Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

HOA HỌC TRÒ

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.

- Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGk ).

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC:* Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa

 * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 .1.Kiểm tra bài cũ :

 - Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Chợ Tết” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.

 - GV nhận xét từng em và ghi điểm.

2. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.

 *Các hoạt động dạy học.

 -Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc

 - Bài này có thể chia làm mấy đoạn?

 HS: Bài có thể chia làm 3 đoạn:

 - Đoạn 1: Phượng không phải đến đậu khít nhau

 - Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏđến bất ngờ vậy?

 - Đoạn 3: Bình minh đến câu đối đỏ.

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23	 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2009
CHÀO CỜ
Tập đọc
Hoa học trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGk ). 
II. Phương tiện dạy- học:* Tranh (ảnh) về cây phượng lúc ra hoa
	 * Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Hoạt động dạy - học:
	.1.Kiểm tra bài cũ :
	- Gọi lần lượt 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Chợ Tết” và trả lời câu hỏi trong nội dung bài.
	- GV nhận xét từng em và ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: GV dùng tranh để giới thiệu.
	*Các hoạt động dạy học.
	-Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc
	- Bài này có thể chia làm mấy đoạn?
	HS: Bài có thể chia làm 3 đoạn:
	- Đoạn 1: Phượng không phải đến đậu khít nhau
	- Đoạn 2: Nhưng hoa càng đỏđến bất ngờ vậy?
	- Đoạn 3: Bình minh đến câu đối đỏ.
	* Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài ( 3 lượt). Giáo viên chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh. 
	- Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở chú giải.
	- Học sinh đọc nối tiếp theo cặp.
	- Hai học sinh đọc lại toàn bài.
	- GV đọc mẫu ( toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng suy tư để cảm nhận được vẽ đẹp đặc biệt của hoa phượng và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa theo thời gian). 
	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và tìm những từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều.
	-HS trả lời: Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lá xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. 
	? Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để tả số lượng hoa phượng? Dùng như vậy có gì hay?
	- HS: Tác giả đã sử dụng biện pháp so sánh:so sánh hoa phượng với muôn ngàn con bướm thắm để ta cảm nhận đợc hoa phượng nở rất nhiều, rất đẹp.
	* ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn.
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?
	- HS: Vì phượng rất gần gủi quen thuộc với tuổi học trò, phượng trồng nhiều trên các sân trường, phượng nở vào mùa hè, mùa thi,phượng gắn với những kỷ niệm buồn vui của tuổi học trò .
	- GV:Phượng nở bào hiệu mùa thi và cũng báo hiệu mùa hè, bởi thế hoa phượng được Xuân Diệu và mọi lứa tuổi học trò gọi bằng cài tên thân thiết: Hoa học trò.
	? Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm giác gì? vì sao?
	- HS: Gợi cho mỗi người học trò vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì hoa phượng báo hiệu sắp kết thúc năm học, sắp xa trường, xa thầy, xa bạn. Vui vì hoa phượng báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lý thú.
	? Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức.
HS: Hoa nở nhanh đến bất ngờ, màu phượng mãnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết
	? màu hoa phượng thay đổi như thế nào về thời gian? 
	HS: Bình minh, màu hoa phượng là màu đỏ còn non, có ma hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa Tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. 
	? Em cảm nhận được điều gì qua đoạn văn thứ hai?
	ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng 
	HS thảo luận nhóm 4 rút ra nội dung bài (mục I)
	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
	- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn của bài.
	- GV yêu cầu: Tìm các vẻ đẹp đặc biệt của hoa phợng, tả sự thay đổi của màu hoa theo thời gian.
	- GV hướng dẫn HS đọc nhấn giọng ở các từ này.
	- GV đọc mẫu lần 2.
	- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc đoạn “ phượng không phải là một đoáđậu khít nhau”
	* GV tổ chức cho HS đọc đoạn văn trên ( 3-5 HS)
	* GV gọi HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp (2 em)
	* GV nhận xét và cho điểm
IV. Củng cố, dặn dò
	- Em có cảm giác như thế nào khi nhìn hoa phượng?
	- Nhận xét tiết học. Về soạn bài “ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ”
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Biết so sánh hai phân số.
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. 
- HS làm bài 1;2;3.
- HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại.
II. Hoạt động dạy - học:
	1. Khởi động và giới thiệu: Nhận xét bài tập tiết trước và giới thiệu nội dung tiết này.
	2. Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Hớng dẫn luyện tập
	Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc yêu cầu bài tập, GV giúp HS hiểu yêu cầu bài tập.
	- Yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 (3,5,9). 
	? Để số 97 ă chia hét cho 5 nhưng không chia hết cho 2 ta cần điền số nào?
	HS điền các số 2,4,6,8 vào ô trống đều được số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 vì chỉ những số tận cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
	Các bài khác tương tự. HS làm vào vở.
	Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài.
	? Muốn tìm phân số chỉ số Gà trống trong cả đàn gà ta cần tìm gì? (tìm tổng số gà trống và gà mái).
	HS tự làm vào vở.
	Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập (khoanh vào những phân số bằng 
	) GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu bài.HS làm vào vở.
	Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập (các phân số: viết theo thứ tự từ lớn đến bé) 
	GV Hướng dẫn HS các bước làm.
	Bớc 1: Có thể quy đồng mẫu số hoặc tử số (đối với HS giỏi)
	Bớc 2: Sắp xếp các phân số trên từ bé đến lớn.
	HS làm vào vở
	Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi.
HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập (đo độ dài đáy và chiều cao hình bình hành ABCD và tính diện tích hình bình hành ABCD)
	 HS nhắc lại cách tính diện tích hình bình hành và thực hiện các yêu cầu đề bài.
	Hoạt động 2: Chấm chữa bài.
	* HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 và cách tính diện tích hình bình hành.
IV. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học: Dặn về nhà chuẩn bị tiết sau 
Khoa học
ánh sáng
I/ Mục tiêu: Giúp HS
- Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng :
+ Vật tự phát sáng : mặt trời , ngọn lửa.
+ Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế,
- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. 
II/ Phương tiện dạy - học:
- HS chuẩn bị theo nhóm hộp cát tông kín, đèn pin, tấm kín, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát tông.
III/ Hoạt động dạy - học:
	1. Khởi động và giới thiệu:
	a. Bài cũ: 2 HS lên bảng lần lượt trả lời:
	+ Tiếng ồn có tác hại gì đối với con ngời?
	+ Nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiềng ồn. 
	HS trả lời GV nhận xét cho điểm.
	b. Giới thiệu bài: Muốn nhìn các vật ta cần phải có ánh sáng nhưng có những vật không có ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng đó là những vật tự phát sáng. Tại sao trong đêm tối ta vẫn nhìn thấy mắt mèo? Các em cùng học bài để biết.
	2. Các hoạt động:
 	Hoạt động 1: HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 SGK trang 90 trao đổi và viết tên những vật tự phát sáng, những vật được chiếu sáng.
	HS trình bày: 
	Hình 1 ban ngày: + Vật tự phát sáng: Mặt trời
	 + Vật đợc chiếu sáng: Bàn ghế, gương, quần áo, sách vở
	Hình 2 ban đêm: + Vật tự phát sáng: Ngọn đèn điện, con đom đóm
	 + Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ,
	* GV tiểu kết: 
	Hoạt động 2: ánh sáng truyền theo đường thẳng
? Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? ( do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào.
	? Vậy theo em ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong?
	* Thí nghiệm 1: - GV phổ biến thí nghiệm HS nghe và dự đoán kết quả
	- GV tiến hành thí nghiệm: HS quan sát.
	? Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của đèn đi được đến đâu? (ánh sáng đến được điểm dọi đèn vào)
	? Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong? (đường thẳng)
	* Thí nghiệm 2: GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 trang 90 SGK.
	? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì? (HS)
	- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm:
