Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Môn: Toán(61)

BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG

I Mục tiêu.

+ Củng cố về pháp cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân .

+ Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.

II Đồ dùng dạy học

- HS: Vở bài tập

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài dạy

Bài1:

- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.

- GV cho HS nêu cách làm bài.

Bài2:

- GV cho HS đọc yêu cầuvà làm bài

- GV cho HS nêu quy tắc.

- GV cho HS nhận xét

Bài3:

- GV cho HS đọc và nêu cách giải

- HS đọc và nêu cách giải

- GV gọi HS chữa bài

HS chữa bài

- GV cho HS nhận xét

Bài 4:

- GV hướng dẫn HS làm bài

- GV gọi HS chữa và nêu nhận xét

- HS chữa và nêu nhận xét

- GV chốt lại để HS thấy được đây là tính chất một số nhân với một tổng.

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 472Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 13 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần XIIi
	 Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán(61)
bài:luyện tập chung
I Mục tiêu.
+ Củng cố về pháp cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân .
+ Bước đầu biết nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
II Đồ dùng dạy học
- HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Bài1:
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài. 
- GV cho HS nêu cách làm bài.
Bài2:
- GV cho HS đọc yêu cầuvà làm bài
- GV cho HS nêu quy tắc.
- GV cho HS nhận xét
Bài3:
- GV cho HS đọc và nêu cách giải
- HS đọc và nêu cách giải
- GV gọi HS chữa bài
HS chữa bài
- GV cho HS nhận xét
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV gọi HS chữa và nêu nhận xét
- HS chữa và nêu nhận xét
- GV chốt lại để HS thấy được đây là tính chất một số nhân với một tổng. 
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách nhân
- GV nhận xét giờ 
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau
 375,86	80,475
+ 29,05 + 26,827
 404,91 107,302
78,29 10 = 782,9
265,307100 = 2653,07
265,3070,01= 2,65307
Giá tiền 1kg đường là:
 38500 :5 =7700 (đồng)
Số tiền mua 3,5kg đường là:
 77003,5 = 26950 (đồng)
 Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5kg đường cùng loại là:
 38500 - 26950 = 11550 (đồng)
 Đáp số : 11550 đồng
(2,4+ 3,8) 1,2 
= 2,4 1,2 + 3,81,2
(a+b) c = a c+b c
9,6 6,7+ 9,3 3,3
= 9,3 ( 6,7+3,3)
=9,3 10 = 93
7,8 0,35 + 0,35 2,2
= 0,35(7,8+2,2)
= 0,3510 = 3,5
IV. Rút kinh nghiệm:..........
Môn:Tập đọc(25) 
Tên bài: người gác rừng tí hon
 Tên tác giả : Nguyễn Thị Cẩm Châu
I. Mục tiêu:
+Hiểu ý nghĩa chuyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. 
+Hiểu các từ khó trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố.
Đọc lưu loát và diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm dãi; nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng.
+Thêm yêu rừng, biết bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ ( 3 phút)
- HS đọc và nêu ND bài “Hành trình của bầy ong”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới ( 35 phút)
 a. Giới thiệu chủ điểm( nếu có), giới thiệu bài
 b. Luyện đọc 
- HĐ1 : HS đọc mẫu toàn bài.
- HĐ 2 : GV hướng dẫn, HS đọc nối tiếp từng đoạn bài tập đọc; GV nghe và sửa lỗi phát âm.
- HĐ 3 : GV hướng dẫn, HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài trước lớp ( 1 hoặc 2 lượt), GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ được chú giải trong SGK.
- HĐ 4: GV tổ chức cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Thoạt tiên phát hiện thấy dấu chân của người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào?
? Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì?
+ HS đọc đoạn 2,3 và trả lời câu hỏi:
? Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm( hs phải chỉ ra được những việc làm cho thấy bạn là người thông minh, việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm)
HS cùng thảo luận: ? Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt bọn trộm gỗ? Em học tập được bạn nhỏ điều gì?
 d/ Luyện đọc lại 
- HĐ1: GV đọc mẫu lần 2 toàn bài
- HĐ 2 : ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 - HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn2.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 
 đ/ Củng cố, dặn dò (1 phút): 
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về tinh thần cảnh giác trước mọi việc làm mờ ám mà mình bắt gặp.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: Trồng rừng ngập mặn.
1. Luyện đọc:
Đêm ấy, lòng em như lửa đốt. Nghe thấy tiềng bành bạch của xe chở trộm gỗ, em lao ra. Chiếc xe tới gần... tới gần, mắc vào sợi dây chão chắn ngang đường, gỗ văng ra.Bọn trộm đang loay hoay lượm lại gỗ thì xe công an lao tới.
Ba gã trộm đứng khựng lại như rô bốt hết pin. Tiếng còng tay đã vang lên lách cách. Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
2. Tìm hiểu bài:
-hai ngày nay đâu có đoàn khách thăm quan nào.
-hơn chục cây to bị chặt thành khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Môn:Đạo đức(13)
 bài: Kính già yêu trẻ (tiết số)
I. Mục tiêu 
- HS biết tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, đã đóng góp nhiều cho XH; trẻ em có quyền được GĐ, XH quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng.
II. Chuẩn bị
- GV:Bảng phụ, tranh minh hoạ.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài học
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- GV chia nhóm và phân công đóng vai một tình huống trong bài tập2.
- HS thảo luận và đóng vai
- GV cho các nhóm lên trình bày.
- HS theo dõi và nêu nhận xét.
- HS chữa bài
- GV kết luận:
+ TH (a): Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn công anđể nhờ tìm gia đình. Nếu nhà em ở gần, em có thể dẫn em bé về nhà.
+ TH(b): Hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay nhau chơi.
+TH (c): Nếu biết đường , em hướng dẫn đường đi cho cụ già. Nếu không biết , em trả lời cụ một cách lễ phép.
- GV cho HS làm bài tập 3-4 theo nhóm đôi.
- GV gọi HS trình bày
- GV tổ chức cho HS nêu những phong tục tập quán của người Việt Nam
3 Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ
- Dặn HS chuẩn bị bài
- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày1 tháng 10.
- Ngày dành cho trẻ em là 1/6
- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
- Các tổ chức dành cho trẻ em là : Đội TNTP HCM, Sao nhi đồng
- Mừng thọ , mừng tuổi
IV. Rút kinh nghiệm:...
thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán(62)
bài:luyện tập chung
I Mục tiêu.
+ Củng cố về pháp cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân .
+ Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân.
+Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ.
II Đồ dùng dạy học
- HS:Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
A. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài
B Hướng dẫn làm bài
Bài1:
- GV cho HS làm bài và gọi HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét chữa
- GV cho HS nêu cách làm
Bài 2:
- GV cho HS tính và chữa bài
- GV gọi HS nhận xét chữa
Bài 3:
- GV cho HS làm và lên bảng chữa
- Cho HS nhận xét bài của bạn
Bài 4:
- GV cho HS nêu đầu bài và nêu cách giải
- GV cho HS làm bài theo nhóm 4
3. Củng cố dặn dò
- GV chốt lại cách tính 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
Bài1 Tính:
375,84 – 95,69 + 36,78
=280,15 + 36,78 
= 316,93
7,7+ 7,3 7,4 = 7,7 + 54,02 
 = 61,72
Bài2Tính bằng hai cách
(6,75+3,25) 4,2 = 10 4,2
 = 42
(6,75 + 3,25) 4,2 
 =6,75 4,2 + 6,75 4,2
=28,35 + 13,65 
= 42
Bài3 Tính bằng cách thuận tiện nhất
4,7 5,5 - 4,7 4,5 
=4,7 (5,5 - 4,5) 
= 4,7 1
= 4,7
Bài4 
Giá tiền mỗi mét vải là:
 60000: 4 = 15000(đồng)
6,8m vải nhiều hơn 4m vải là:
 6,8 - 4 = 2,8 (m)
 Mua 6,8m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải là:
 15000 2,8 = 42000(đồng)
 Đáp số: 42000 đồng
IV. Rút kinh nghiệm: ........
Môn:Luyện từ và câu(25)
 bài: mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu:
- Kĩ năng :+ Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường.
 +Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảovệ môi trường.
- Kiến thức : ..
- Thái độ : .
 II. Đồ dùng dạy học:
- GV:Bảng phụ
- HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS chữa bài
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài tập 1:
- GVcho HS nêu yêu cầu đọc cả phần chú thích.
- HS nêu yêu cầu đọc cả phần chú thích: rừng nguyên sinh, loài lưỡng cư, rừng thường xanh, rừng bán thường xanh.
+ HS làm việc trong nhóm
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nhận xét , bổ sung.
 Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm.
- GV gọi đại diện các nhóm nối tiếp trình bày, nhận xét , bổ sung.
+ Đại diện các nhóm nối tiếp trình bày.
+ Nhận xét , bổ sung
 Bài 3: - HS nêu yêu cầu
- GV giải thích YC: Mỗi em chọn 1 cụm từ ở BT2 làm đề tài, viết đoạn văn khoảng 5 câu về đề tài đó.
- HS nói tên đề tài mình chọn viết.
- HS viết bài, 
- HS đọc bài viết.
- GV đọc 1 bài viết hay cho cả lớp cùng tham khảo.
- Nhận xét , bổ sung.
c. Củng cố, dặn dò: GV hướng dẫn HS nắm được ý chính của bài học; nhận xét về tiết học, dặn dò về yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau.
Bài 1: 
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại ĐV và TV. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú.
Bài 2: 
hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc. Hành động phá hoại môi trường: phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán đv hoang dã.
IV. Rút kinh nghiệm:
.
Môn:Lịch sử (Bài 13)
Bài:“thà hi sinh tất cả, chứ nhất định
không chịu mất nước”
I- Mục tiêu
 Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Tinh thần chống Pháp của nhân dân Hà Nội và một số địa phương trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến.
II- Đồ dùng dạy học
-GV: ảnh tư liệu,băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Phiếu học tập của HS.
- HV vở bài tập.
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động củaGVvà HS
Nội dung bài dạy
2. Bài cũ:
	- Để vượt qua tình thế hiểm nghèo, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân làm gì?
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV t.chức cho hs tìm hiểu bài.
* Hoạt  ... ng cố, dặn dò
- Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học.. 
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
-HS nhận xét cho nhau.
Bài1:
 ( Câu a: nhờ...mà; Câu b: không những ...mà còn)
Bài2:
Mấy năm qua vì chúng.đê điều nên ở ven biển.ngập mặn.
Chẳng những ở ven biển.ngập mặn mà rừng.
Bài 3:
Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6,7,8 ở đoạn b làm cho câu văn thêm rườm rà.
	IV. Rút kinh nghiệm:........
.
Môn :địa lí(13)
bài:công nghiệp (tiếp theo)
I- Mục tiêu
Học xong bài này, HS:
- Chỉ được trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nếu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Xác định được trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tầu,...
II- Đồ dùng dạy học
GV:- Bản đồ kinh tế Việt Nam,Tranh ảnh về một số ngành công nghiệp.
HS: Vở bài tập
III- Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Ngành công nghiệp nước ta có vai trò như thế nào trong đời sống, sản xuất?
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nd bài ở các nd còn lại của tiết 2.
* Hoạt động 1 (làm việc theo cặp)
Bước 1: HS trả lời câu hỏi ở mục 3 trong trong SGK.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ treo tường nơi phân bố của một số ngành công nghiệp.
Bước 1: HS dựa vào SGK và hình 3, sắp xếp các ý ở cột A cột B sao cho đúng.
A- Ngành công nghiệp
B - Phân bố
1. Điện (nhiệt điện)
2. Điện (thủy điện)
3. Khai thác khoáng sản
4. Cơ khí, dệt may, thực phẩm
a) ở nơi có khoáng sản
b) ở gần nơi có than, dầu khí
c) ở Nơi có nhiều lao động, nguyên 
 liệu, người mua hàng
d) ở nơi có nhiều thác ghềnh
GV Kết luận:
* Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)
Bước 1: HS làm các bài tập của mục 4 trong S GK.
Bước 2: HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
* Hoạt động 3 (theo nhóm)
- Các nhóm trình bày.
- GV chốt lại :
- Điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta (như hình 4 trong SGK)
GV có thể nói thêm:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm văn hóa, khoa học - kĩ thuật lớn bậc nhất của nước ta. Vị trí thuận lợi trong việc giao thông, là thành phố có số dân đông nhất cả nước, ở gần vùng có nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi nhiều lợn, gia cầm, đánh bắt và nuôi nhiều cá tôm... có nguồn đầu tư lớn từ nước ngoài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 14.
3. Phân bố các ngành công nghiệp
- Công nghiệp phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển.
- Phân bố các ngành:
+ Khai thác khoáng sản: Than ở Quảng Ninh; a - pa - tít ở Lao Cai; dầu khí ở thềm lục địa phía Nam của nước ta;
+ Điện: Nhiệt điện ở Phả Lại, Bà Rịa - Vũng Tầu, ...; thủy điện ở Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,...
4. Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta
- Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Bà Rịa - Vũng Tầu, Biên Hòa, Đồng Nai, Phủ Dầu Một.
IV. Rút kinh nghiệm:........
.
Thứ sáu ngày16 tháng 11 năm 2007.
Môn: Toán(65)
bài:chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
I Mục tiêu.
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho 10,100,1000.
- Bước đầu biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học :
- GV : Bảng phụ
-HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS chữa bài.
- HS nêu cách tính 
2. Bài mới
a)VD1:
-Cho HS làm bài - Và yêu cầu HS lên bảng chữa.
-Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia?
- Hướng dẫn HS nhận xét : 
-Tương tự VD2 , VD3
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
b) Thực hành:
Bài1:GVcho HS làm bài,
- HS lên làm bài,và yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2: Cho HS làm vào vở và lên bảng chữa 
- GV cho HS nêu cách làm 
- HS chữa bài:
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS:
- Tính số ki - lô- mét trung bình người đi xe đạp trong mỗi giờ ?
3 Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- Về nhà làm bài tập
213,8	 10 
013	 
 38	21,38	 
 80	 	 
	0
Nếu cjuyển dấu phẩy của 213,8 sang bên trái một chữ số thì ta được số 21,38
89,13 100
 9 13
 130 0,9813
 300
0
Muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba,.., chữ số.
Bài 1 Tính nhẩm
43,2 : 10 = 4,32
0,65 : 10 = 0,065
432,9 : 100 = 4,329
13,96 : 1000 = 0,1396
Bài 2 Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
12,9 : 10 = 1,29 và 12,9 0,1 = 1,29
Như vậy 12,9 : 10 = 1,29 0,1
Bài3.Số tấn gạo đã lấy đi là.
537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
Số tấn gạo còn lại trong kho là.
537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn)
Đáp số: 483,525 tấn
IV. Rút kinh nghiệm:........
.
Môn: Khoa học (26)
 Bài: :đá vôi (tiết số)
I Mục tiêu.
- Học sinh biết:
 	+ Kể tên một số vùng đá vôi, hang động của chúng.
	+ Nêu ích lợi của đá vôi.
+ Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
II Đồ dùng dạy học
-GV: Một số vật mẫu
- HS: Vở bài tập.
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác dụng của nhôm?
- Làm các đồ dùng, một số bộ phận của máy móc..
3. Bài mới:
*Hoạt động 1:Một số vùng núi đá vôi ở nước ta.
- GV cho HS quan sát và thảo luận theo nhóm
- GV gọi một số HS trình bày bài làm của mình.
- HS viết tên những vùng đá vôi cùng hang động của chúng và lợi ích của đá vôi vào giấy.
- Đại diện lên trình bày
- Em còn biết ở vùng nào của nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
-GV kết luận:
*Hoạt động 2:Tính chất của đá vôi.
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. 
+ Cọ xát một hòn đá vôi vào một hòn đá cuội.
+ Nhỏ vài giọt giấm lên một hòn đá vôi và một hòn đá cuội.
-HS các nhóm báo cáo kết quả.
*Hoạt động 3:ích lợi của đá vôi.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
? Đá vôi dùng để làm gì?
- GV cho HS từng nhóm trình bày.
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
3 Củng cố dặn dò
- Muốn biết một hòn đá có phải là đá vôi hay không , ta làm thế nào?
- Nhận xét giờ
- Chuẩn bị bài sau
+Nước ta có rất nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng như: Hương Tích ( Hà Tây), Bích Động (Ninh Bình)..
+Đá vôi mềm hơn đá cuội.
+Đá vôi tác dụng với giấm tạo ra một chất khác.
+Có nhiều loại đá vôi,được dùng vào những việc khác nhau như : lát đường ,xây nhà, nung vôi..
IV. Rút kinh nghiệm:........
.
Môn:Tập làm văn(26) 
 bài :Luyện tập tả người( tả ngoại hình)
I. Mục tiêu
	1. Củng cố k.thức về đ.văn.
	2. HS viết được 1 đ.văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào d.ý và kq q.sát đã có.
II. Đồ dùng dạy học
	1. GV:Bảng phụ, D.ý; kq q.sát và ghi chép( mỗi hs đã có)
	2. HS: Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- Nêu lại dàn ý một bài văn tả người
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
- GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
- HD HS làm bài tập:
- 4 HS đọc yêu cầu và 4 gợi ý trong sgk, cả lớp theo dõi.
- Gv YC 2 hs giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- 2 HS giỏi đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý sẽ được chuyển thành đoạn văn.
- Gv mở bảng phụ, mời 1 hs đọc lại gợi ý 4 để ghi nhớ cấu trúc của đoạn văn và yêu cầu viết đoạn văn.
+ Đ.văn cần có câu mở đoạn.
+ Nêu được đủ, đúng những nét sinh động tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả; thể hiện được tình cảm của em với người đó.
- HS viết đoạn văn; tự kiểm tra lại đoạn văn đã viết.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết. 
+ Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lý.
+ Cả lớp và GV nhận xét; Gv chấm điểm cho những hs làm bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. YC những HS chưa hoàn thành đoạn văn về nhà viết lại.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài tiết 27: Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn văn tả ngoại hình của một người bạn mà em thường gặp.
IV. Rút kinh nghiệm:........
.
 Môn:Kể chuyện(13)
 bài :Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
	1. Rèn kỹ năng nói: - kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm của bản thân hoặc những người xung quanh để bảo vệ môi trường. Qua c.chuyện, thể hiện được ý thức bảo vệ m.trường, t.thần p.đấu noi theo những tấm gương d.cảm.
- Biết k.chuyện một cách t.nhiên, chân thực.
	2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể chăm chú, nhận xét được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
	1. bảng lớp viết 2 đ.bài trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
-YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại 1 c.chuyện về bảo vệ m.trường và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- GV gạch chân dưới những từ cần chú ý - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC.
- HS nêu lại YC đề.
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
	+ HS K.C trong nhóm
	. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
- Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
- Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
- Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
+ Thi kể chuyện trước lớp
- HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
+Nd truyện có hay không?
+Cách K.C thế nào?
+Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
- Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
 c. Củng cố, dăn dò (1 phút): 
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 14: Pa-xtơ và em bé.
- Một hs đọc đề bài: chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ m.trường của em hoặc những người x.quanh.
IV. Rút kinh nghiệm:........
.
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN13.doc