Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm học 2013

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm học 2013

I/ Mục tiêu:

- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.

-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.

-BT : Bài 1 ; Bài 2 a.

II/ Chuẩn bị:

- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.

III/ Các hoạt động dạy học

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 396Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 23 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B
 ( Từ ngày 18/02/2013 đến ngày 22/02/2013 )
Thứ, ngày
 Môn
Tên bài dạy
ĐDDH cho tiết dạy
Hai
18/02
Chào cờ
Tuần 22
Tập đọc
Phân xử tài tình
Bảng phụ
Toán
Xăng-ti- mét khối. Đề-xi-mét khối
Bộ đồ dùng học toán lớp 5, bảng con
Ba
19/02
Đạo đức
Em yêu tổ quốc Việt Nam (t1)
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, về đất nước, con người Việt Nam. Phiếu học tập
Toán 
Mét khối
Bộ đồ dùng học toán lớp 5, bảng con
LT& câu 
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
VBT, bảng phụ
T. làm văn 
Lập chương trình hoạt động
VBT, bảng phụ
Tư
20/02
Tập đọc
Chú đi tuần
Bảng phụ, sgk
Toán
Luyện tập 
Bảng con, vở nháp
LT& câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
VBT, bảng phụ
Chính tả
Nhớ – viết: Cao Bằng
Bảng con, VBT
Năm 
21/02
Sáng 
Toán 
Thể tích hình hộp chữ nhật 
Bộ đồ dùng học toán lớp 5. 
T. làm văn
Trả bài văn kể chuyện 
Bảng phụ
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Sưu tầm một vài mẩu chuyện
Chiều
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta
Bản đồ hành chính VN
Địa lí
Một số nước ở Châu Âu
Bản đồ thế giới. Cờ một số nước Châu Âu
Ôn TV
Lập chương trình hoạt động
Vở bt
Sáu
22/02
Toán
Thể tích hình lập phương
Một số đồ vật dạng hình lập phương, 
Ôn Toán
Luyện tập mét khối
 Bảng con, nháp, vở BT
SH tập thể
Tuần 23
Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp
 	 Ngày 18 tháng 02 năm 2013
 Kiểm tra, nhận xét	 	 Người lập 
.
.
 P. HIỆU TRƯỞNG 	 	Nguyễn Thị Thanh Huế
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Toán
XĂNG – TI – MÉT KHỐI. ĐỀ - XI – MÉT KHỐI.
I/ Mục tiêu:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích; xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. 
-BT : Bài 1 ; Bài 2 a.
II/ Chuẩn bị:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
-Làm bài tập 1.
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây 
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: 
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
HĐ 3 Luyện tập- Thực hành
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
-Nếu còn thời gian làm ý b.
- Chấm bài một số em.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
* b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
- 1 hs trả lời
4/ Củng cố - Dặn dò:
H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ?
1 dm3 =1000cm3
- Nhận xét tiết học
***********************************
Tập đọc: 	PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I/ Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
Nhận xét – ghi điểm
-HS nêu.
3/ Bài mới:
 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
Luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn. Bài chia làm 3 đoạn:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó 
- Đọc nối tiếp lần 2 hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải .
-Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- 1HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- Hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
-HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
Ý 1:Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
Ý 2: Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa
- Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”.  vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
Hd đọc diễn cảm
- Mời 4 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án .
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
4/ Củng cố-Dặn dò:
*******************************************************************
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013
 Đạo đức
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
1- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
 - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
 - Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
2- Giáo dục kỹ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị
 -Kĩ năng hợp tác nhóm.
 -Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam.
II/ Chuẩn bị:
Phiếu bài tập.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?
- Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?
- HS trình bày
Nhận xét – đánh giá
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK)
Động não
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
- Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất bình dị, thật thà
HĐ 3: Thảo luận nhóm
Thảo luận nhóm
- GV chia nhóm HS và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
- GV kết luận:
+ Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về Tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Các nhóm thảo luận, trình bày ý kiến và các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
+ Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào.
+ Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có truyền thống văn hóa lâu đời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày , người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước
+ Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao.
- Chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
HĐ 4:Làm việc cá nhân 
Trình bày 1 phút
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Cho HS làm việc cá nhân.	
- GV kết luận.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi bài làm với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp (giới thiệu về Quốc kì Việt Nam, về Bác Hồ, về Văn Miếu, về áo dài Việt Nam).
+ Quốc kì Việt  ... tích hình hộp chữ nhật nhỏ là:
(15 - 8) × 6 × 5 = 210 (cm3)
Thể tích của khối gỗ là:
480 + 210 = 690 (cm3)
 Đáp số: 690 cm3
*Bài 3.Tính thể tích của hòn đá nằm trong bể nước theo hình vẽ sgk.
-Khi bỏ hòn đá vào nước trong bể đã dâng lên (từ 5cm lên 7cm)
- Cả lớp làm bài vào vở – một HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Thể tích của hòn đá bằng thể tích của hình hộp chữ nhật (phần nước dâng lên) có đáy là đáy của bể cá và có chiều cao là :
7 – 5 = 2 (cm3)
Thể tích của hòn đá là :
10 × 10 × 2 = 200 (cm3)
 Đáp số : 200 cm3
Tiết 7: Hoạt động tập thể
ĐỌC SÁCH TỰ CHỌN
I.Mục tiêu 
 Rèn luyện kĩ năng đọc sách cho học sinh.
 Qua tiết học bước đầu rèn luyện học sinh ham thích đọc sách.
II. Chuẩn bị:
 Kết hợp cùng cán bộ thư viện chuẩn bị sách, phòng đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
 1, Ổn định tổ chức
 2, Tổ chức đọc sách.
-Chia lớp thành 6 nhóm.
-Nhóm trưởng cùng các thành viên trong nhóm chọn nội dung sẽ đọc.
-Cán bộ thư viện giúp nhóm trưởng chọn sách để đọc.
-Nhóm trưởng chọn 1 bạn đọc tốt đọc cho nhóm nghe.
 3, Trao đổi nội dung câu chuyện trong nhóm.
 4, Thu dọn thư viện.
 5, Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
I/ Mục tiêu:
1- Cùng với học sinh khác xây dựng được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh
 - HS khá, giỏi tự lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh.
 - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
2- Giáo dục kỹ năng sống: 	-Hợp tác 
 	-Thể hiện sự tự tin.
-Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Chuẩn bị:
- Bảng phụ: - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học trước.
- 4,5 HS trình bày
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Thảo luận cặp
Trao đổi cùng bạn
- Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
- GV cho HS đọc đề bài và gợi ý SGK.
- GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn trong 5 hoạt động để lập chương trình.
+ GV lưu ý HS :
- Đây là những hoạt động do BCH liên đội của trường tổ chức. Khi lập 1 chương trình hoạt động em cần tưởng tượng mình là 1 chi đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội.
- Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia.
- Cho HS nêu hoạt động mình chọn.
- GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
- 1HS đọc yêu cầu và gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề.
-HS lắng nghe.
- HS nêu.
- HS theo dõi bảng phụ
Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
- GV cho HS làm bài vào vở.
- GV cho 3 HS lập CTHĐ trên bảng phụ
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung.
- Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
- Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
- HS làm việc cá nhân.
- 3 HS làm vào bảng phụ
- HS trình bày kết quả.
- HS theo dõi bảng phụ.
- HS sửa bài làm của mình.
- VD: Chương trình tuần hành tuyên truyền về ATGT ngày 16. 3
Lớp 5A3
1. Mục đích : - Giúp mọi người tăng cường ý thức về an toàn giao thông
- Đội viên gương mẫu chấp hành ATGT
2. Phân công chuẩn bị:
- Dụng cụ, phương tiện : loa pin cầm tay, cờ tổ quốc, cờ đội, biểu ngữ
- Các hoạt động cụ thể : 
+ Tổ 1:1 cờ tổ quốc, 3 trống ếch, 1kèn
+ Tổ 2 : 1 cờ đội , 1 loa pin, 
+ Tổ 3 : 1 tranh cổ động ATGT, 1 biểu ngữ cổ động ATGT
- Nước uống : Hiệp, Ving, Trương.
3. Chương trình cụ thể :
- Địa điểm tuần hành :...
- Ban tổ chức : lớp trưởng, các tổ trưởng
- Thời gian : 7 giờ tập trung tại trường
7 giờ 30’ bắt đầu diễu hành
- Tổ 1 : Đi đầu với cờ tổ quốc , trống ếch, kèn .
- Tổ 2: cờ đội, Hô khẩu hiệu.
- Tổ 3 : biểu ngữ, tranh cổ động .
- Mỗi tổ 3 bạn vẫy hoa
- 10 giờ diễu hành về trường- 10 30’ tổng kết toàn trường.
- 1 HS đọc lại.
- Cả lớp lắng nghe.
4/ Củng cố:
- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- HS nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài học
5/ Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
..
Tiết 5 :Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
I/ Mục tiêu:
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
II/ Chuẩn bị:
- Hình SGK trang 92, 93.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
- Trình bày tác dụng của năng lượng gió, nước chảy trong tự nhiên.
- Con người còn sử dụng gió, nước chảy vào những việc quan trọng nào?
- Đẩy thuyền, giê lúa; chở hàng xuôi dòng 
- Làm máy phát điện.
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: 
Quan sát và thảo luận nhóm
- GV cho HS cả lớp quan sát hình, thảo luận theo nội dung sau:
+ Kể tên một số đồ dùng sử dụng điện mà bạn biết ?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? 
- GV : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện 	
- Các em còn tìm được loại nguồn điện nào khác?
- HS quan sát hình.
- Bóng đèn điện, ấm điện, nồi cơm điện 
- Năng lượng điện do pin, nhà máy điện, cung cấp.
- ác-quy, đi-na-mô,
? Để sử dụng nguồn điện lâu dài theo em cần sử dụng chúng như thế nào?
? Chúng ta có thể làm gì để đảm bao nguồn nước cho các nhà máy phát điện?
? Các nguồn điện như pin, bình ắc quy, khi bị hỏng chúng ta xử lý như thế nào?
- HS liên hệ thực tế trả lời
HĐ 3: Thảo luận nhóm đôi
- Học sinh làm việc theo cặp: Quan sát các vật thật hay mô hình, đồ dùng, tranh ảnh dùng động cơ điện đã sưu tầm được.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày theo gợi ý sau:
+ Kể tên của chúng.
+ Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó.
- HS trao đổi nhóm, phát biểu: 
+ Bàn là cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng; bếp điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng, dây may-xo truyền điện cho xoong, nồi; đèn điện cần dòng điện ở các nhà máy làm nóng dây tóc và phát sáng; đài truyền thanh cần nguồn điện là pin hoặc các nhà máy phát điện làm phát ra âm thanh
HĐ 4: Làm việc cá nhân.
- GV Yêu cầu tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện tương ứng
- GV cùng hs nhận xét.
-HS làm nháp , 1 hs làm bảng phụ.
Hoạt động
Các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện.
Các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện.
Thắp sáng
Đèn dầu, nến
Bóng đèn điện, đèn pin
Truyền tin
Ngựa, bồ câu truyền tin
Điện thoại, vệ tinh,...
- thảo luận em cho biết khi sử dụng các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện và các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện, cách nào lợi hơn?
- HS thảo luận và nêu được: Sử dụng các đồ dùng điện mang lại nhiều lợi ích cho cuộc sống con người, giảm sức lao động, tăng hiệu quả.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Khi sử dụng các thiết bị điện ta cần phải chú ý điều gì ?
- HS nêu
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
Tiết 5:Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học.
II/ Chuẩn bị:
- Chuẩn bị theo nhóm : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt, ...) và một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứ,...
- Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:
- Hát
2/ Bài cũ:
Kể một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng ?
- HS nêu
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu bài – Ghi bảng
- Học sinh nhắc lại
HĐ 2: Thực hành lắp mạch điện
Thảo luận nhóm
- Mục đích : Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- Vật liệu : Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.
- GV đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ?
- Cho HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95 SGK) và nêu được :
+ Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện.
+ Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. 
- Cho hs quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
*Lưu ý: Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau (đoản mạch) (như trường hợp hình 5c) thì sẽ làm hỏng pin.Khi kiểm tra trường hợp này cần làm nhanh để tránh làm hỏng pin.
? Pin bị hỏng thì ta xử lý như thế nào? Vì sao em làm như thế?
GV kết luận, GD bảo vệ môi trường
Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục thực hành trang 94 SGK.
- HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình.
- Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín
Bước 3 : Làm việc theo cặp.
- HS đọc mục Bạn cần biết trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem cực dương (+), cực âm (-) của pin ; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
Bước 4 : HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
Bước 5 : Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
- Tạo ra dòng điện kín : Lắp dây điện (đỏ) từ cực dương của pin qua bóng đèn, nối 1 dây (xanh) từ bóng đèn đến cực âm của pin tạo thành một dòng điện kín
HĐ 3: 
Thảo luận nhóm
- Cho các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn mục Thực hành trang 96.
- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua
Bước 1 : Làm việc theo nhóm :
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin để tạo ra một chỗ hở trong mạch.
 - Chèn một số vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,... vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không và nêu kết luận.
- Kết quả và kết luận: đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- Từng nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
+ Đồng, nhôm, sắt 
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện
+ Cao su, sứ, thủy tinh, gỗ khô, bìa
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nêu nội dung bài học

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 23(2).doc