Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản.
- Cần làm bài 1, 2.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc tính d. tích x.quanh và d. tích toàn phần của HHCN.
B/ Bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
TUẦN 22: Ngày soạn: 6 - 2 - 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2011 Tiết 2 Thể dục: TUNG VÀ BẮT BÓNG; TC: TRỒNG NỤ TRỒNG HOA Đ/c Khê soạn giảng ****************************** Tiết 3 Toán: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản. - Cần làm bài 1, 2. II/Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: HS nêu quy tắc tính d. tích x.quanh và d. tích toàn phần của HHCN. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV h.dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS : + thùng kg có nắp, như vậy tính S quét sơn là ta phải tính S xung quanh của thùng + với diện tích 1 mặt đáy. + Cần đổi về cùng 1 đơn vị đo. - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. - Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 17 49 Sxq = m2 ; Stp = m2 60 60 Bài giải: Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học./. Tiết 4 Tập đọc: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3.) II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý 1: - Cho HS đọc đoạn 2: + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +) Rút ý 2: - Cho HS đọc đoạn 3: + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +) Rút ý 3: - HS đọc đoạn trả lời câu hỏi 4 - SGK. +) Rút ý 4: - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. c) H. dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Đ 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. Đ 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? Đ 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. Đ 4: Đoạn còn lại. + Có 1 bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã +) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, +) Lợi ích của việc lập làng mới. - HS nêu. + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn +) Những suy nghĩ của ông Nhụ. +) Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. - HS đọc. - 2 HS đọc lại. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ***************************** Tiết 5 Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ(PHƯỜNG) EM (T2) I/ Mục tiêu: - Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). - Thực hiện các quy địng của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng UBND xã (phường). II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + N1: Tình huống a + N 2: Tình huống b + N 3: Tình huống c - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV Nhận xét, kết luận: - HS thảo luận theo h.dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày + TH a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + TH b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + TH c: Nên bàn với gđ chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt... 3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương, Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về 1vấn đề. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. - GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. ********************************** Ngày soạn: 7 - 2 - 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2011 Tiết 1 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I/ Mục tiêu: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Cần làm bài 1, 2. II/Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HS Q. sát mô hình trực quan về HLP. + Các mặt của hlp đều là hình gì? + Em hãy chỉ ra các mặt xq của HLP? - GV h. dẫn để HS nhận biết được HLP là HHCN đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau, để từ đó tự rút ra được quy tắc tính. *Quy tắc: (SGK - 111) + Muốn tính d. tích x.quanh của HLP ta làm thế nào? + Muốn tính d.tích toàn phần của HLP ta làm thế nào? *Ví dụ: - GV nêu VD. HD HS áp dụng quy tắc để tính. - Cho HS tự tính. Sxq và Stp của HLP - Đều là hình vuông bằng nhau. - Ta lấy diện tích 1 mặt nhân với 4. - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6. - Sxq của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 4 = 100 (cm2) - Stp của hình lập phương đó là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) 2. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - GV h.dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: Diện tích xung quanh của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần của HLP đó là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2 ; 13,5 m2 Bài giải: Diện tích xung quanh của hộp đó là: (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2) Diện tích bìa dùng để làm hộp là: (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2) Đáp số: 31,25 dm2 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ******************************* Tiết 2 Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ đ. kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm các câu và quan hệ từ trong câu ghép. Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép. II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - Mời 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV h.dẫn HS: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong câu ghép. + Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - HS nối tiếp trình bày. - GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2:- Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Mời đại diện 1 số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Chữa bài. Lời giải: - C1: Nếu trời trở rét thì con phải mặcthật ấm + Hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT nếuthì chỉ quan hệ ĐK - KQ. + Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả. - C2: Con phải mặc ấm, nếu trời rét. + 2 vế câu chỉ được nối với nhau chỉ bằng 1 QHT nếu, thể hiện quan hệ ĐK – KQ. + Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ ĐK. Lời giải: - Cặp QHT nối các vế câu thể hiện quan hệ ĐK – KQ ; GT – KQ : nếu thì, nếu nhưthì, hễthì, hễ mà thì - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *VD: a) Nếu ông trả lời đúng ngựa của ông đi một ngày đường được mấy bước (vế ĐK) thì tôi sẽ nói cho ông biết trâu của tôi cày một ngày được mấy đường (vế KQ). *VD về lời giải: a) Nếu (nếu mà, nếu như)thì(GT-KQ) b) Hễthì(GT-KQ) c) Nếu (giá)thì(GT-KQ) Lời giải: a) Hễ em được điểm tốt thì cả nhà mừng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì việc này khó thành công. c) Giá mà Hồng chịu khó học hành thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. *************************** Tiết 3 Kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I/ Mục tiêu. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to. III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: HS kể ... ép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo câu ghép; thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu; Biết xác định CN - VN của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện. II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ tiết trước. B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài 1: - 1 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - GV h.dẫn HS. - cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài - Mời HS nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1số HS trình bày. - Chữa bài. Bài 3: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 bảng nhóm. - Đại diện 1 số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Lời giải: - Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. - Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. - Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu HT, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo C V nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. ****************************** Tiết 5 Chính tả: (nghe - viết) HÀ NỘI I/ Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết được 3-5 tên người tên địa lí theo yêu cầu của BT3. II/ Đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc mơ, B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. H. dẫn HS nghe - viết: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV Đọc bài viết. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết: chong chóng, Tháp Bút, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 1 tổ bài chấm - Nhận xét - HS theo dõi SGK. - Ca ngợi sự hiện đại, vẻ đẹp truyền thống và thiên nhiên của Hà Nội. - HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, - HS viết bài. - HS soát bài. 3. H. dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2:- Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3:- Mời 1 HS đọc đề bài. - HS thi làm vào bảng nhóm theo nhóm - Mời 1 số nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận nhóm thắng. Lời giải: Trong đoạn trích, có 1 DTR là tên người (Nhụ) có 2 DTR là tên địa lí Việt Nam (Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu) - HS thi làm bài theo nhóm 4 vào bảng - Đại diện nhóm trình bày. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai./. ********************************* Ngày soạn: 10 - 2 - 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010 Tiết 1 Địa lí: CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm địa hình châu Âu. - Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. - Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. - Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của GV a) Vị trí địa lí và giới hạn: HĐ 1: (Làm việc cá nhân) - HS làm việc với hình 1 - SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: + Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? + Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu Á? - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: HĐ 2: (Làm việc nhóm 4) - HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: + Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: HĐ 3: (Làm việc cả lớp) - B 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: + Cho biết dân số châu Âu? + So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu Á. + Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu Á? - B 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. - B 3: HS quan sát hình 4: + Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. - GV bổ sung và kết luận: (SGV - trang 128). - HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. - Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu Á ... - Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu Á. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - HS làm việc theo sự h.dẫn của GV. - HS trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ****************************** Tiết 2 Toán: THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của 2 hình trong 1 số tình huống đơn giản. - Cần làm bài 1, 2. II/Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: Hoạt động của GV Hoạt động của HS H.thành biểu tượng về thể tích của1 hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? - Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. - Thể tích hình C bằng thể tích hình D. - Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 3. Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV h. dẫn HS giải. - HS làm vào vở, 2 HS làm bảng nhóm. - 2 HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN . 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ******************************** Tiết 3 Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý SGK. Bài văn rỏ cốt truyện, nhân vật ý nghĩa, lời kể tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi tên 1 số truyện đã đọc, 1 vài truyện cổ tích. - Vở kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. H. dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. - Mời HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3. HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề bài nào. - HS viết bài. - Thu bài. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. ***************************** Tiết 4 Sinh ho¹t §éi I Môc tiªu: - HS thÊy ®îc u khuyÕt ®iÓm cña chi ®éi trong tuÇn - BiÕt ®îc kÕ ho¹ch tuÇn 23 - Gi¸o dôc ý thøc ®oµn kÕt gióp ®ì nhau trong häc tËp ; «n ch¬ng tr×nh rÌn luyÖn ®éi viªn . II ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t III TiÕn hµnh sinh ho¹t: 1, æn ®Þnh : líp h¸t - tËp hîp - ®iÓm sè b¸o c¸o - kiÓm tra vÖ sinh 2,NhËn xÐt ho¹t ®éng tu©n 22 - C¸c ph©n ®éi trëng lªn nhËn xÐt c¸c mÆt ho¹t ®éng cña ph©n ®éi m×nh - Giíi thiÖu ®éi viªn u tó - Chi ®éi trëng nhËn xÐt chung * Häc tËp :- C¸c b¹n ®· cã ý thøc tù häc , chuÈn bÞ bµi tèt tríc khi ®Õn líp - B¹n giái gióp ®ì b¹n yÕu ( Nghĩa, T.Vy, Việt, Đức, Ái...) - Mét sè b¹n ch÷ viÕt cã tiÕn bé ( Vũ, M.Hương, Kiên, Nhân...) * NÒ nÕp: Thùc hiÖn tèt mäi nÒ nÕp cña ®éi ®Ò ra, thùc hiÖn tèt vÖ sinh c¸ nh©n, vÖ sinh trêng líp. + Tham gia x©y dùng kh«ng gian líp häc phï hîp chñ ®iÓm cña th¸ng + TÝch cùc rÌn ch÷ viÕt (Vũ, M.Hương, Kiên, Nhân... ) + Cã ®éi viªn tiªu biÓu ®îc tuyªn d¬ng trong tuÇn: Nghĩa, T.Vy, Việt, Đức, Ái, Giang,... + Thùc hiÖn nghØ tÕt an toµn, ®óng thêi gian quy ®Þnh; tríc vµ sau TÕt ®Òu ®i häc ®Çy ®ñ b, KÕ ho¹ch tuÇn 23 - KiÓm tra ®å dïng s¸ch vë cña häc sinh - TÝch cùc rÌn ch÷ viÕt (Vũ, M.Hương, Kiên, Nhân, Dũng, Trung...) - Trang hoµng líp häc - TÝch cùc häc tËp ë nhµ, b¹n giái gióp ®ì b¹n yÕu trong tæ cña m×nh - ¤n tËp l¹i c¸c chuyªn hiÖu cña CTRL§V - Tham gia hội khoẻ Phù Đổng cấp cụm. - Tham gia thi đọc diễn cảm. 3 Tæ chøc trß ch¬i “MÌo ®uæi chuét ” - GV tæ chøc cho c¶ líp cïng ch¬i 4 DÆn dß: - NhËn xÐt giê sinh ho¹t - ChuÈn bÞ bµi cho tuÇn sau ***************************** Tiết 5 Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ TÌM HIỂU KIỂU CHỮ IN HOA NÉT THANH, NÉT ĐẬM Đ/c Vượng soạn giảng *****************************
Tài liệu đính kèm: