Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 33

Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 33

Tiết 2: Tập đọc

Tiết 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I. MỤC TIÊU:

- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.

- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH.

- Quyền được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ

- Quyền được học tập

- Quyền được vui chơi giải trí lành mạnh.

- Bổn phận yêu quý, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi, yêu thương em nhỏ, đoàn kết bạn bè, giúp đỡ người khó khăn khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.

- Bổn phận chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác và bảo vệ môi trường.

 

doc 20 trang Người đăng hang30 Lượt xem 410Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần lễ số 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33: Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Giáo dục tập thể
CHÀO CỜ
Tiết 2: Tập đọc
Tiết 65: LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. 
- Quyền được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ
- Quyền được học tập
- Quyền được vui chơi giải trí lành mạnh.
- Bổn phận yêu quý, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi, yêu thương em nhỏ, đoàn kết bạn bè, giúp đỡ người khó khăn khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
- Bổn phận chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác và bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc thuộc bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)ý 1: Quyền của trẻ em.
- Cho HS đọc điều 21:
+ Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
+ Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+)ý 2: Bổn phận của trẻ em.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố
Liên hệ để HS biết: 
- Quyền được chăm sóc bảo vệ sức khoẻ
- Quyền được học tập
- Quyền được vui chơi giải trí lành mạnh.
- Bổn phận yêu quý, hiếu thảo với ông bà cha mẹ, kính trọng thầy cô giáo, lễ phép với người lớn tuổi, yêu thương em nhỏ, đoàn kết bạn bè, giúp đỡ người khó khăn khuyết tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình.
- Bổn phận chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác và bảo vệ môi trường.
 5. Dặn dò
Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+ VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
+ Điều 21.
+ HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
+ HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU: 
- HS thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
- Làm được bài tập 2, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích, thể tích các hình:
- GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- GV ghi bảng.
* Luyện tập:
+ Bài tập 2 (168): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (168): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
Nêu tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
 Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 10 10 = 1000 (cm3)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. 
 Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 10 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm3
 b) 600 cm.2
 Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 1,5 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc
Tiết 66: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
 - Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
 - HS khá, giỏi đọc thuộc và diễn cảm bài thơ.
 - Quyền được đi học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc.Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
+)ý 1: Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
- Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
+ Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu?
+)ý 2: Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn lên.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò
Liên hệ để HS biết mình có: Quyền được đi học
Nhận xét giờ học
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+ Giờ con đang lon ton/ Khắp sân trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe thấy/
+ Thế giới tuổi thơ thay đổi ngược lại với tất cả những gì mà trẻ em cảm nhận: Chim không còn biết nói... Chỉ là chuyện ngày xưa.
+ .. .trong cuộc đời thật, phải tìm hạnh phúc từ cuộc sống khó khăn, bằng chính bàn tay của mình.
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng.
Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 33: TRONG LỜI MẸ HÁT
 I. MỤC TIÊU:
 - Nghe và viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. 
	- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (BT2). 
- Quyền chăm sóc, bảo vệ, giúp đỡ đặc biệt
II. ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC:
- Phiếu viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn nghe - viết:
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+ Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói điều gì?
- GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- GV treo tờ giấy đã viết ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
 4. Củng cố, dặn dò
Liên hệ để HS biết: - Quyền chăm sóc, bảo vệ, giúp đỡ đặc biệt
Nhận xét giờ học
- HS theo dõi SGK.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Đoạn văn nói Công ước về quyền trẻ em.
*Lời giải:
ủy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thụy Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ)
Tiết 4: Toán
Tiết 162: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Giúp HS rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học trong các trường hợp đơn giản.
Làm được bài tập 1,2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
- GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (169): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò
Nêu tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ học
*Bài giải: 
 a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
 Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
Chiều thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012
Tiết 3: Luyện Tiếng Việt
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu hai chấm)
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
- Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt độn ... ng học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Kiến thức 
- GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã học.
- GV ghi bảng (như SGK).
* Luyện tập:
+ Bài tập 1 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (170): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nêu
- HS ghi vào vở.
 Bài giải:
 Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là:
 (12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: 
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
 Bài giải:
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 120 : 2 = 60 (m)
 Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
 Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 - 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
 35 25 = 875 (m2)
 Đáp số: 875 m2.
Tiết 4: Luyện từ và câu
Tiết 64: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Phiếu học tập. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài tập
+ Bài tập 1 (151):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
- GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Bài tập 2 (152):
- Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Bài tập 3 (152):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS đọc đoạn văn. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, cho điểm.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
- Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
- ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
- Các nhóm làm vào phiếu.
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
- HS đọc yêu cầu.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS trình bày.
Chiều thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Luyện toán
ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập, củng cố một số dạng bài toán đã học.
- Biết giải toán có liên quan đến tính diện tích và bài toán rút về đợn vị.
- Giáo dục HS tự giác làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Kiến thức
+ Bài 1: Một đám đất hình tam giác vuông hai cạnh của góc vuông là 18,4m và 30,5m. Tính diện tích dám đất?
Gọi 2HS đọc bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp 
- Chữa bài
+ Bài 2: Hình thang ABCD có đường cao 3,4m, đáy bé 1,8m, đáy lớn 2,2m. Tính diện tích hình thang.
Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp 
- Chữa bài
+ Bài tập 3 (170): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
 Bài giải
Diện tích đám đất hình vuông là:
18,4 30,5 ; 2 =280,6(m2) 
 Đáp số ;280,6m2
 Bài giải
 Diện tích hình thangABCD là:
 = (6,8 m2)
 Đáp số: 6,8 m2
Tóm tắt:
 3,2 cm3 : 22,4g
 4,5 cm3 : g ?
Bài giải:
 1 cm3 kim loại cân nặng là:
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
 4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
 7 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5g.
 Tiết 2: Luyện Tiếng Việt
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Vở luyện
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS làm bài:
Đề bài: Chọn một trong hai đề bài sau:
 1. Tả trường em trước buổi học.
 2. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- Yêu cầu HS nêu đề bài mình đã chọn để viết.
- GV nhắc HS :
+ Nên viết tránh đề bài đã làm trong tiết kiểm tra trước. 
+ Chọn một trong các đề bài còn lại để viết và viết hoàn chỉnh bài văn.
- Nhắc HS cần dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
* HS làm bài vào vở luyện:
- HS viết bài vào vở luyện.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
 4. Củng cố, dặn dò 
- Chốt lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- Một số HS nêu
- HS trình bày.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 4: Toán
Tiết 165: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toán có dạng đặc biệt.
- Làm được bài tập 1,2,3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
+ Bài tập 1 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 2 (171): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Bài tập 3 (171): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học.
 Bài giải:
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
 Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
 Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 64: TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
	HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
* Giới thiệu bài
* Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
Đề bài: Chọn một trong các đề bài sau:
 1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp.
 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng nước chè, ).
 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
GV nhắc HS :
+ Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
Yêu cầu HS:
- Viết được bài văn tả một người bạn đủ các phần mở bài , thân bài , kết bài đúng yêu cầu đã học. Tả hình dáng, tính tình của người bạn. Dài khoảng 10 câu trở lên .
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. 
- Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ.
*HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào vở tập làm văn.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố, dặn dò 
 - Chốt lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét giờ học.
- HS nối tiếp đọc đề bài.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài.
- Thu bài.
Tiết 3: Đạo đức
AN TOÀN GIAO THÔNG ĐỊA PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- HS thực hiện đúng Luật Giao thông và phong tránh tai nạn giao thông ở địa phương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 Phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 3. Bài mới
 * Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn tìm hiểu bài:
1. Phòng tránh tai nạn giao thông là nhiệm vụ của mọi người.
Cho HS thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại bài.
2. Lập phương án phòng tránh các tai nạn giao thông ở địa phương.
 4. Củng cố
Nêu tóm tắt nội dung bài
 5. Dặn dò
Nhận xét giờ học 
- HS thảo luận về nội dung thực hiện đúng Luật Giao thông và phòng tránh tai nạn giao thông.
- Khi đi xe đạp, xe máy cần đội mũ bảo hiểm để được an toàn.
HS lập vào phiếu bài tập
- Lớp em, chi đội em có thể tiến hành một số hoạt động phòng tránh tai nạn giao thông.
- Ví dụ: 
+ Đề xuất con đường an toàn từ nhà đến trường.
+ Thi tìm hiểu an toàn giao thông (Vẽ)
Chiều thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012
Tiết 3: Giáo dục tập thể
SINH HOẠT LỚP
Kiểm điểm tình hình trong tuần
Đề ra kế hoạch tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc