ĐẠO ĐỨC (Tiết 11)
THỰC HÀNH GIỮA HKI
I.Mục tiu: Ôn các bài:
1- Em là HS lớp 5. Có trách nhiệm trước việc làm của mình. Có chí thì nên. Nhớ ơn tổ tiên. Tình bạn.
2- Vận dụng thực hnh trong cuộc sống.
3- Cĩ ý thức rn luyện đạo đức.
ĐẠO ĐỨC (Tiết 11) THỰC HÀNH GIỮA HKI I.Mục tiêu: Ôn các bài: 1- Em là HS lớp 5. Có trách nhiệm trước việc làm của mình. Có chí thì nên. Nhớ ơn tổ tiên. Tình bạn. 2- Vận dụng thực hành trong cuộc sống. 3- Cĩ ý thức rèn luyện đạo đức. III.HĐDH: HĐ CỦA GV . HĐ CỦA HỌC SINH HĐ 1: .Kiểm tra: 5 bài đã học HKI Nhận xét, đánh giá HĐ 2 : Ôn tập - Em hãy chọn những từ sau đây: cố gắng, gương mẫu, xứng đáng, lớn nhất, học tập để điền vào ô trống trong mỗi câu dưới đây cho phù hợp. a) HS lớp 5 là HS lớptrường. b) HS lớp 5 cần phảiđể cho các em HS lớp dưới. c) Chúng ta cần phảihọc tập, rèn luyện đểlà HS lớp 5. + : Điền dấu X vào ô trống trước cách giải quyết cho phù hợp? a) Do chủ quan, Nam đã nhận công việc không phù hợp với khả năng của mình Nam sẽ. b) Hoa được phân công mang lọ hoa cho buổi sơ kết thi đua cả lớp. Sáng hôm đó, Hoa bị ốm không thể đi được, Hoa sẽ. HĐ 3: Đĩng vai: - Giao viên nêu tình huống và giao nhiệm vụ cho các nhĩm. - Cho các nhĩm thảo luận và đĩng vai -> Trình bày trước lớp - Nhận xét tuyên dương. - KT chuẩn bị của hs - Hs điền từ đã cho vào chỗ trống . - HS làm vào phiếu Bỏ không làm. Cố gắng làm cho tốt. Làm qua loa cho xong. Xin đổi công việc khác. Bỏ qua vì mình bị ốm. Gọi điện thoại cho bạn và nhờ bạn mang hộ Nhờ mẹ mang đến. - Các nhĩm nhận nhiệm vụ Phân vai trong nhĩm và tập đĩng vai Trình bày trước lớp Nhận xét HĐ KẾT THÚC: GV nhận xét tiết học Nhắc HS chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học Ngày soạn: 29/10 Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC ( Tiết 20) CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ I.Mục Tiêu: 1.1- Hiểu nghĩa từ khĩ và đọc đúng từ khĩ: săm soi; cầu viện; ngọ nguậy, khối, sà xuống, 1.2- ND: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu. Trả lời được các CH SGK . 2- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên(bé Thu); giọng hiền từ(người ông). 3- Thêm yêu quý thiên nhiên. II.ĐDDH: - Tranh minh hoạ và bài học SHS - Tranh ảnh về cây hoa trên bang công, sân thượng ở trong các ngôi nhà ở thành phố. III.HĐDH: HĐ CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ HĐ1.Kiểm tra: - Đánh giá điểm giữa HK I - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm . HĐ2. Luyện đọc (GQMT 1.1) - GV giới thiệu tranh SGK tranh phụ. - Gọi HS đọc bài và nêu các đoạn của bài? - GV gọi HS đọc nối tiếp -> nghe và sửa những âm sai HS đọc sai và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc theo nhĩm - Đọc diễn cảm toàn bài. -1 HSG đọc toàn bài. (chia 3 đoạn - 3HS đọc nối tiếp và chia đoạn. - HS đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài HĐ 2: Tìm hiểu bài: (GQMT 1.2 & 3)) + Bé Thu ra ban công để làm gì? + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có đặt điểm gì nổi bật? . GV ghi bảng từ gợi tả. + Vì sao khi thấy chim về đậu trên ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? + Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào? * GV bình luận: Loài chim chỉ biết bay đến sinh sống, làm tổ, hát ca ở những nơi có cây cối, sự bình yên, chúng