TIẾT 1: TẬP ĐỌC
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ ở SGK.
- Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần HS luyện đọc.
TUẦN 19: (03/01/2011 – 07/01/2011) Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1: TẬP ĐỌC BỐN ANH TÀI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé. - Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ ở SGK. - Bảng phụ ghi đoạn văn, câu văn cần HS luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giới thiệu 5 chủ điểm của sách TV2/SGV3 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Cho HS xem tranh để giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài - Chia đoạn: theo 5 đoạn ở SGK - Đọc nối tiếp lần một - Phát âm: thụt, tát nước, vành tai - Đọc nối tiếp lần 2 và giải từ chú thích. - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc lại bài - GV đọc mẫu lần 1- diễn cảm SGK/4 b) Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc thầm 6 dòng đầu + Hỏi: sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt? + Có chuyện gì xảy ra tại quê hương Cẩu Khây - Gọi HS đọc thành tiếng đoạn còn lại ? + Hỏi: Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh với những ai? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp - Nhận xét cách đọc của bạn? - GV treo đoạn văn cần luyện đọc - GV đọc mẫu đoạn văn - Gọi HS đọc lại đoạn văn - Nêu cách đọc đoạn văn này? - GV gạch chân các từ nhấn giọng - Đọc diễn cảm đoạn văn - Thi đua đọc diễn cảm - Gọi HS đọc bài - Nhận xét cách đọc của bạn - Nêu ý nghĩa của bài 4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu biết điều gì? 5. Dặn dò; - Về kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Chuyện cổ tích về loài người. - Hát vui - Cả lớp theo dõi - Cả lớp quan sát - HS nhắc lại - 1 HS đọc bài - HS đánh dấu đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp - 3HS phát âm - 5 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa 3 từ ở SGK - Từng cặp luyện đọc - 1 HS đọc lại bài - Cả lớp theo dõi - Cả lớp đọc thầm - HS nêu - Bạn nhận xét bổ sung - HS trả lời - Bạn nhận xét bổ sung - 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm - HS lần lượt trả lời - Bạn bổ sung - 5 HS đọc nối tiếp - HS nhận xét cách đọc - Cả lớp quan sát - Cả lớp lắng nghe - 1 HS đọc - 1 HS nêu - Cả lớp theo dõi - Nhóm đôi đọc - 5 HS đọc nối tiếp - HS nêu - 5 HS đọc nối tiếp - 1 HS nêu - HS lần lượt nêu - Lắng nghe ------------------------------------------ TIẾT 2: TOÁN KI – LÔ – MÉT – VUÔNG I. MỤC TIÊU: - Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng con, bảng nhĩm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm trabài cũ: - Nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 mỗi dấu hiệu cho một VD . - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Ki – lô – mét - vuông b) Giới thiệu ki-lô-mét vuông: - Để đo diện tích lớn như thành phố, khu rừng người ta dùng đơn vị đo diện tích km2. - GV cho SH xem tranh cách đồng, khu rừng. - Ki – lô –mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1 ki- lô – mét - Đọc : Ki – lô – mét – vuông - Viết : km2 c) Thực hành: Bài 1: - Mời HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở, vài em làm bảng Bài 2: - Mời HS nêu yêu cầu; lớp làm vở, vài em làm bảng. 1km2 = m2 1 m2 = dm2 30 m2 49 dm2 =..dm2 1.000.000 m2 = km2 5 km2 = ..m2 2.000.000 m2 = .km2 Bài 3: - Mời 1 em đọc yêu cầu, 1 em giải trên bảng, lớp làm vở Bài 4: 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập - Hát vui - 2 HS thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - HS nhắc lại - HS quan sát hình dáng về diện tích khu rừng hay cách đồng. - HS làm bài vào SGK Đọc viết Chín trăm hai mươi mốt kilômet vuông 921km2 Hai nghìn kilômet vuông 2000 km2 Năm trăm linh chín kilômet vuông 509 km2 Ba trăm hai chục nghìn kilômet vuông 320.000 km2 - HS làm vào bảng con 1 km2 = 1.000.000 m2 1 m2 = 100 dm2 32 m2 49 dm2 = 3249 dm2 1.000.000m2 = 1 km2 5 km2 = 5.000.000 m2 2.000.000m2 = 2 km2 - 1 HS đọc yêu cầu và 1 HS Giải: Diện tích của khu rừng hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 (km2) Đáp số: 6 km2 - Một HS lên bảng giải Giải: a/ Diện tính phòng học là 40 m2 b/ Diện tích nước Việt Nam là 330991 km2. ------------------------------------------ TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Học sinh khá giỏi : Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II. Đồ dùng học tập: - SGK - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. - SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Biết ơn thầy giáo, cô giáo. - Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Kính trọng, biết ơn người lao động. b) Các hoạt động: Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện : Buổi học đầu tiên - GV đọc truyện - Yêu cầu HS TLN theo câu hỏi của truyện. - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV theo dõi, nhận xét, kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm theo bài tập 1 trong SGK. - Chia nhóm và giải thích yêu cầu làm việc cho từng nhóm. - Mời đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận: Nhà bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ty, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động. Hoạt động 3: - Nêu yêu cầu bài tập 2, chia nhóm, mỗi nhóm 1 tranh. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương các em có hăng hái phát biểu. - GV nhận xét : Mỗi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. Hoạt động 4: - Bài tập 3 : yêu cầu làm cá nhân - Nhận xét, kết luận : Các việc a, c, d, đ, e, g là thể hiện kính trọng biết ơn người lao động. 4. Củng cố – dặn dò: - Chuẩn bị trước bi : Kính trọng biết ơn người lao động (tiết 2 ) - Giáo dục học sinh biết yêu thương người lao đông dù đó là lao động bình thường trong xã hội . - Nhận xét lớp học. - HS trả lời - HS nhắc lại - 1 - 2 em đọc lại truyện - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của câu hỏi về nội dung truyện. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Các nhóm thảo luận. (TB - K; G - Y) - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận. - Nhóm đôi thảo luận và trả lời, còn lại theo dõi. - Cá nhân trả lời 1 - 2 em, lớp theo dõi nhận xét bạn. ------------------------------------------ Thứ ba, ngày 04 tháng 01 năm 2011 TIẾT 1: Chính tả (Nghe - viết) KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 ; - 3 băng giấy viết nội dung bài tập 3 III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu gương 1 số HS viết chữ đẹp ở HKI. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Nghe – viết : Kim Tự Tháp Ai Cập b) Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc bài chính tả Kim tự tháp Ai Cập - Nêu những từ ngữ viết hoa ? - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Luyện viết chữ khó - GV đọc chính tả - GV đọc soát lỗi - GV chấm 7 bài, nhận xét c) Hướng dẫn bài tập chính tả: Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập, treo bảng phụ - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. Bài tập 3: - GV nêu yêu cầu bài tập - GV gắn 3 băng giấy đã viết sẵn 3 câu - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động - Sai chính tả:sắp sếp, tinh sảo, bổ sung. b) Đúng: thời tiết, công việc, chiết cành Sai: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc. 4. Củng cố, dặn dò: - GDHS : thấy được vẻ đẹp kì lạ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới. - Nhận xét tiết học. - Hát - Nghe, tham khảo vở chính tả của các bạn được biểu dương. - Nghe, mở sách - Nghe GV đọc, HS đọc thầm - HS nêu - Ca ngợi Kim tự tháp là 1 công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại. - HS luyện viết chữ khó vào nháp - HS viết bài vào vở - HS soát lỗi - Nghe nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đoạn văn làm bài vào nháp - Đọc bài làm - Làm bài đúng vào vở - HS đọc yêu cầu bài 3 - Chọn phần a hoặc b để làm vào nháp - 3 em thi làm bài trên băng giấy - Ghi bài đúng vào vở ------------------------------------------ TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I/ MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II/ ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét (viết riêng từng câu) - Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 (viết riêng từng câu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Nhắc nhở HS ngồi ngay ngắn chuẩn bị sách vở để học bài. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét chung về bài kiểm tra HKI và kiểm tra sách vở HKII. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Trong các tiết Luyện từ và câu ở HKI, các em đã hiểu bộ phận vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Tiết học hôm nay giúp các em hiểu bộ phận chủ ngữ trong kiểu câu này. - GV ghi tựa bài lên bảng 3.2. Giảng bài: a/ Nhận xét: - Yêu cầu HS đọc phần Nhận xét SGK/6. - Yêu cầu HS tự làm bài : GV nhắc nhở HS dùng dấu gạch chéo làm ranh giới giữa CN và VN, gạch 1 gạch ngang dưới bộ phận làm CN trong câu. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV Nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 1 : Các câu kể Ai làm gì ? là câu 1 - 2 - 3 - 5 - 6 Bài 2 : Câu 1 : Một đàn ngỗng / vưon dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. Câu 2 : Hùng / đút vội khẩu súng gỗ vào túi quần, chạy biến - Câu 1 CN chỉ con vật – Cụm danh từ. - Câu 2 CN chỉ người - Danh từ b/ Phần ghi nhớ: - ... Các nhóm HS thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm nhanh và đúng là thắng cuộc. - Mời đại diện các nhóm trình bày 4. Củng cố, dặn dò: - HS củng cố và hệ thống các kiến thức: - Giáo dục HS cách phòng chống bão và biết tham gia vệ sinh môi trường sao khi bão xảy ra. - Chuẩn bị bài: Không khí bị ô nhiễm - HS nêu - HS nêu lại - Nhóm thực hiện - Từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên thực hiện nhiệm vụ mà mình bốc thăm. - Mỗi thành viên từng nhóm lên trình bày thuyết trình của mình trước lớp. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV. - Các nhóm cử đại diện lên trình bày tranh vẽ của mình ------------------------------------------ TIẾT 4: KĨ THUẬT LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA (1 tiết ) I/ Mục tiêu: - Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa. - Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. - Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b) Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa. - GV treo tranh H.1 SGK và cho HS quan sát hình.Hỏi: + Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau? + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? + Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? + Rau còn được sử dụng để làm gì? - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi : + Em hãy nêu tác dụng của việc trồng rau và hoa ? - GV nhận xétvà kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. - GV cho HS thảo luận nhóm: + Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? - GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng, hoa cúc Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. - GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc. 4. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. - Chuẩn bị đồ dùng học tập. - HS quan sát - Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn cho vật nuôi - Rau muống, rau dền, - Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu. - Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm - HS nêu. - HS thảo luận nhóm theo bàn. - Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS cả lớp. ------------------------------------------ Thứ sáu, ngày 07 tháng 01năm 2011 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung ghi nhớ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - GV gọi 1-2 học sinh nêu 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. - Treo bảng phụ - GV nhận xét chốt lời giải đúng: Câu a) Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài Má bảo: “Có của phải biết giữ gìn thì mới được lâu bên”. Vì vậy mỗi khi đi học về, tôi đều mắc nón vào chiếc đinh đóng trên tường. Không khi nào tôi dùng nón để quạt vì như thế nón dễ bị méo vành. Câu b) Xác định kiểu kết bài: - Đó là kiểu kết bài mở rộng - GV nhắc lại 2 cách kết bài Bài tập 2 - GV giúp HS hiểu từng đề bài - Gợi ý đề bài yêu cầu viết đoạn kết theo kiểu nào ? - Em chọn đề bài miêu tả đồ vật gì ? - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét, khen những HS có kết bài hợp lí, hay, đạt yêu cầu của đề. 4. Củng cố, dặn dò: - Có mấy cách kết bài, đó là cách nào ? - GV nhận xét tiết học - Hát - 2 HS đọc các đoạn mở bài (trực tiếp, gián tiếp) cho bài văn miêu tả cái bàn học - Nghe giới thiệu - 1 em đọc đề bài, lớp đọc thầm - 2 em nêu 2 cách kết bài đã học (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) - Đọc bảng phụ. - HS đọc thầm bài cái nón, suy nghĩ làm bài cá nhân vào nháp, đọc bài làm. - Làm bài giải đúng vào vở - 1 em đọc 4 đề bài, lớp đọc thầm - Kết bài theo kiểu mở rộng - HS nêu đề bài đã chọn (cái thước kẻ, cái bàn học, cái trống trường) - HS lần lượt đọc bài làm - Có 2 cách: Kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng ------------------------------------------ TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhận biết đặc điểm của hình bình hành - Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành II. CHUẨN BỊ: - Bảng con, bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. KT Bài cũ: - Nêu công thức tính diện tích hình bình hành ? - Tính diện tích hình bình hành có a = 18 cm, h = 12 cm. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Luyện tập b) Thực hành: Bài tập 1: - Nêu tên các cặp cạnh đối diện. - GV nhận xét chữa bài. Bài tập 2: - HS vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành khi biết độ dài đáy và chiều cao rồi viết kết quả vào ô trống. .- GV nêu kết luận. Bài tập 3: (K-G) - GV vẽ hình bình hành lên bảng, giới thiệu cạnh của hình bình hành lần lượt là 9,b rồi viết công thức chu vi hình bình hành. - GV nhận xét Bài 4 : (K-G) - Mời HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào vở - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện yêu cầu - Học sinh nhận dạng các hình: Hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. - Sau đó nêu tên các cập cạnh đối diện trong từng hình. + Hình chữ nhật : ABCD có AB đối BC, AD đối BC + Hình EGHK có EG và KH GH và EK - HS nêu kết quả từng trường hợp - Cả lớp nhận xét kết quả S = 14 x 13 = 182 dm 2 S = 23 x 16 = 368 m2 P = ( a + b ) x 2 - Vài học sinh nhắc lại công thức. “Muốn tính chu vi hình bình hành ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2”. - HS áp dụng tính làm bài a) P = (8 + 3) x 2 = 22 cm b) P = (10 + 5) x 2 = 30 cm - 1 Hs đọc yêu cầu của bài, cho cả lớp làm bài vào vở Bài giải: Diện tích của mảnh đất là: 40 x 25 = 1000 ( dm2) Đáp số : 1000 dm2 ------------------------------------------ TIẾT 3: ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng - Vị trí : Ven biển , bên bờ sông Cấm. - Thành phố cảng, trung tâm du lịch. - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ) Học sinh kh giỏi: - Kể được một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cần tàu có các bãi biển Đồ Sơn, Cát bà với nhiều cảnh đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ dịa lí tự nhiên VN III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài thi cuối HKI 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Thành phố Hải Phòng * Hoạt động 1: a/ Hải Phòng l Thành Phố cảng: - GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: + Thành Phố Hải Phòng nằm ở phía nào của đất nước? + Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí tiếp giáp của Thành Phố Hải Phòng ? * Hoạt động 2: b/ Nghề đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng ? - Em hãy dựa vào SGK cho biết vì sao nơi đây là trung tâm công nghiệp đóng tàu lớn - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Vì sao Hải Phòng l trung tâm du lịch nổi tiếng ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. 4. Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài: Đồng bằng Nam Bộ. - HS nghe - HS lên bảng chỉ bản đồ. - Em khác bổ sung - Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi của mục 2. - HS dựa vào SGK - Có nhiều phong cảnh đẹp, bãi biển .. nhiều đảo, hang động kì thú lễ hội đua thuyền trên biển. ------------------------------------------ TIẾT 4: KỂ CHUYỆN BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK phóng to III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KT Bài cũ: 3. Bài mới: a) Giới thiệu chuyện: Bác đánh cá và gã hung thần b) GV kể chuyện: - GV kể lần 1 giọng kể phù hợp, phân biệt lời các nhân vật. - Giải nghĩa các từ khó: Ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn - GV kể lần 2 (treo tranh minh hoạ) vừa kể vừa chỉ tranh - GV kể lần 3 c) Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập: a) Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh - GV dán lên bảng lớp 5 tranh minh hoạ phóng to. Gọi HS thuyết minh. b) Kể từng đoạn và toàn bộ chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện. - Gọi HS kể từng đoạn - Thi kể chuyện trước lớp - Nhờ đâu bác đánh cá thắng được con quỷ ? - Câu chuyện có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét, chọn HS kể hay nhất để biểu dương. 4. Củng cố, dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong câu chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học - Hát - Nghe giới thiệu - Nghe kể chuyện - Nghe giải nghĩa từ - Quan sát tranh, nghe kể - Nghe kể chuyện - HS đọc yêu cầu bài tập 1, suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. - 1 em đọc yêu cầu bài 2, 3 - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của chuyện. Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể trước lớp . - Bác đánh cá thông minh, bình tĩnh. - Ca ngợi bác đánh cá mưu chí, dũng cảm - Lớp nhận xét - HS nêu. ------------------------------------------ TIẾT 5: SINH HOẠT LỚP ------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: