Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Sơn Hà

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Sơn Hà

TẬP ĐỌC

 TRUNG THU ĐỘC LẬP

A.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏcủa anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Tranh minh hoạ bài tập đọc.

C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

I. Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài.

 II. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc:

2. HĐ1 Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, luyện đọc:

- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 đoạn/ 2-3 lượt) và một vài em đọc cả bài.

- Gv đọc diễn cảm cả bài.

b, Tìm hiểu bài:

Đoạn 1: (Đọc thầm)

-Hỏi:Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào?

Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm

trăng thu độc lập đầu tiên

Gv giải thích từ “Trung Thu”

-Hỏi: Trung thu độc lập có gì đẹp?

Trăng đẹp của núi sông tự do độc lập, trăng

ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống

 VN độc lập yêu quý,

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Sơn Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Thứ 2 ngày 4 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tập đọc
 Trung thu độc lập
A.Mục đích yêu cầu
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏcủa anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm Trung Thu độc lập đầu tiên của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh hoạ bài tập đọc.
C.Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ: 2 hs đọc bài “Chị em tôi” nêu nội dung bài.
 II. Dạy bài mới:
Giới thiệu về chủ điểm và bài đọc:
HĐ1 Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, luyện đọc:
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 đoạn/ 2-3 lượt) và một vài em đọc cả bài.
- Gv đọc diễn cảm cả bài.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: (Đọc thầm)
-Hỏi:Anh chiến sĩ nghĩ tới Trung Thu trại và các em nhỏ vào thời điểm nào? 
Vào thời điểm anh đứng gác ở trong đêm 
trăng thu độc lập đầu tiên 
Gv giải thích từ “Trung Thu”
-Hỏi: Trung thu độc lập có gì đẹp?
Trăng đẹp của núi sông tự do độc lập, trăng 
ngàn và gió núi bao la, trăng soi sáng xuống
 VN độc lập yêu quý, 
Đoạn 2: (Đọc thầm)
-Hỏi: Anh chiến sĩ tưởng tượng đất
nước trong những đêm trăng tương 
lai ra sao?
Nhà máy phát điện, cờ đỏ sao vàng phấp phới trên những con tàu lớn, ốngkhói nhà máy chi chít,
 cao thẳm, rải trên đồng lúa bát ngát, trên nông
trường to lớn ,vui tươi
Hỏi: Vẻ đẹp đó có gì khác với đêm Trung Thu độc lập?
Hỏi: Cuộc sống hiện nay, theo em,
có gì giống với mong ước của người
 chiến sĩ năm xưa?
-Là vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có hơn nhiều,
HĐ2. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ( Đoạn 2)
3. Củng cố - dặn dò:
 -Hỏi : Bài văn thể hiện tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ như thế nào?
 - GV dặn hs về nhà đọc trước vở kịch “ở vương quốc tương lai”.
 ___________________
Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu
Giúp học sinh cũng cố về:
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thữ lại phép cộng, thữ lại phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
-Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
- HS làm bài1;2;3.
- HS khá, giỏi làm thêm bài còn lại.
II.Hoạt động dạy học
Bài 1: Dành cho HS cả lớp.
 a. GV nêu phép cộng 2 416+ 2164
 1 HS lên bảng đặt tính và tính
 1 HS nêu cách thữ lại và thữ lại phép tính
 b. Làm tương tự
Bài 2: Dành cho HS cả lớp.
Gọi HS lên bảng làm bài rồi chữa bài
Bài 3: Dành cho HS cả lớp.
GV ghi đề bài lên bảng
Hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết? Tìm số bị trừ chưa biết
HS lên bảng làm, sau đó chữa bài.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Hướng dẫn HS giải như sau:
 Giải
 Ta có: 3143 > 2428 
 Vậy núi Phan- xi – păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh.
 Núi Phan-Xi- Păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là:
3114 – 2482 = 715 (mét)
 Đáp số 715 mét
Bài 5: : Dành cho HS khá, giỏi.
Cho HS nêu số lớn nhất có 5 chữ số là 99 999
Số bé nhất có 5 chữ số là 10 000
Vậy hiệu là :99 999 -10 000 = 89 999
 __________________________ 
Khoa học
Phòng bệnh béo phì
I:Mục tiêu
 Sau bài học, học sinh có thể:
-Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì
-Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
-Có ý thức phòng, tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đối với người béo.
I:Đồ dùng học tập
 Hình trang 28, 29 sgk
 Phiếu học tập
III:Hoạt động dạy học
 HĐ 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 GV chia nhóm và phát phiếu học tập
 HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm
*Phiếu học tập
1.Theo bạn, dấu hiệu nào dưới đây phải là béo phì đối với trẻ em.
a. Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.
b.Mặt với hai má phúng phính
c.Cân nặng trên 20% hay trên số cân trung bình so với chiều cao và tuổi của em bé.
d.Bị hụt hơi khi gắng sức
2. Hãy chọn ý đúng nhất
a. Người bị béo phì thường mất sự thoải mái trong cuộc sống thể hiện
-Khó chịu về mùa hè
-Hay có mệt mỏi chung toàn thân
-Hay nhức đầu, buồn tê ở hai chân
-Tất cả những ý trên
 b. Người bị béo phì thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, biểu hiện và có nguy cơ:
-Chậm chạp
-Huyết áp cao
-Bệnh tiểu đường
-Bị sỏi mật
-Bệnh tim mạch
-Tất cả các bệnh trên
Bước2: Làm việc cả lớp
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
Đáp án : Câu 1 ý 2, Câu 2 ý 6
HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
GV nêu câu hỏi – cả lớp thảo luận
Hỏi: 
-Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
-Làm thế nào để phòng tránh béo phì?
-Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ béo phì? ( Cho HS quan sát hình 29 sgk)
-HS phát biểu ý kiến 
-GV kết luận
-Hầu hết các nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do thói quen không tốt về mặt ăn uống. Chủ yếu là ăn quá nhiều, ít vận động.
-Khi bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít nặng lượng (rau, quả). Ăn đủ đạm, Vitamin và chất khoáng.
-Đi khám bác sĩ càng sớm càng tốt, để tìm đúng nguyên nhân béo phì.
-Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phảI năng vận động luyện tập thể dục, thể thao.
HĐ 3: Đóng vai
-Tổ chức và hướng dẫn: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Mỗi nhóm thảo luận và tự đưa ra một tình huống dựa trên sự gợi ý của GV.
-Ví dụ: Tình huống 1: Em của bạn Lan có nhiều dấu hiệu bị béo phì. Sau khi học xong bài này nếu là Lan, bạn sẽ về nhà nói gì đến mẹ và mẹ có thể làm gì để giúp em mình?
-Làm việc theo nhóm
-Trình diễn.
HĐ4:Nhận xét ,dặn dò
 Thể dục
 Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đI đều vòng phảI, vòng tráI, đổi chân khi sai nhịp, trò chơI “ kết bạn”
I:mục tiêu 
 - Củng cố và nâng cao kỹ thuật.Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu quay sau đúng hớng, không lệch hàng đi đều đến chổ vòng và chuyển hớng không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi sai nhịp.
 - Trò chơi:Kết bạn. Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo , hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần mở đầu
GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học, chỉnh đốn đội ngũ trang phục luyện tập.
Đứng tại chổ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
 2. Phần cơ bản
 a. Đội hình đội ngũ
 - Ôn tập hơp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng trái, vòng phải, đổi chân khi đI đều sai nhịp: GV điều khiển lớp tập luyện. Sau đó chia tổ tập.Lớp trởng điều khiển cả lớp tập luyện.
 b. Trò chơi vận động: “Kết bạn”
 3. Phần kết thúc
- Tập một số động tác thả lỏng
- Đứng tại chổ vỗ tay hát 1 bài
- GV cùng HS hệ thống lại bài học
 Thứ 3 ngày 5 tháng 10 năm 2010
Toán
 Biểu thức có chứa hai chữ
I : mục tiêu
Giúp hs : 
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữa, giá trị của biểu thức có chứa hai chữ
- Cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ).
- HS làm bài 1;bài 2(a,b); bài 3(hai cột)
-HS khá, giỏi làm thêm những bài còn lại.
II: hoạt động dạy học
1 ) Giới thiệu bài
2.HĐ1. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ
a)Biểu thức có chứa hai chữ
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
4
0
A
2
0
1
B
3+ 2
4+0
0+1
a +b
a+b là biểu thức có chứa hai chữ.
Nếu a= 3 thì b=2 thì a+b = 3+2 = 5; 5 là giá trị của biểu thức a+b
Nếu a= 4 thì b=0 thì a+b = 4+0 = 4; 4 là giá trị của biểu thức a+b
Nếu a= 0 thì b=1 thì a+b = 0+1 = 1; 1 là giá trị của biểu thức a+b
HĐ2. Thực hành
Bài 1 : Dành cho HS cả lớp.
Tính giá trị của biểu thức.
Nếu d=10vàc=25 thì c + d= 10+ 25= 35
Ta nói : 35 là giá trị của biểu thức
Bài 2: Cả lớp làm câu a, b.
HS khá , giỏi làm tiếp những câu còn lại.
Bài 3: HS TB, yếu làm hai cột.
HS khá, giỏi làm tiếp những câu còn lại.
Học sinh đọc đề bài
a
12
28
60
70
b
4
4
6
10
a x b
48
112
360
700
a: b
3
7
10
7
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
Học sinh làm vào vở bài tập
- GV chấm bài.
-Nhận xét tiết học
 __________________________
Luyện từ và câu
Cách viết tên người, tên địa lí việt nam
I: mục tiêu
- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí Việt Nam ; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1; BT2, mục III), tìm và viết vài tên riêng Việt Nam(BT3).
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3(mục III). 
II: Đồ dùng dạy học 
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam 
-Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1 (phần nhận xét )
-Một số phiếu viết nội dung bài tập 1 (phần luyện tập )
III: Hoạt động dạy học 
Bài cũ :
Một hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LT VC –T6
 B)Bài mới
1: Giới thiệu bài 
2:HĐ1. Phần nhận xét 
Bài1: Một hs đọc yêu cầu của bài ,cả lớp làm bài
Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ
Tên địa lí: Trường Sơn, Sóc Trăng
HĐ2: Phần ghi nhớ 
Học sinh rút ra phần ghi nhớ
Ba hs đọc phần ghi nhớ trong bài
HĐ3: Phần luyện tập 
a- Viết tên và địa chỉ gia đình em
b- Viết tên một số xã ở huyện của em: c-Viết tên và tìm tên trên bản đồ:
Các quận huyện, thị xã ở tỉnh hoặc thành phố của em
Các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh của em
3. GV nhận xét tiết học
 _____________________________
 lịch sử
chiến thắng bạch đằng do ngô quyền lãnh đạo
i: mục tiêu 
- Kể ngắn gọn chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng : Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô Quyền bắt giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt địch.
+ ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 
II: Đồ dùng học tập 
Hình trong sgk 
	Phiếu học tập của hs 
III: Hoạt động dạy học 
HĐ1: Thảo luận nhóm
Tìm hiểu về con người của Ngô Quyền
Ngô Quyền là người ở đâu?
Ngô Quyền là người như  thế nào?
Ngô Quyền là con rể của ai?
Học sinh trả lời
Hoạt động 2: Trận Bạch Đằng
-Khi tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến trận Bạch Đằng
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
-Vì sao có trận Bạch Đằng?
-Trận Bạch Đằng diễn ra ở đâu?
--Ngô Quyền dùng kế gì để đánh giặc? 
-Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ nên Ngô Quyền đem quân đi báo thù
-trên sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh
- chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu của sông Bạch Đằng 
--HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc chiến thắng 
–Hai HS trình bày lại 
HĐ3:  ... đúng
 a, b là sai
HĐ3: Hoạt động nhóm: Tiến hành các bước như hoạt động
1:Giáo viên kết luận những việc nên làm những việc không nên làm
-Yêu cầu HS tự liên hệ bản thân
HĐ4:Cũng cố – dặn dò:
 HS đọc thuộc phần ghi nhớ ở trong sgk
 Chuẩn bị để học giờ sau
Tập làm văn
Luyện tập phát triển câu chuyện
I:Mục tiêu
Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện
Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian
II:Đồ dùng dạy học
Một tờ giấy khổ to viết sẳn đề bài và các gợi ý
III:Hoạt động dạy học
A:Kiểm tra bài cũ
B:Dạy bài mới
1:Giới thiệu bài
2:Hướng dẫn HS làm bài tập
-HS đọc đề bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm
-GV treo bảng phụ và yêu cầu các em nắm chắc yêu cầu của đề bài.
-GV gạch chân dưới những từ quan trọng. Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian.
-Yêu cầu HS đọc thầm 3 gợi ý suy nghĩ và trả lời.
-Em mơ thấy bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
-Một buổi trưa hè em đang mót lúa rơi trên cánh đồng bổng thấy trước mặt hiện ra một bà tiên đầu tóc bạc phơ. Thấy em mồ hôi nhễ nhại bà tiên bảo:” Giữa trưa nắng chang chang mà cháu không đội mũ thì sẽ bị cảm đấy! Vì sao cháu đi mót giữa trưa thế này?”
-Em đáp: “ Cháu tiếc những bông lúa rơi nên tranh thủ buổi trưa đi mót.
-Bà tiên bảo:” Cháu ngoan lắm, bà sẽ tặng cháu ba điều ước”
-Em thực hiện những điều ước như thế nào?
-Em không dùng phí một điều ước nào. Ngay lập tức, em ước cho em trai em biết bơi thật giỏi vì em thường lo em trai bị ngã xuống sông. Điều ước thứ hai em ước cho bố em khỏi bệnh hen suyễn để mẹ đỡ vất vã. Điều ước thứ ba em ước gia đình co một máy vi tính để chúng học tin học và chơi điện tử. Cả ba điều ước ứng nghiệm ngay.
-Em nghĩ gì khi thức giấc?
Em đang vui thì tỉnh giấc, thật tiếc vì đó chỉ là giấc mơ
HS viết bài vào vở
Một vài HS đọc bài viết của mình, GV và cả lớp nhận xét chấm điểm.
3:Củng cố- dặn dò
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS phát triển câu chuyện hay
-HS kể lại câu chuyện mình viết cho bố mẹ nghe.
Toán
Tính chất kết hợp của phép cộng
i.mục tiêu
 Giúp HS:
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
- Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính.
- HS làm bài 1 a,dòng 2,3.b, dòng 1,2.Bài 2.
- HS khá, giỏi làm các bài còn lại.
 Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
II.Hoạt đông dạy- học
1:Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng
GV kẻ bảng
GV cho HS nêu giá trị cụ thể a, b, c sau đó tự tính giá trị của biểu thức:
 (a+b)+c và a+(b+c)
 rồi so sánh kết quả tính được để nhận thấy (a+b)+c = a + (b+c).
GV: (a+b)+c là một tổng cộng với 1 số.
(a+b)+c = a+(b+c)
Hỏi: Muốn cộng một tổng với một số ta làm thế nào?
 (Ta lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ ba).
GV cho HS nhắc lại và nói: Đây là tính chất kết hợp của phép cộng.
GV lưu ý: a+b+c = (a+b)+c
 hoặc a+b+c =a+(b+c)
 Tức là: a+b+c = (a+b)+c = a+(b+c)
 2. Thực hành
Bài 1: HS làm câu a dòng 2,3. Câu b dòng 1,2.
GV chép đề bài lên bảng- cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 3254+146+1698 = 3400+1698
 =5098
4367 + 199 +501 = 4367 +700
 = 5067.
Bài 2: HS cả lớp làm bài này.
Cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài giải:
Hai ngày đầu quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
75500000 +86950000 = 162450000 (đồng)
Cả ba ngày quỹ tiết kiệm nhận được số tiền là:
162450000 + 14500000 = 176950000( đồng)
 Đáp số 176950000 ( đồng).
 Bài 3: dành cho hs khá, giỏi.
1 HS đọc yêu cầu ,HS tự làm bài rồi chữa 
*GVnhận xét ,dặn dò 
 ________________________
Khoa học
Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa
i.mục tiêu
Sau bài học HS có thể:
- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.
- Nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện.
II:Hoạt động dạy học
HĐ1: Tìm hiểu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá
Hỏi: 
Trong lớp ta có bạn nào đã từng bị đau bụng hoặc tiêu chảy? Khi đó sẽ cảm thấy thế nào? (lo lắng, khó chịu, mệt, đau)
Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết? (tả,lị)
GV giảng về triệu chứng của bệnh tả, lỵ, tiêu chảy.
Kết luận: Các bệnh như tiêu chảy, tả, lỵ có thể gây ra chết người nếu không được chữa trị kịp thời và đúng cách. Chúng đều bị lây qua đường ăn uống mầm bệnh chứa nhiều trong phân, chất nôn và đồ dùng cá nhân của bệnh nhân nên rất dễ phát tán lây lan gây ra dịu bệnh làm thiệt hại người và của. Vì vậy cần phải báo kịp thời cho cơ quan y tế để tiến hành các biện pháp phòng dịch bệnh.
HĐ2: Thảo luận về nguyên nhân và cách phòng, chống bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Bước 1: Làm việc theo nhóm (2 bàn 1 nhóm)
GV yêu cầu HS quan sát hình trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
Chỉ và nói về nội dung của từng hình.
Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá?
Việc làm nào của các bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao?
Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Bước 2: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ sung.
Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động
Mỗi nhóm vẽ một bức tranh tuyên truyền, cổ động mọi người cùng giữ vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.
Đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
3:Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau:” Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh”.
*GV nhận xét ,dặn dò
 _________________________
Hoạt động tập thể
 Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu: 
 - Tổ chức hướng dẫn học sinh:
Sinh hoạt lớp cuối tuần 7. Học sinh nhận ra ưu khuyết điểm của cá nhân, lớp trong tuần học
Học sinh đề ra nhiệm vụ thi đua tuần học 8.
Bình chọn học sinh được tuyên dương trong tuần. Phê bình những học sinh vi phạm nội quy.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giáo viên nhận xét chung về tình hình học tập và rèn luyện của học sinh về: Nề nếp, học tập, vệ sinh.
Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch tuần tới
Học sinh đăng ký thi đua( Cá nhân, tổ, lớp)
ý kiến của giáo viên chủ nhiệm
+ Yêu cầu về vệ sinh: lớp học và khu vực vệ sinh sạch sẽ, kịp thời.
+ Nề nếp: giữ trật tự trong sinh hoạt 15 phút và các giờ học, hoạt động ngoài trời.
+ Học tập: Có đủ đồ dùng học tập, làm bài kịp thời theo từng tiết học, từng ngày.
III. Giáo viên nhận xét tiết sinh hoạt lớp.
Nhận xét mọi hoạt động trong tuần và kế hoạch tuần tới.
Hoạt động tập thể
I.mục tiêu
Lớp trưởng điều hành lớp sinh hoạt: Tự nhận xét tồn tại, của bản thân từng cá nhân, từng tổ và cả lớp.
 Tổ chức vui văn nghệ theo chủ điểm:” Tặng mẹ, tặng cô”
II.Hoạt động lên lớp
1:Lớp sinh hoạt: Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của từng tổ, từng cá nhân(Có sổ theo dõi riêng).
Từng cá nhân tự nhận xét
2:Sinh hoạt vui văn nghệ theo chủ điểm “ tặng mẹ, tặng cô”
3 Tổ chơi trò chơi bốc thăm
 Câu 1: Đọc bài thơ nói về mẹ hoặc cô mà các em thuộc
Câu 2: Hát một bài nói về mẹ và cô
Câu3 : Đọc câu ca dao nói về mẹ hoặc cô
Mỗi tổ biểu diễn một tiết mục văn nghệ “hát về mẹ hoặc cô”.
4:GV nhận xét xếp loại cho từng cá nhân hs 
Kỉ thuật
Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường (tiết2)
 I. Mục tiêu: 
- Học sinh biết cách khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường.
 - Khâu được hai mép vải bằng mũi khâu thường .
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học: - Một số mẫu vải.
 - Len sợi, chỉ khâu
 - Kim khâu len, thước kéo, phấn vạch.
III. Hoạt động- dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- HS nêu các bước khâu ghép hai mảnh vải bằng khâu mũi thường.
-- GV nhận xét, cho điểm.
2) Bài mới: Giới thiệu bài (tiết2)
HĐ 1: Thực hành khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường. 
- GV gọi HS nhắc lại quy trình khâu hai mép vải
- GV nhận xét và nêu các bước khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vach đường dấu
+ Bước 2: Khâu lược
+ Bước 3: Khâu hai mép vải bằng mũi khâu thường,.
- Cho HS thực hành
- GV quan sát, theo dõi, uốn nắn thêm
HĐ 2 Đánh giá kết quả học tập của HS
+GV tổ chức cho HS trình bày sản phẩm TH.
+GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
+GV nhận xét, đánh gí kết quả của HS. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập 
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho tiết sau.
- HS nhắc lại
- HS khác nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét 
 - 2HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu chuẩn trên.
- HS chuẩn bị cho tiết sau.
Địa lý
Một số dân tộc ở tây nguyên
I:Mục tiêu
Học xong bài này HS biết:
-Một số dân tộc ở Tây Nguyên
-Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng, sinh hoạt, trang phục lễ hội của một số dân tộc ở Tây nguyên.
-Mô tả về nhà Rông ở Tây nguyên.
-Dựa vào lược đồ(bản đồ) tranh ảnh để tìm kiến thức.
-Yêu quý các dân tộc ở Tây nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hoá các dân tộc.
II:Hoạt động dạy học
1:Tây nguyên nơi có nhiều dân tộc chung sống
 HĐ1: Làm việc cá nhân
 GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời câu hỏi
-Kể tên một số dân tộc ở Tây nguyên
-Trong các dân tộc kể trên những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây nguyên? những dân tộc nào từ nơi khác đến?
-Mỗi dân tộc ở Tây nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt.
-Để Tây nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?
 GVkết luận: Tây nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta.
2:Nhà Rông ở Tây nguyên.
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận
-Mỗi buôn ở Tây nguyên thường có ngôI nhà gì đặc biệt?
-Nhà Rông thường được dùng để làm gì? Mái nhà cao hay thấp?
-Sự to đẹp, của nhà Rông biểu hiện cho điều gì?
-Đại diện nhóm thảo luận báo cáo kết quả trước lớp.
-GV sữa chữa và bổ sung.
2:Trang phục, lễ hội
 HĐ 3: Làm việc theo nhóm
-Các nhóm dựa vào mục 3 SGK và các hình 1, 2,3,5,6 để thảo luận theo các gợi ý sau:
-Người Tây nguyên Nam Nữ thường mặc như thế nào?
-Nhận xét về trang phục truyền thống của các dân tộc trong hinh?
-Lễ hội ở Tây nguyên được tổ chức khi nào?
-Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây nguyên?
-Người Tây nguyên thường làm gì trong lễ hội? (Múa hát uống rượu cần).
-ở Tây nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
3:Tổng kết bài:
HS trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7.doc