ta sẽ trong lành, tươi đẹp hơn. HĐ 4:. Đọc diễn cảm. (gqmt2) -Gọi 3 HS đọc nối tiếp, nêu cách đọc từng đoạn - GV hướng dẫn cách đọc. - Cho HS luyện đọc diễm cảm trong nhĩm -> Thi đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HĐ KẾT THÚC: Nhận xét tiết học Nhắc HS chuẩn bị tiết sau . =>Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; loài cây trồng ở ban công. Cây quỳnh lá dày, giữ được nước; cây hoa ti gôn thò những cái râu, theo gió ngọ nguậy.. nhọn hoắt, xoè những lá nâu đỏ to. Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn. Nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn HS đọc nối tiếp và nêu cách đọc HS lắng nghe. Hs đọc phân vai trong nhĩm, -> Trình bày trước lớp - Nhận xét tiết học TOÁN ( Tiết 51) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết : 1- Tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất . So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân . 2- Vận dụng để làm các bài tập 3- Cẩn thận, chính xác. II.HĐDH: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRỊ HĐ 1: KTBC: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính tong bài 1/vbt. Nhận xét, ghi điểm HĐ 2: Cá nhân (GQMT 1,2,3) GV hướng dẫn HS tự làm bài tập. Bài 1: Tính (có đặt tính ). - Y/C HS thực hiện trên bảng con, 2 HS thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất./ - Hãy nhắc lại tính chất kết hợp, giao hốn của phép cộng? - Hãy vận dụng các tính chất để thực hiện bài tốn vào vở. - Thực hiện phân a,b . (HS khá giỏi làm kết hợp cả câu c, d) - Gọi HS chũa bài, nhận xét. Bài 3: Điền dấu./ Thực hiện cột 1 . Gọi HS nêu cách so sánh? Cho HS tự làm rồi chữa bài. (HS khá giỏi làm cả cột 2 nếu cịn thời gian) - Gọi HS chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tóm tắt. HĐ KẾT THÚCø: - nhận xét tiết học . - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -HS thực hiện trên bảng con a/ 15,32 + 41,69 + 8,44 = 65,45 b) 27,05 + 9,38 + 11,23 = 47,66 2/HS nhắc lại t/c, thực hiện vào vở a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 +(6,03 + 3,97)= 4,68 + 10 = 14,68 b) 6,9 + 8,4 +3,1 + 0,2 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)= 10 + 8,6 = 18,6 3,6 + 5,8 > 8,9 > < = 9,4 7,56 < 4,2 + 3,4 7,6 5,7 + 88 = 14,5 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4 0,48 - HS tự đọc đề và tự ghi tóm tắt rồi làm. Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đó dệt trong ba ngày là: 28,4 + 30,6 +32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1 mét - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ (Tiết 11) ÔN TẬP: HƠN 80 NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 – 1945) I. MỤC TIÊU: - Nắm được những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945 : + Năm 1858 bắt đầu xâm lược nước ta . +Nửa cuối TK XIX phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. +Đầu TK XX: pt Đông du của Phan Bội Châu . +Ngày 3/2/1930 Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời . +Ngày 19/8/1945 khởi nghĩa giành chính quyền Hà Nội . +Ngay2/9/1945 Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh Nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà ra đời . - Tự hào về truyền thống anh hùng của dân tộc II. ĐDDH: Bảng kẻ sẵn thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945. III. HĐDH: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 15’ 12’ 5’ HĐ1. KT bài cũ: + Ngày 2/9/1945, Bác Hồ đã làm gì? + Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ .khẳng định điều gì? Giáo viên nhận xét bài cũ. v Hoạt động 1: Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945.. + Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? + Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? + Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” vào ngày, tháng, năm nào? v Hoạt động 2: Nhĩm, lớp + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời mang lại ý nghĩa gì? + Nêu ý nghĩa lịch sử của sự kiện Cách mạng tháng 8 – 1945 thành công? Giáo viên gọi 1 số nhóm trình bày. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý. HĐ KẾT THÚCá:. - GV chốt lại các sự kiện lịch sử. -Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm Học sinh nêu. Học sinh nêu. + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương.. +Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 -VN có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của ND ta theo con đường đúng đắn - + Khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần cách mạng của ND ta + Giành độc lập tự do cho nước nhà, ND ta thoát khỏi ách nô lệ HS nghe. Ngày soạn: 30/10 Thứ ba, ngày 01 tháng 11 năm 2011 CHÍNH TẢ ( Tiết 11) LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG** I.Mục tiêu: - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức văn bản luật . - Làm được BT2a/b hoặc BT3 a/b . - Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường xung quanh II.ĐDDH: - Phiếu nhỏ dùng cho bài tập 2b trăn, trăng / chân / dân. - Bút dạ thi đua BT3 III.HĐDH: HĐ CỦA THẦY HĐCỦA TRỊ HĐ1.Kiểm tra: Nhận xét kết quả KTGKI HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe viết:(GQMT1&3**) - GV đọc điều 3, khoản 3 luật bảo vệ môi trường + H: Nội dung điều 3, khoản 3 luật bảo vệ môi trường nói gì? - GV nhận xét-> giáo dục HS ý thức bảo vệ mơi trường. -Hãy nêu những từ ngữ em thường hay viết sai? -> GV phân tích từ khĩ, cho HS ghi bảng con - GV nhắc chú ý: Cách trình bày điều luật. - GV đọc HS viết CT. + Chấm diểm/ nhận xét bài viết . - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm. - 1 HSG đọc lại bài . - HS tự trả lời + Hs tìm từ khó dễ viết sai + HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái - Hs viết CT/ soát lỗi . HĐ 3: bài tập CT: (GQMT 2) Bài tập 2b: Tìm những tiếng có chứa các cặp từ: trăn, trăng; dân, dâng; răn, răng; lượn, lượng. - Nhận xét, chũa bài Bài tập 3b: oang, oang - Y/C HS thảo luận nhĩm sau đĩ trình bày. - Nhận xét, chũa bài. HĐ KẾT THÚC: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách viết chính tả. - HS theo dõi làm BT - 1 HS đọc lại - HS (nhóm) - Trình bày ( Đại diện nhóm trình bày kết quả ) Loong coong, boong boong, loảng xoảng, leng keng, sang sảng, đùng đoàng, quay quác, ông ổng, ăng ẳng, ung ục Nhận xét tiết học ____________________________________________ TOÁN ( Tiết 52) TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN. I.Mục tiêu: 1- Biết trừ 2 số thập phân,. 2- Vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế . 3/ Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị: HS- Phấn, bảng con III/ Các HĐ dạy học GV HS HĐ 1. Kiểm tra - Gọi HS chũa bài tập 1, 2VBT - Nhận xét, ghi điểm. -HS làm theo y/c gv. HĐ 2: Cá nhân, lớp: (GQMT 1) a) GV nêu ví dụ 1 - Hãy quan sát hình vẽ và Tự nêu phép tính để tìm độ dài đoạn thẳng BC ? 4,29 – 1,84=? - Muốn thực hiện trừ hai số ... tích đề. Theo dõi Học sinh nhận xét lỗi sai – Sai về lỗi gì? Đọc lên bài đã sửa. Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc lỗi sai trong bài làm và xác định sai về lỗi gì? Học sinh sửa bài – Đọc bài đã sửa. Cả lớp nhận xét. Học sinh viết đoạn văn dựa vào bài văn trước. Học sinh nghe, phân tích cái hay, cái đẹp. Đọc đvăn Lớp nhận xét. \ Ngày soạn: 02/11 Thứ sáu, ngày 04 tháng 11 năm 2011 LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 22) QUAN HỆ TỪ ** I.Mục tiêu: 1- Bước đầu nắm được khái niệm về quan hệ từ(ghi nhớ) 2- Nhận biết được quan hệ từ trong các đoạn văn(BT1,mụcIII); xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu(BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) .(* HS khá giỏi đặt câu với các quan hệ từ ở BT 3) 3- Cĩ ý thức sử dụng đúng quan hệ từ khi viêt câu II.ĐDDH: Giấy khổ to chuẩn bị BT1 – 2. III.HĐDH: TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 4’ 12’ 18’ 4’ HĐ1.Khởi động: - Bài cũ: Đại từ xưng hô - Giáo viên cho học sinh nhắc lại ghi nhớ ở tiết trước, cho ví dụ. Giáo viên nhận xét – ghi điểm. HĐ2: Nhĩm, lớp (GQMT 1) Bài 1: Đọc ví dụ, suy nghĩ và cho nhận xét? - Nêu tác dụng của từ in đậm và cho biết cho các tù đĩ gọi là gì? Bài 2: Đọc, suy nghĩ và cho biết quan hệ giữa các ý của mỗi câu đựoc biểu hiện bằng những cặp từ nào? + Thế nào là quan hệ từ? + Nêu từ nhữ là quan hệ từ mà em biết? + Nêu các cặp quan hệ từ thường gặp. • Giáo viên chốt lại Hoạt động 2:Nhĩm –lớp.(GQMT 2,3,**) Bài 1: Yc học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Nêu miệng, nhận xét • Giáo viên chốt. - > Để cĩ được cảnh thiên tươi đẹp các em cần phải biết gìn giữ Bài 2: Thảo luận nhóm đôi, trình bày - Nhận xét ,chữa bài Bài 3: Trình bày bài làm vào vở (*HS khá giỏi đặt được câu với các từ) - Y/C Đọc câu vừa đặt –Nhận xét HĐ KẾT THÚC: Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Hát Học sinh sửa bài 3. Đọc suy nghĩ rồi thông báo kết quả + Và: nối các từ say ngây, ấm nóng. + Của: nối tiếng hót dùi dặt – Họa Mi. + Như: nối đậm đặc – hoa đào (quan hệ so sánh). + Nhưng: nối 2 câu trong đoạn văn. -Nối các từ hoặc nối các câu mối quan hệ giữa các từ hoặc quan hệ về ý.ø: và, của, nhưng, như ® qht - Đọc, suy nghĩ làm bài: a. Nếu thì b. Tuy nhưng Học sinh nêu mối quan hệ giữa các ý trong câu khi dùng cặp từ trên. a. Quan hệ: nguyên nhân – kết quả. b. Quan hệ:tương phản. -Làm việc cá nhân, nhóm, lớp 1a) Và nối với Chim, Mây, Nước với Hoa.Của nối với tiếng hót kì diệu với Họa Mi. Rằng nối cho bộ phận đứng sau. b) Và, như c) Với, về 2, 2 em một nhóm thảo luận, trình bày a. Nguyên nhân – kết quả. b. Tương phản. 3, Làm việc cá nhân, trình bày vở, 2em trình bày bảng lớp. Học sinh sửa bài – Đọc nối tiếp những câu vừa đặt. - Nhận xét tiết học TOÁN (Tiết 54) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu:. Biết : 1- Cộng , trừ số thập phân . Tính giá trị của biểu thức số , tìm thành phần chưa biết của phép tính . 2- Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . 3.- Cẩn thận, chính xác II. Chuẩn bị : Bảng con, phấn III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GV HS HĐ1.Kiểm tra:Luyện tập - Gọi 2HS sửa bài tập 1 VBT - Nhận xét, ghi điểm. Bài 1: - Cho HS thực hiện trên bảng con rồi chũa bài - 2HS làm bài. a) 605,26 b) 800,56 c) 16,39 + 5,25 – 10,3 + 217,3 - 384,48 = 11,14 – 10,3 822,56 416,08 = 0,84 Bài 2: Tìm x. - Goị 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi chũa bài. Nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của phép tính a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x - 5,2 = 5,7 x + 2,7 = 13,6 x = 5,7 + 5,2 x = 13,6 -2,7 x = 10,9 x = 10,9 Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Y/C HS nêu lại tính chất kết hợp, giao hốn của phép cộng; trừ một số cho một tổng? - Nhắc HS vận dụng t/c để tính bằng cách thuận tiện - NHận xét, chữa bài * Bài 4,5: HS khá giỏi thực hiện (nếu cịn thời gian) - Gv sửa nhanh bài tập, nhận xét. HĐ KẾT THÚC: Nhận xét tiết học Nhắc học sinh chuẩn bị tiết sau a) 12,45 + 6,98 + 7,55 12,45 + 7,55 + 6,98 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 42,37 – (28,73 + 11,27) = 42,37 – 40 = 2,37 *- HS tóm tắt đề toán và giải 4/ Quãng đường người đi xe đạp trong giờ thứ nhất là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường người đi xe đạp trong hai giờ là 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường người đi xe đạp trong ba giờ là: 36 – 25 = 11 (km) Đáp số: 11 km 5/ Giải: Số thứ ba = 8 – 4,7 = 3,3 Số thư hai = 5,5 – 33 = 2,2 Số thứ nhất = 4,7 – 2,2 = 2,5 - Nhận xét tiết học KHOA HỌC (Tiết 22) TRE, MÂY, SONG** I.Mục tiêu: - Kể được tên một số đồ dùng làm từ tre, mây, song . - Nhận biết 1 số đặc điểm của tre, mây, song . - Quan sát , nhận biết 1 số đồ dùng làm từ tre, mây , song và cách bảo quản chúng . II.ĐDDH: - Thông tin và hình S/ 46.47 - Phiếu học tập. - Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm bằng tre, mây, song. III.HĐDH: TG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 5’ 15’ 15’ 5’ Khởi động: . KT bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt) • + Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì? • + Nêu cách phòng tránh xxâm hại, tai nạn giao thông. ® Giáo viên nhận xét, ghi điểm. vHoạt động 1: Nhĩm, lớp (GQMT 1) - Hãy thảo luận nhóm đọc sách và điền vào phiếu đặc điểm, công dụng của tre, mây, song? - Giáo viên chốt.\ HĐ 2:Nhĩm, lớp, cá nhân. (GQMT2 &**) - Hãy quan sát H4,5,6,7 và nói tên từng đồ vật có trong mỗi hìn, xác định đồ vật đó được làm từ, tre, hay mây, song? - Nhận xét, bổ sung + Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? +Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn? ® ** GD bảo quản đồ dùng. HĐ KẾT THÚC: - Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”. - Nhận xét tiết Ổn định lớp 2 học sinh trả lời Hoạt động nhóm, lớp. - HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu. Tre Mây, song Đặc điểm - mọc đứng, thân tròn, rỗng bên.. - cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh.. Ứng dụng - làm nhà, nông cụ, dồ dùng - làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp. Các nhóm quan sát và thảo luận Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét, bổ sung - VD: Tre: Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm cối xay - HS nêu - - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN (Tiết 22) LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN **(GT) I.Mục tiêu: 1- Biết cách viết một lá đơn (kiến nghị) 2- Viết được lá đơn(kiến nghị ) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết . (ND phù hợp vơi địa phương) 3- Cĩ ý thức tuyên truyền vận động gia đình bảo vệ mơi trường. *KNS: KN ra quyết định, đảm nhận trách nhiệm. II.ĐDDH: VBT in mẫu đơn (bảng) III. PP,KT: Tự bộc lộ; trao đổi nhĩm IV.HĐDH: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS HĐ 1:Kiểm tra: HS đọc đoạn văn đã viết Gọi 3HS đọc đoạn văn đã viết tiết trước Nhận xét, đánh giá HĐ2. Hướng dẫn HS viết đơn: - GV trình bày mẫu đơn . Nêu đề bài: Ở địa bàn xã Đồn Kết cĩ một con suối chảy qua gần đay cĩ nhiều gia đình đã đổ trực tiếp rác thải xuống suối gây ơ nhiễm trầm trọng nguồn nước. Em hãy giúp .đề nghị ngăn chặn việc làm trên để bảo vệ mơi trường. - GV nhắc HS trình bày lý do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra) sao cho rõ ràng, gọn ghẽ. Có sức thuyết phục để thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Nhận xét tuyên dương HĐ KẾT THÚC: - GDBVMT: Qua viết đơn hs ý thức được việc BVMT xung quanh . - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết hoàn chỉnh lá đơn. - Yêu cầu HS quan sát một người trong gia đình, chuẩn bị cho tiết TLV sau. - 3 Hs đọc đoạn văn . - HS đọc yêu cầu của đề bài của bài tập. - 1-2 HS đọc lại đề bài - HS viết đơn vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc lá đơn. - Cả lớp nhận xét về nội dung. -Nhận xét tiết học. TOÁN (Tiết 55) NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. I.Mục tiêu: 1 - Biết nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên .Biết giải bài toán có phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên . 2- Vận dụng để làm các bài tập 1, 3 (*HS khá giỏi hồn thành các bài tập.) 3- Cẩn thận, xhính xác. II. Chuẩn bị: Bảng con, phấn III/ HĐDH: HĐ 1.Kiểm tra: Luyện tập chung -GV nêu phép tính, Y/C HS làm bảng con, 2 em làm bảng lớp - Nhận xét, ghi điểm HĐ 2: Cả lớp (GQMT 1) 1.Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên. a) GV hướng dẫn HS giải “chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh” từ đó nêu phép tính giải toán để có phép chia:1,2 x 3= ? * Gợi ý: Đổi đơn vị đo. (1,2 m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên. 12 x 3 = 36 (dm) rồi chuyển 36dm = 3,6 m để tìm kết quả phép nhân: 1,2 x 3 = 3,6 m Chú ý: Để giúp HS dễ đối chiếu - GV viết 2 phép tính 12 1,2 x 3 x 3 36 (dm) 3,6 (dm) b) TD2 : 0,46 x 12 (như TD1) c) GV nêu quy tắc phép nhân với một số tự nhiên - HS làm theo yêu cầu - HS tóm tắt TD1 - HS đối chiếu kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (m) từ đó biết cách thực hiện phép nhân 12 x3 - HS tự rút ra lết luận. - 3HS nhắc lại quy tắc. -3 HS đọc ghi nhớ SGK. HĐ 3- Cá nhân: (GQMT 2,3&*) Bài 1: Đặt tính rồi tính (bảng con). (HS làm nhânh tính tiếp bài 2 vào SGK – nêu kết quả) Bài 3: - Hãy đọc đề tốn và cho biết bài yêu cầu gì? -> Cho HS tự làm vào vở rồi chữa bài, GV chấm 1 số bài. a) 2,5 b) 4,18 c) 0,256 d) 6,8 x 7 x 5 x 8 x 1 5 17,5 20,90 2,048 340 68__ 10,20 Giải Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km HĐ KẾT THÚC: - Nhận xét tiết học - Nhắc HS chuẩn bị tiết sau - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: