A)Bài cũ 
Trong các bài học tiết trước ,em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
B)Bài mới 
1:Giới thiệu bài 
2:Phần nhận xét 
_Ba hs nối tiếp nhau đọc bài tập 1;2;3
_Cả lớp đọc thầm đoạn văn ,từng em ghi vắn tắt vào vở đăc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò 
Đồng thời 3hs đại diện ba tổ làm vào tờ giấy khổ to ,trình bày ở bảng 
*Chị Nhà Trò có đặc điểm ngoại hình :
+Sức vóc :Gầy yếu ,bự những phấn như mới lột 
+Cánh :mỏng như cánh bướm non,ngắn chùn chùn rất yếu ,chưa quen mở 
+Trang phục :Măc áo thân dài ,đôi chỗ chấm điểm vàng
*Ngoại hình của chị Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối ,thân phận tội nghiệp ,đáng thương ,dễ bị bắt nạt 
3:Phần ghi nhớ 
Bốn hs lần lượt đọc ghi nhớ ở sgk 
4:Phần luyện tập 
Bài 1: 1hs đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Vũ Cao .
-Nêu những chi tiết miêu tảhình dáng của chú bé liên lạc ?-Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé liên lạc ?
_HS làm bài tập vào vở tập làm văn
Bốn hs đọc lại bài 
Bài 2:1 hs nêu yêu cầu của bài 
Kể một đoạn tả ngoại hình bà lão ,hs quan sát tranh ở bài nàng tiên ốc 
-Hs trao đổi nhóm ba 
-Ba hs thi kể 
Cả lớp và gv nhận xét 
5:Củng cố dặn dò 
Muốn tả ngoại hình của nhân vật cần chú tả những gì ?
..@......................
Toán
Triệu và lớp triệu
I:Mục tiêu 
-Giúp hs biết về hàng triệu ,hàng chục triệu ,hàng trăm triệu và lớp triệu 
-Biết viết các số đến lớp triệu.
- HS làm bài 1;bài2 ;bài3(cột 2).
- HS khá,giỏi làm tiếp những phần còn lại. 
-Củng cố thêm về lớp đơn vị ,lớp nghìn ,lớp triệu 
II:Hoạt động đạy học 
A:bài cũ 
GV viết 653720-Yêu cầu hs nêu nõ từng chữ số thuộc hàng nào ,lớp nào ?
B:Bài mới
1)Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng :- triệu ,chục triệu ,trăm triệu 
GV đọc cho hs lên bảng viết số :
1000;10000; 100000; 10000000
Mười trăm nghìn còn gọi là một triệu 
Một triệu viết là :1000000
HS đếm một triệu có mấy chữ số 0
HS đọc một triệu đồng 
Tương tự 
Mười triệu đồng còn gọi là một chục triệu ,viết là :10000000
Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu ,viết là :100000000
GV giới thiệu tiếp :Hàng triệu ,hàng chục triệu ,hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu 
HS nêu lại các hàng ,các lớp từ bé đến lớn 
2:Thực hành 
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 GV cho hs đếm thêm từ 1triệu đến 10triệu 
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
1HS đọc yêu cầu bài hs điền tiếp và đọc số đã diền vào chỗ trống 
VD:5 chục triệu 	6chục triệu 
 50000000	60000000
 9chục triệu	3chục triệu 
 90000000 	30000000
Bài 3: HS cả lớp làm cột 2.
Một hs đọc yêu cầu của bài 
Hs làm bài :15000:có ba chữ số 0 ;50000:có bốn chữ số; 350000:có bốn chữ số0 
.......
Bài 4:Một hs đọc yêu cầu bài 
Dành cho HS khá, giỏi.
HS làm bài tập ở vở bài tập 
Ba hs ở ba tổ lên bảng chữa bài ,cả lớp nhận xét 
 ..@......................
Khoa học
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn
VAi trò của chất bột đường 
I:Mục tiêu :
- HS kể tên được các chất dinh sưỡng có trong thức ăn: chất bột đường;chất đạm chất béo,vi-ta-min,chất khoáng.
- Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo,bánh mì, ngô, khoai, sắn
- Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ của cơ thể. 
II:Đồ dùng dạy học 
Hình trang 10;11 sgk 
Phiếu học tập 
III; Hoạt động dạy học 
HĐ1: Tập phân loại thức ăn 
Bước 1:GV yêu cầu các nhóm mở sgk và trả lời ba câu hỏi trong sách 
-HS quan sát các hình trong trang 10và cùng các bạn hoàn thành bảng như ở bài tập 1
Bước 2:làm việc cả lớp 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả .Cả lớp và g v nhận xét ,kết luận 
*Phân loại thức ăn theo các bước sau :
-Phân loại thức ăn theo nguồn gốc ;đó là thức ăn động vật hay thức ăn thực vật 
-Phân loại theo các chất dinh dưỡng chia thức ăn làm bố nhóm 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường 
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm 
+Nhóm thức ưn có nhiều chất béo 
+Nhóm thức ăn có chứa nhiều chất vi –ta –min và chất khoáng 
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường 
Bước 1 làm việc với sgk theo nhóm 3
Hãy nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều bột đường có trong hình ở trang 11sgk 
Bước 2:Làm việc cả lớp ,trả lời các câu hỏi sau 
-Nói tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình ở trang 11sgk ?
-Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà các em ăn hàng ngày ?
-Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường ?
Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể .Chất bột đường có nhiều ở gạo ,ngô, bột mì ...Đường cũng thuộc loại này 
HĐ3: Xác định nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều bột đường
Bước 1: GV phát phiếu học tập hs tự làm vào phiếu học tập 
Bước 2: Chữa bài tập cả lớp
Một số học sinh trình bày kết quả làm việc 
Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật 
..@......................
 kỉ thuật
 vật liệu, dụng cụ cắt khâu thêu(t2)
1.Mục tiêu
- Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện các thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học 
 Vải có kích thước20cm x 30cm
 Kéo cắt vải 
 Phấn gạch trên vải ,thước.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS quan sát hình4(SGK) kết hợp với quan sát mẫu kim khâu ,thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK. 
GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu.
Hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,5b,5c (SGK) để nêu các cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ. Gọi HS thực hiện thao tác xâu chỉ.
GV và HS nhận xét và bổ sung thiếu sót.
GV hỏi tác dụng của vê nút chỉ.
HS đọc và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 5: HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. GV cho HS thực hành theo nhóm nhỏ. 
GV quan sát giúp đỡ những em chưa làm được.
Đánh giá kết quả thực hành .
GV đánh giá kết quả học tập của HS.
IV.Nhận xét dặn dò:
GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS.
Hướng dẫn HS về nhà xem trước bài hôm sau. 
 ..@......................
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp.
Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 2. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 3
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 2.doc