	- HS tự làm thí nghiệm theo nhóm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
	GV kết luận: ánh sáng truyền theo đường thẳng.
	Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua.
	Tổ chức cho HS thí nghiệm theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS . Ghi kết quả vào bảng sau:
Vật cho ánh sáng truyền qua
Vật không cho ánh sáng truyền qua
( Thớc kẻ bằng nhựa trong, tấm kính thuỷ tinh).
(Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở).
	- Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm.
	? ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh sáng truyền qua và những vật không cho ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì? (làm các loại cửa kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ).
	 GV kết luận:
	Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? HS thảo luận 
	GV gọi HS đọc thí nghiệm 3 trang 91, yêu cầu HS suy nghĩ và dự đoán thí nghiệm. HS tự làm thí nghiệm.
	? Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào? (khi có ánh sáng từ vật đó truyền qua mắt)
	GV kết luận: 
IV/ Củng cố dặn dò:-
 -? ánh sáng truyền qua các vật như thế nào? ; Khi nào mắt ta nhìn thấy vật?
-Nhận xét tiết học.
Thể dục
Bài 45: Bật xa – trò chơi “Con sâu đo”
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác bật xa tại chỗ ( Tư thế chuẩn bị, động tác tạo đà, động tác bật nhảy ).
- Biết cách chơi và tham gia chơi được. 
II/ Địa điểm: Phơng tiện
	- Địa điểm: Trên sân trờng
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ phục vụ tập bật xa, kẻ sẵn vạch chuẩn bị và xuất phát cho trò chơi.
	III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
	1. Phần mở đầu: 6-10 phút
	- GV tập hợp lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học (1-2 phút) 
	- Tập bài thể dục phát triển chung: 1 lần (2 x 8 nhịp)
	* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (2 phút)
	2. Phần cơ bản: (18-22 phút)
	a. Bài tập RLTTCB: (12-14 phút)
	- Học kỷ thuật bật xa
 Thứ 3 ngày 17 tháng 2 năm 2009
Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: - Giúp HS:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.
- HS làm bài 1 ;2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3. 
II/ Hoạt động dạy - học:
1. Tổ chức cho HS tự làm bài: 
	- GV phát phiếu bài tập cho HS và yêu cầu các em tự làm bài như trong giờ kiểm tra: 
2. Hướng dẫn tự đánh giá kết quả học tập.
	- GV: Mỗi ý trong bài được tính 1 điểm, làm đúng ở ý nào em tự chấm điểm cho mình ở ý đó, làm sai không được tính điểm. Tổng điểm làm đúng cả bài là 10 điểm.
	- GV yêu càu HS thông báo kết quả của từng ý trong bài.
	* Kết quả bài làm nh sau:
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
a Khoanh vào C	b. Khoanh vào D
	c. Khanh vào C	d. Khoanh vào D
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
a. 103075	c. 772906
	 	b. 147974	d. 86
Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
a. Các đoạn thẳng AN và MC  ...  SGK)
- Yêu cầu các nhóm thảo luận theo yêu cầu của bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày; Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 2, 4: Đúng; Tranh 1, 3: Sai.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
- Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.
- GV kết luận về từng tình huống.
 Kết luận chung: GV mời 2 HS đọc to phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối: Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu BT4) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình đó.
Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối ( ND ghi nhớ ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết ( BT1, 2, mục III ). 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh, cây gạo, cây trám đen. 
III.Hoạt động dạy - học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	- 1 HS đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em yêu thích.
	- GV nhận xét đánh giá.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu: Tiết học này sẽ giúp các em xây dựng các đoạn văn tả cây cối.
	2. Phần nhận xét.
	1 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2,3.
	- HS cả lớp đọc thầm bài cây gạo, trao đổi nhóm 2 lần lượt thực hiện cùng lúc các bài tập trên. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
	+ Đoạn 1: Thời kỳ ra hoa
	+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa
	+ Đoạn 3: Thời kỳ ra quả.
	3. Phần ghi nhớ: 3,4 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
	4. Phần luyện tập
	Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm bài “cây trám đen”
	HS trao đổi cùng bạn xác định các đoạn và nội dung chính của từng đoạn.
	- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
	Bài tập 2
-GV nêu yêu cầu của bài và gợi ý: Trước hết, em xác định sẽ viết về cây gì, sau đó suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại cho con người.
	- HS viết đoạn văn.
	- Một vài HS khá, giỏi đọc đoạn viết. GV hướng dẫn cả lớp nhận xét, góp ý.
	IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung về tiết học.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Rút gọn được phân số.
Thực hiện được phép cộng hai phân số.
HS làm bài 1 ; 2 ( a,b) ; 3 ( a,b ). 
HS khá, giỏi làm thêm các bài còn lại.
II/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động và giới thiệu:
	? Nêu quy tắc cộng 2 phân số khác mẫu?
	2. Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
	Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 HS đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở. (cộng 2 phân số cùng mẫu)
	Bài 2: HS TB, yếu chỉ làm câu a,b.
 HS khá, giỏi làm cả bài.
 HS nêu yêu cầu bài tập (cộng 2 phân số khác mẫu).
	Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu. HS tự làm vào vở. 
	Bài 3: HS TB, yếu chỉ làm câu a,b.
 HS khá, giỏi làm cả bài.
 HS đọc yêu cầu bài tập. (Rút gọn rồi tính)
	Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số. HS tự làm bài tập vào vở 
	Bài 4: Dành cho Hs cả lớp. 
 HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán. GV hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu đề bài.
	- HS tự làm bài vào vở.
	Hoạt động 2: Chấm chữa bài
	III/ Củng cố dặn dò: GV tổng kết giờ học
Khoa học
Bóng tối
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS có thể:
- Nêu được bóng tối xuất hiện sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Nhận biết được vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. 
II/ Phương tiện dạy học: Đèn pin, tờ giấy to, kéo, bìa, một thanh tre nhỏ, một số vật đồ chơi, hộp, đèn bàn. 
III/ Hoạt động dạy học:
	1. Khởi động: Thông báo nội dung bài học:
	2. Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối
	Bước 1: GV gợi ý cho HS cách bố trí, thực hiện thí nghiệm trang 93 SGK. Tổ chức cho HS dự đoán (cá nhân, sau đó trình bày dự đoán của mình)
	Bước 2: HS dựa vào hớng dẫn và các câu hỏi trang 93 SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về bóng tối.
	Bước 3: Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. GV ghi lại kết quả trên bảng
Dự đoán ban đầu
Kết quả
? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? 
? Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xẩy ra nếu đa vật dịch lên trên gần vật chiếu? Bóng của vật thay đổi khi nào?...
	Hoạt động 2: Trò chơi hoạt hình: Trò chơi xem bóng, đoán vật.
	- Chiếu bóng của vật lên tường. Yêu cầu HS chỉ đợc nhìn lên tường và đoán xem là vật gì.
	GV tổ chức cho HS chơi.
IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu. 
- Đánh giá hoạt động tuần 23 
- Lên kế hoạch hoạt động tuần 24 
II. Hoạt động dạy học: 
Đánh giá hoạt động tuần 22 :
- Yêu cầu học sinh báo cáo tình hình hoạt động trong tuần 23
Yêu cầu tổ trưởng báo cáo tình hình chung của tổ, các thành viên trong tổ
- Lớp phó phụ trách học tập báo cáo tình hình học tập của lớp 
Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp. 
GV nhận xét bổ sung và đánh giá tình hình chung của cả lớp .
- Tổ chức bình chọn các cá nhân xuất sắc .
- GV và cả lớp thống nhất đưa ra các hành vi xử phạt, khen thưởng đối với những học sinh chưa tích cực, học sinh tích cực, đã có sự tiến bộ .
Hoạt động 2: (7 phút) Lên kế hoạch tuần tới: về nề nếp, học tập , vệ sinh phong quang, các hoat động khác .
- Phân công kèm cặp các bạn yếu, chưa tiến bộ 
Hoạt động 3: (2 phút) 
- Nhận xét, tổng kết giờ học.
I.Mục tiêu : - Giúp HS nhận xét được tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua.
 - HS biết đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
 II. Các hoạt động chính: Các tổ trưởng báo cáo tình hình mọi mặt của tổ mình trong tuần vừa qua.
Nhận xét cụ thể về các thành viên.
Lớp trưởng nhận xét chung.
GV kết luận chung đề ra biện pháp xử lí với những em còn mắc sai phạm.Tuyên dương những em có nhiều tiến bộ và phổ biến kế hoạch tuần tới.
Kỷ thuật: Bón phân cho rau.
	I/Mục tiêu:
HS biết mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.	
- Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trờng 
- Biết cách bón phân cho rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học: Phân bón N,P,K, Phân hữu cơ, phân vi sinh, 
III/ Các hoạt động dạy – học: 
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích bài học
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa
- GV hớng dẫn HS liên hệ kiến thức của bài 16 và kiến thức môn khoa học vào bài học
- GV hớng dẫn HS quan sát, trả lời câu hỏi theo hình 1 (SGK) để các em hiểu rõ tác dụng của phân bón đối với rau, hoa.
- GV kết luận: Bón phân để cung cấp dinh dỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kỳ của cây cần các loại phân bón với lợng bón khác nhau. 
Hoạt động 2: GV hớng dẫn HS tìm hiểu kỷ thuật bón phân.
- GV gợi ý để HS nêu tên các loại phân bón thờng dùng bón cho cây.
- GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát 1 số loại phân
- GV hớng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ
- GV tóm trắt nội dung bài học.
IV/ Nhận xét dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS
Địa lý
Thành phố Hồ Chí Minh
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí minh :
+ Vị trí : nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước .
+ Trung tâm kinh tế , văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ ). 
- HS khá, giỏi :
+ Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.
+ Biết các loại hình đường giao thông từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Các bản đồ: Hành chính, giao thông Việt Nam. Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh. 
	- Tranh, ảnh về Thành phố Hồ Chí Minh.
III/ Hoạt động dạy - học:
	1. Khởi động và giới thiệu:
	a. Bài cũ:? Nêu một số vùng công nghiệp phát triển mạnh ở đồng bằng Nam bộ. HS trả lời GV nhận xét đánh giá.
	b. Giới thiệu bài: Thành phố Hồ Chí Minh
	2. Các hoạt động:
	Hoạt động 1: Làm việc cả lớp ( Thành phố lớn nhất cả nước)
	Học sinh dựa vào bản đồ, tranh ảnh, SGK thảo luận về:
	- Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sông nào?
	- Thành phố Hồ Chí Minh đã bao nhiêu tuổi?
	- Thành phố Hồ Chí Minh được mang tên Bác từ khi nào?
	* Các nhóm trao đổi kết quả, thảo luận trớc lớp.
	- HS chỉ vị trí và mô tả về vị trí của Thành phố Hồ Chí Minh.
	- HS quan sát bảng số liệu trong SGK nhận xét về diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh. So sánh với Hà Nội xem diện tích và dân số của Thành phố Hồ Chí Minh gấp mấy lần Hà Nội.
	Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học lớn).
	Bước 1: HS dựa vào tranh ảnh, bản đồ và vốn hiểu biết kể tên các ngành công nghiệp của Thành phố Hồ Chí Minh; nêu dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm kinh tế, văn 
hoá, khoa học lớn; Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở Thành phố Hồ Chí Minh.
	Bước 2: HS các nhóm trao đổi kết quả trước lớp, tìm ra kiến thức đúng.
	GV: Đây là Thành phố công nghiệp lớn nhất, nơi có hoạt động mua bán tập nập nhất; nơi thu hút đợc nhiều khách du lịch nhất, là một trong những thành phố có nhiều trường Đại học nhất,
IV/ Củng cố dặn dò:- Cho HS tìm một số trường Đại học, chợ lớn, khu vui chơi giải trí trên bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh.
-Nhận xét tiết học.
Kĩ thuật
Trồng cây rau,hoa(T2)
 I.Mục tiêu: - HS thực hành trồng được cây rau,hoa.
 - Có ý thức trồng và bảo vệ cây rau,hoa.
 II. Đồ dùng dạy học : cây rau,hoa,cuốc,xẻng.
 III. Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 3: HS thực hành trồng cây con.
 -HS nhắc lại các bước và quy trình kĩ thuật trồng cây con.
 -GV nhận xét và hệ thống các bước trồng cây con.
 + Xác định vị trí trồng.
 + Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác định.
 + Đặt cây vào hốc và vun đất,ấn chặt đất quanh gốc cây.
 + Tới nhẹ nước quanh gốc cây.
 -GV có thể hướng dẫn kĩ những điểm cần luư ý.
 -Gv kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu dụng cụ của HS.
 - Phân chia các nhóm và giao nhiệm vụ làm việc.
 - HS thực hành trồng cây.
 -GV nhắc nhở HS rửa sạch các dụng cụ vệ sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành 
 Xong.
 Hoạt động 4 : Đánh giá kết quả học tập. 
 +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu.
 + Trồng đúng khoảng cách quy định.
 + Cây con sau khi trồng đứng thẳng,không bị trồi rễ lên trên.
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định.
GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK.
 IV.Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét tiết học
 - Dặn dò về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc