TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I.MỤC TIÊU:
-Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi.
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
-HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam.
? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai?
2. Dạy bài mới
Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc” Những hạt thóc giống” Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào?
HĐ1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.
Tuần 5 Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010 Chào cờ .......................@........................... Tập đọc Những hạt thóc giống I.Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật( chú bé mồ côi, nhà vua) với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu lời kể và câu hỏi. -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ -HS đọc thuộc lòng bài : Tre Việt Nam. ? Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ? của ai? 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Trung thực là một đức tính đáng quý được đề cao. Qua truyện đọc” Những hạt thóc giống” Các em sẽ thấy người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào? HĐ1. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. a.Luyện đọc -Một HS đọc cả bài.GV chia đoạn: Đoạn 1: Ba dòng đầu Đoạn 2: Năm dòng tiếp Đoạn 3: Năm dòng tiếp theo Đoạn 4: Bốn dòng còn lại -GV đọc diễn cảm toàn bài. b.Tìm hiểu bài: * Nhà Vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Yêu cầu HS chú ý vào đoạn 1. HS đọc thầm toàn truyện. Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi vua. * Nhà Vua làm cách nào để tìm người trung thực? Phát cho người dân một người một thúng thóc.không có thóc nộp sẽ bị phạt. *Nếu thóc đã luộc chín rồi đem gieo có nảy mầm được không? Không thể nảy mầm được. Đoạn 2: * Theo lệnh Vua chú bé đã làm gì? kết quả ra sao? Chôm đã gieo trồng, dốc nhiều công sức chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm. *Đến kỳ phải nộp thóc cho Vua mọi người làm gì? Chôm làm gì? Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp cho vua. Chôm không có thóc lo lắng, thành thật tâu với vua: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc nảy mầm được. * Hành động của chú bé Chôm có gì khác hơn mọi người? Chôm dũng cảm, dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt. Đoạn 3: HS đọc thầm *Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói thật? Sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãI thay cho Chôm vì Chôm dám nhận lỗi và sẽ bị trừng phạt. Đoạn cuối: HS đọc thầm Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quí? Người trung thực bao giờ cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung. Người trung thực thích nói thật, làm được nhiều việc có lợi cho dân cho nước. Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. HĐ2. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Gv tra bảng phụ viết đoạn: Chôm lo lắngthóc giống của ta! 4 HS đọc bài. Tìm giọng đọc phù hợp cho từng đoạn. 1 em đọc bài. 3 HS đọc phân vai. Chọn 3 tốp 3 tổ thi đọc phân vai. 3.Củng cố – dặn dò: *Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?(Trung thực là đức tính quý nhất của con người). *GV nhận xét giờ học và dặn HS về nhà đọc lại truyện và kể tóm tắt truyện. .......................@........................... Toán Luyện tập I.Mục tiêu Giúp HS: - Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của một năm. - Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận là 365 ngày. - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ. - HS làm bài 1;2;3. - HS khá, giỏi làm thêm bài 4. II.Hoạt động dạy học Bài1: Dành cho HS cả lớp. Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. Phần này giúp HS cũng cố số ngày trong từng tháng của một năm. Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay. Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. -Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài2: Dành cho HS cả lớp. GV chép đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng điền vào chổ chấm GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. Bài 3: Dành cho HS cả lớp. a.HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1900 – 600 = 1380 Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. -HS đọc kĩ đề bài -Gvhd: Cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và Bình Bài 5: Cũng cố về xem đồng hồ : khoanh vào B ;khoanh vào C .......................@........................... Khoa học Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu Sau bài học HS có thể: -Giải thích lý do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc từ thực vật. -Nói về lợi ích của muối I-ốt. -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn II. Đồ dùng học sinh -Hình trang 21, 20 sgk. -Tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. III. Hoạt động dạy học Hoạt động 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo: Bước 1: Tổ chức: -Chia lớp thành 2 đội chơi. Bước 2: Cách chơi và luật chơi: -Hai đội thi kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất béo (trong 10phút) -(Mỗi đội cữ ra một người viết tên các thức ăn đó lên bảng). -Phân thắng bại Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. -HS cả lớp đọc lại tên thức ăn chứa nhiều chất béo mà các bạn vừa nêu -Gv? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? -Gv giảng: Trong chất béo động vật như mỡ, bơ có nhiều Axít béo no.Trong chất béo thực vật như dầu vừng, dầu lạc, dầu đậu nành có nhiều Axít béo không no. Vì vậy sử dụng cả mỡ lợn và dầu ăn kể trên để khẩu phần ăn có cả Axít béo no và Axít béo không no. -Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối I-ốt và tác hại của ăn mặn? -HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò I-ốt đối với sức khoẻ con người đặc biệt là trẻ em. - Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?( Để phòng tránh rối loạn do thiếu I-ốt ăn muối có bổ sung I-ốt). -Tại sao không nên ăn mặn:( ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao). Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010 Toán Tìm số trung bình cộng I.Mục tiêu - Có hiểu biết ban đầu về trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. - HS làm được bài 1(a,b,c).Bài 2. - HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại. II.Đồ dùng dạy học: Sử dụng các hình vẽ trong sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học 1.HĐ1> Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng -HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. -HS nhận xét: Con thứ nhất có 6 lít, con thứ hai có 4 lít lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót đều vào mỗi can: (6+4) :2 =5 lít -Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. -GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 -1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. GV hướng dẫn HS giải bài toán 2 HĐ2> Thực hành Bài 1: HS trung bình, yếu làm câu a,b,c. HS khá, giỏi làm tiếp các câu còn lại. HS tự làm bài và chữa bài. Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2: Dành cho HS cả lớp. HS tự giải Bài giải: Cả bốn em cân nặng là: 36+38+40+34=148 (kg) Trung bình của mỗi em cân nặng: 148:4 = 37 (kg) Đáp số 37 kg 3: Nhận xét ,dặn dò ______________________________ Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trung thực – tự trọng I.Mục đích – yêu cầu - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng ) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa ,trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ “tự trọng”(BT3). II .Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ: 1 em làm bài tập 2, em làm bài tập 3 B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. HĐ1>Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: -HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu -Tổ chức trò chơi tiếp sức 2 đội thi 1 đội làm trọng tài -Cả lớp và GV nhận xét +Từ cùng nghĩa với Trung thực: Thẳng thắn, ngay thẳng +Từ trái nghĩa với Trung thực: dối trá, gian dối, gian lận Bài tập 2: -HS nêu yêu cầu bài -HS lần lượt đặt câu với một từ cùng nghĩa với Trung thực và một câu trái nghĩa với Trung thực 3. Củng cố- dặn dò. GV nhận xét tiết học _____________________________ Lịch sử Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc I.Mục tiêu - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta : từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp mhữmg sản vật quý , đi lao dịch , bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán): + Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý. + Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán , sống theo phong tục của người Hán II .Các hoạt động dạy học Hoạt động1: -GV kẻ bảng lên bảng để so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. Các mặt Trước năm 179TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận ,huyện của phong kiến phương Băc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc Văn hoá Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục tập quán người Hán ,học chữ Hán,nhưng nhân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc HS điền vào ô trống, sau đó báo cáo kết quả Hoạt động 2: GV đưa ra bảng thống kê Thời gian Các cuộc khởi nghĩa Năm 40 Năm 248 Năm 542 Năm 550 Năm 722 Năm 766 Năm 905 Năm 931 Năm 938 Khởi nghĩa Hai Bà Trưng Khởi nghĩa Bà Triệu Khởi nghĩaLí Bí Khởi nghĩaTriệu Quang Phục Khởi nghĩaMai Thúc Loan Khởi nghĩaPhùng Hưng Khởi nghĩaKhúc Thừa Dụ Khởi nghĩaDương Đình Nghệ Chiến thắng Bạch Đằng HS điền tên các cuộc khởi nghĩa và một số học sinh báo các kết quả. GV nhận xét. .......................@........................... Chính tả NGHE- VIếT: Những hạt thóc giống I. Mục đích – Yêu cầu: Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trong bài”Những hạt thóc giống”. Làm đúng bài tập phân biệt có âm đầu hoặc vần dễ lẫn : l, n, ng. HS khá,giỏi tự giải được câu đố ở BT(3). II. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: -Gv đọc cả lớp viết vào vỡ nháp: 2 HS lên bảng viết: vâng, vân, vang, bâng khuâng. B. Dạy bài mới: 1:Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu giờ học 2:HĐ1>Hướng dẫn HS nghe viết: Gv đọc bài –HS theo giỏi. G ... Trung, thôn Thượng. Hãy chỉ trên biểu đồ cột biễu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn? Hai HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nàot thì nêu tên thôn đó. Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột?Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột? Vì trên đỉnh cột biễu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. + Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng? Thôn Đoài diệt được 2000 con chuột, thôn Trung diệt được 1600 con chuột, thôn Thượng diệt được 2750 con chuột Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn? Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. + Thôn nào diệt đựơc nhiều chuột nhất? Thôn nào diệt được ít chuột nhất? Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. Cả bốn thôn diệt được bao nhiêu con chuột? Bài giải Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 1600 + 2750 + 2200 =8550 (con chuột) Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột? Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là 2200 – 2000 = 200 con chuột. Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là bao nhiêu con chuột? Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là 2750 – 1600 = 1150 con chuột. + Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột? Đó là những thôn nào? Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. HĐ2:Luyện tập và thực hành: Bài 1: Dành cho HS khá, giỏi GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong VBT và hỏi. Co những lớp nào tham gia trồng cây? Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp? Khối 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là lớp nào? Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? Đó là những lớp nào? Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? Số cây trồng được của cả khối lớp bốn và khối lớp 5 là bao nhiêu cây? Bài 2: HS trung bình và yếu làm câu a. HS khá, giỏi làm các câu còn lại. GV yêu cầu HS đọc số lớp Một của trường tiểu học Hoà Bình trong từng năm học. GV treo biểu đồ như SGK và hỏi. GV chữa bài cho HS. 3.Củng cố - dặn dò GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ______________________ Khoa học Ăn nhiều rau và quả chín Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn I.Mục tiêu - Giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hằng ngày,sử dụng thực phẩm an toàn . - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.(Giữ được chất dinh dưỡng được nuôi , trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; không bị nhiễm khuẩn , hoá chất; không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người). - Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.(Chọn thức ăn tươi sạch, có giá trị dinh dưỡng , không có màu sắc , mùi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ và để nấu ăn ; nấu chín thức ăn, nấu xong nên ăn ngay ; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết ). II.Đồ dùng dạy – học Hình trang 22, 23 SGK Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối trang 17 SGK Chuẩn bị theo nhóm: Một số rau, quả( cả loại tươI và loại héo, úa); một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp. III.Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau và quả chín Bước 1: GV yêu cầu HS xem lại sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng, đối với người lớn. HS dễ dàng nhận ra: Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm, chất béo. Bước 2: Kể tên một số loại rau, quả các em vẫn ăn hằng ngày? Nêu ích lợi của việc ăn rau quả? Nên ăn phối hợp nhiều loại rau,quả để có đủ vi-ta-min, chất khoáng cần thiết cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn Bước 1: GV yêu cầu nhóm hai HS mở SGK và cùng nhau trả lời câu hỏi thứ nhất trang 23 SGK. GV gợi ý các em có thể đọc mục 1 trong mục Bạn cần biết và kết hợp việc quan sát các hình 3, 4 trang 23 SGK để thảo luận câu hỏi trên. Bước 2: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp. GV lưu ý giúp các em phân tích được các ý sau: + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôI trồng theo quy trình hợp vệ sinh( ví dụ 3 cho thấy một số người nông dân đang chăm sóc rau muống) + Các khâu thu hoạch, chuyên chở, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh. + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng. + Không ôi thiu. + Không nhiễm hoá chất. + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng. Hoạt động 3: Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm Bước 1: GV chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ. Nhóm 1Thảo luận về Cách chọn thức ăn tươi sạch Cách nhận thức ăn ôi,héo Nhóm 2: Thảo luận về Cách chọn đồ hộp và chọn những thức ăn được đóng gói( lưu ý đến thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp hoặc bao gói hàng). Nhóm 3: Thảo luận về Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn. Sự cần thiết phải nấu thức ăn chín. Bước 2: Đại diện các nhóm lên trình bày, các em có thể mang theo những vật thật đã chuẩn bị để giới thiệu và minh hoạ cho ý kiến của mình( ví dụ: rau nào là tươi, rau nào là héo). Cách chọn rau, quả tươi: Quan sát hình dáng bên ngoài: Còn nguyên vẹn, lành lặn, không dập nát trầy xước, thâm nhũn ở núm cuống. Cảnh giác với loại quá”mập”, “ phổng phao”. Quan sát màu sắc: Có màu sắc tự nhiên của rau, quả, không úa, héo. Chú ý cảch giác với các loại quả xanh mướt hoặc có màu sắc bất thường. Sờ – nắm: Cảnh giác nặng tay, chắc.Chú ý cảm giác “nhẹ bỗng” của một số rau xanh được phun quá nhiều chất kích thích sinh trưởng và hoá chất bảo vệ thực vật. Hoạt động4 Nhận xét ,dặn dò .@........................... Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - Tổ chức hướng dẫn học sinh: Sinh hoạt lớp cuối tuần 5. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 6. Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh. Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp) ý kiến của giáo viên chủ nhiệm + Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời. + Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời. + Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày. III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp. Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới. Thể dục Đổi chân khi đI đều sai nhịp trò chơI “bịt mắt bắt dê” I.Mục tiêu - Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu HS biết cách bước đệm khi đổi chân. - Trò chơi: “ Bịp mắt bắt dê”. Yêu cầu rèn luyện, nâng cao khả năng tập trung, khả năng định hướng, chơi đúng luật, nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm phương tiện -Vệ sinh nơi tập: còi, khăn III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 1:Phần mở đầu: 6-10 phút GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” 2:Phần cơ bản: 18-22phút A.Đội hình đội ngũ: 12-14phút - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái. + GV điều khiển lớp tập:1-2 phút +Chia tổ luyện tập: 3-4 phút.GV quan sát nhận xét Cả lớp tập GV điều khiển : 2 phút B.Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp : 5-6 phút GV làm mẫu và giảng giải các bước theo nhịp hò. C.Trò chơi vận động: 5-6 phút Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê” GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. 3.Phần kết thúc: 4-6 phút -Học sinh chạy thành vòng tròn xung quanh trường - GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét tiết học. Kĩ thuật Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường . - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải. - Len sợi, chỉ khâu - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch. III. Hoạt động- dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường. -- GV nhận xét. 2) Bài mới: Giới thiệu bài (tiết1) HĐ 1: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường - GV giới thiệu một số sản phẩm.. - GV kết luận về đặc điểm của đường khâu. HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn HS quan sát H1,2,3 (SGK). - GV đặt câu hỏi yêu cầu HS dựa vào quan sát hình trong SGK để nêu cách vạch đường dấu, cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải. +GV hướng dẫn một số điểm cần lưu ý: *Vạch dấu trên mặt trái của một mảnh vải. *úp mặt phải của hai mảnh vải vào nhau và xếp cho hai mép vải bằng nhau rồi mới khâu lược. * Sau mỗi lần rút kim, kéo chỉ, cần vuốt các mũi khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tinh thần học tập - HS nhắc lại - HS khác nhận xét. - HS quan sát và nhận xét - HS quan sát sản phẩm - HS lên thực hiện thao tác. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - HS lên thao tác GV vừa hướng dẫn. - HS chuẩn bị cho tiết sau. Kĩ thuật Khâu đột thưa I. Mục tiêu -HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của cách khâu đột thưa -Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu -Hình thành thói quen làm việc kiên trì ,cẩn thận II. Đồ dùng dạy học -Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa -Một mảnh vải trắng hoặc màu -Chỉ khác màu vải -Một vật mẫu III: Hoạt động dạy học 1.Giới thiệu bài 2. Bài mới Hoạt động 1: GV hướng dẫn hs quan sát mẫu và nhận xét mẫu Giới thiệu đường khâu đột thưa ,hs quan sát các mũi khâu ở mặt trái ,phải –Kết hợp hình 1 để minh hoạ Nêu sự khác nhau về khâu thường và khâu đột thưa GV gợi ý để hs rút ra khái niệm về khâu đột thưa (ghi nhớ ) Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật HS quan sát quy trình ở tranh các hình 2; 3; 4 (sgk ) để nêu được các bước trong quy trình khâu đột thưa Gọi hs đọc phần ghi nhớ HS thực hiện nơi giấy nháp .GV theo dõi uốn nắn 3: Củng cố ,dặn dò GV cùng hs hệ thống hoá lại nội dung bài học Dặn vật liệu cho tiết sau thực hành __________________ oatHh
Tài liệu đính kèm: