Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 6

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 6

I. Mục tiêu.

- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ phiên âm ( Apacthai), tên riêng

 ( Nen xơn Man - ni - la), các số liệu thống kê.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da màu.(Trả lời các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

1.Ổn định.

2. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ 2 + 3 bài: Ê - mi - li, con .

3. Bài mới: a. GTB.

 b. Nội dung bài.

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 815Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 1 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
Tiết Số 11: Sự sụp đổ của chế độ a- pac - thai
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy toàn bài: Đọc đúng các từ phiên âm ( Apacthai), tên riêng
 ( Nen xơn Man - ni - la), các số liệu thống kê.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da màu.(Trả lời các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1.ổn định.
2. Kiểm tra: - Gọi học sinh đọc thuộc lòng khổ 2 + 3 bài: Ê - mi - li, con ...
3. Bài mới: a. GTB.
 b. Nội dung bài.
Các họat động của thầy và trò.
Nội dung
- Gọi 2 học sinh đọc nối tiếp bài tập đọc.
- GV cho HS quan sát tranh giới thiệu về cựu tổng thống Nen xơ Man ni la.
- Gv chia đoạn.
 - Hs đọc nối tiếp lần 1.
? Trong có những từ nào khó đọc ?
- HS nêu - GV gọi HS đọc từ.
- HS đọc nối tiếp lần 2 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc, giải nghĩa từ khó.
- Học sinh luyện đọc nối tiếp theo cặp.
- GV đọc mẫu bài văn.
- GV cho học sinh đọc thầm đoạn1, 2 và trả lời câu hỏi 2 trong SGK.
? Dưới chế độ A- pác - thai người da đen bị đối sử ntn ?
- HS trả lời. Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2.
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ?
? Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A - pác - thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ ?
? Em hãy giới thiêu về vị tổng thống đầu tiên của Nam Phi mới ?
- HS trả lời câu hỏi - Lớp, GV nhận xét.
- GV hệ thống nội dung bài.
? Bài này ca ngợi gì ?
- HS nêu nội dung bài GV ghi bảng.
- GV gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài.
- GV đưa bảng phụ chép sẵn đoạn 3.
- Đọc mẫu, hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 số HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp + GV nhận xét.
1. Luyện đọc.
- a- pác- thai, Nen-xơn Man-ni-la,....
2. Tìm hiểu bài.
- nặng nhọc, bẩn thủi, không tự do , dân chủ,...
- bình đẳng
 Đoạn 3: SGK
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị trước bài sau.
Toán
Tiết Số 26: Luyện tập
I. Mục tiêu. Giúp học sinh:
	+ Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
	+ Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích, giải các bài toán có liên quan.
II. các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
 2. Kiểm tra 
- Thế nào là mm2 ? Hai đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau ntn ?
3. bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài:
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Bài tập 1 yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn mẫu cho học sinh làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.
- Lớp + GV chữa bài.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh làm bài.
- Gọi học sinh nêu kết quả bài làm, giải thích cách làm.
- GV chữa bài.
? Bài tập 3 yêu cầu gì ?
? Muốn điền dấu ta làm ntn? Ta so sánh ntn?
- Học sinh làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp + GV chữa bài.
- Học sinh đọc bài 4.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Gọi học sinh nêu cách làm.
- 1 Học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- GV chữa bài.
Bài 1:
 SGK
Bài 2.
 B. 305
Bài 3: 
2 dm2 7cm2 = 207 cm2 
 207 cm2
300mm2 > 2 cm2 89 mm2
 289 mm2
.....................
Bài 4:
Diện tích viên gạch là.
40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là.
1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000 cm2 = 24 m2
Đ / S : 24 m2
 4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết Số 6: Có chí thì nên
I. Mục tiêu.
 Học xong bài này, học sinh biết:
	- Trong cuộc sống con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách nhưng nếu có ý chí, quyết tâm và sự nỗ lực cùng với sự hỗ trợ của những người tin cậy thì có thể vượt qua để vươn lên.
	- Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình. Biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân
	- Cảm phục những tấm gương vượt khó mhăn để trở thành người có ích.
II. Tài liệu, phương tiện.
	- Mẩu chuyện về tấm gương vượt khó mà em biết.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định.
 2. Kiểm tra. 
- Gọi học sinh nêu phần bài học của tiết trước.
 3. Bài mới: a. GTB: 
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
+ Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được tấm gương tiêu biểu để kể cho lớp nghe.
+ Cách tiến hành:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận về tấm gương đã su tầm được.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV tóm tắt ghi bảng.
- GV gợi ý cho HS phát hiện những bạn gặp khó khăn ngay trong trường mình để có kế hoàch giúp đỡ.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ.
+ Mục tiêu: Học sinh biết cách liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống, trong học tập và đề ra cách vượt khó.
+ Cách tiến hành:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập , Giải thích yêu cầu.
- GV phát phiếu học tập như SGK.
- HS điền những khó khăn và biện pháp khắc phục và thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày bài.
- Lớp thảo luận cách khắc phục.
 GV KL: Lớp ta có một số bạn gặp khó khăn các bạn đó cần sự cố gắng nỗ lực của bản thân và sự thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ của mọi người....
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà chuẩn bị trước bài sau.
Địa lí
Tiết số 6 : Đất và rừng
I. Mục tiết. Học xong bài này, học sinh.
	- Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn.
	- Nêu được 1 số đặc điểm của đất phe-ra-lít và đất phù sa; rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn.
	- Biết vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người.
	- Giáo dục sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam (THDL2014); VBT địa lí.
III. Hoạt động dạy học :
1 ổn định.
2. Kiểm tra: - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta ?
	 - Biển có vai trò thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
3. Bài mới: a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài. 
a. Các loại đất chính ở nước ta. 
*HĐ1: Làm việc cá nhân.
- GV yêu cầu HS đọc SGK làm bài tập 1 vào vở bài tập. (GV vẽ sơ đồ lên bảng ).
- HS hoàn thành BT rồi điền vào sơ đồ.
Đất phe-ra-lít
Đặc điểm :
Vùng phân bố
Đất phù sa
Vùng phân bố
Đặc điểm :
- GV nhận xét, sửa chữa để hoàn chỉnh sơ đồ nêu trên.
- GV treo bản đồ địa lý tự nhiên VN.
- Một số HS chỉ trên bản đồ vùng phân bố 2 loại đất chính.
GV kết luận : Nước ta có nhiều loại đất nhưng phần lớn là đất phe-ra-lít, ...
b. Sử dụng đất một cách hợp lí.
- GV yêu cầu HS cùng bàn trao đổi rồi trả lời các câu hỏi sau : 
+Đất có phải là tài nguyên vô hạn không?
+Em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất ? 
+Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì ?
+ Nêu một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết ? 
- HS cùng bàn trao đổi rồi trình bày trước lớp.
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
C. Rừng ở nước ta:
* HĐ2: Làm việc cá nhân
- Cách tổ chức như hoạt động 1
Các loại rừng chính ở việt Nam
Rừng rậm nhiệt đới
Đặc điểm :
Vùng phân bố :
Rừng ngập mặn
Vùng phân bố:
Đặc điểm :
- GV nhận xét,kết luận : Nước ta có nhiều loại rừng ...
d. Vai trò của rừng.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau :
+ Hãy nêu các vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người ? 
+ Tại sao chúng ta phải sử dụng và khai thác rừng hợp lí ? 
+ GV phân tích về thực trạng rừng VN.
+ Để bảo vệ rừng, nhà nước và người dân cần làm gì ? 
- HS đọc SGK và hiểu biết của bản thân ròi trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố dặn dò : - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học trong SGK 
	 - GVđánh giá nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 2 tháng 10 năm 2012
Toán
tiết số 27: héc - ta
I. Mục tiêu. Giúp HS:
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta. Quan hệ giữa héc - ta và mét vuông.
 - Biết chuyển đổi các số đo diện tích (trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy- học.
 1. ổn định.
2. Kiểm tra.
 - 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới. a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
 	 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
- GV giới thiệu: “ Thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng, . . . ngời ta dùng đơn vị héc- ta.
- GV giới thiệu: 1 héc- ta bằng 1 héc- tô- mét vuông và héc- ta viết tắt là ha. 
- HS nêu lại cách viết tắt đơn vị đo héc- ta. 
- Hướng dẫn HS phát hiện mối quan hệ giữa héc- ta và mét vuông: 1 ha = 10000 mét vuông.
? 1hm2= ?m2 (1hm2 = 10000m2).
? 1ha = ?m2 (1ha = 10.000m2).
- Cho 1 số HS nhắc lại.
Bài 1:
ý a) - 1 HS nêu yêu cầu BT. Cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em một cột.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích.
ý b): Tiến trình tương tự.
Bài 2:- Rèn cho HS kỹ năng đổi có gắn với đơn vị thực tế. - 1 HS đọc bài toán. 
- 1 HS lên bảng chữa bài.Cả lớp làm bài vào vở.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, củng cố cách đổi đơn vị đo héc- ta ra ki- lô- mét vuông.
 - 1 HS nêu yêu cầu BT 3. Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra kết quả bạn.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV yêu cầu HS giải thích lí do điền của mình.
- GV nhận xét, củng cố cách so sánh hai đơn vị đo diện tích.
Bài 4: - 1 HS đọc bài toán, cả lớp đọc thầm theo.
- HS cả lớp làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét củng cố cách giải bài toán.
1. Héc- ta.
- Héc- ta viết tắt là: ha.
- 1ha = 1hm2.
- 1ha = 10.000m2
Bài 1.
a, 4ha = 40.000m2.
1km2 = 100ha.
1/2 ha = 5000m2
b, 60.000m2 = 6ha.
1.800ha = 18 km2.
27.000ha = 170 km2.
Bài 2.
- Kết quả là.
22.200 ha = 222 km2.
Bài 3.
a, 85 km2< 850 ha 
b, 51 ha > 60.000m2
Bài 4. Giải.
Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trường là.
120.000 : 40 = 3000 (m2).
 ĐS: 3000m2
4.Củng cố, dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
tiết số 11: Mở rộng vốn từ : hữu nghị - hợp tác
I. Mục đích, yêu cầu. 
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- Giáo dục tinh thần hữu nghị - hợp tác cho học si ... bảo đảm an toàn luyện tập.
 - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Thời lượng
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường rồi đi thường hít thở sâu, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
2. Phần cơ bản
a) Ôn đội hình, đội ngũ
- Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. 
- GV điều khiển cho cả lớp cùng tập có quan sát nhận xét, sửa động tác sai cho HS.
- Tổ trưởng điều khiển tập. GV quan sát nhận xét, sửa sai cho các tổ.
- Tập hợp lớp cho các tổ thi đua trình diễn.
- Cả lớp tập dới sự điều khiển của GV để củng cố.
b) Trò chơi vận động 
- Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay” 
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, thi đua giữa các tổ với nhau. 
GV quan sát, nhận xét, biểu dương .
3. Phần kết thúc
- Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
1-2 p
2-3 p
10-12p
1-2 lần
5-6 lần
 1-2 lần
 1-2 lần
7- 8 p
 2 lần
4-6 p
Ngày soạn: Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 5 tháng 10 năm 2012
Toán
tiết số 30: Luyện tập chung
I. Mục tiêu. Giúp HS:
 - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
 - Giải các bài toán có liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - 1 HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV yêu cầu HS quan sát ý b và TLCH.
? Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì?
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét kết quả.
- Cho HS tự làm BT 2.
? Nêu cách cộng, trừ, nhân, chia phân số?
- HS làm bài vở- 4 HS lên bảng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Gọi học sinh đọc bài tập 3.
? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét, củng cố cách giải bài toán.
- 1 HS yêu cầu BT 4, cả lớp đọc thầm theo .
- YC h/s tóm tắt đề toán bằng sơ đồ đoạn thẳng.
- HS cả lớp làm bài vào vở.1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét củng cố cách giải bài toán.
Bài 1. Xếp các phân số theo thứ tự..
a,
b, 
Bài 2. Tính.
a,
Bài 3. Bài giải.
5 ha = 50.000m2.
Diện tích hồ nước là.
50.000m2x 3/10 =15.000(m2)
Bài 4.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là. 4 – 1 = 3 9 (phần)
Tuổi con là. 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
4.Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống lại nội dung bài. Dặn HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết số 12: luyện tập tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu.
- Nhận biết được cách qua sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
- Biết lập dàn ý cho một bài văn miêu tả một cảnh sông nước cụ thể (BT2).
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cảnh sông nước. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này.
3. Bài mới. a. GTB.
 b. Nội dung bài.
Hoạt động của thày,trò
Nội dung
Bài 1.- HS làm việc cặp đôi.
- HS các đoạn văn ở mục a, b trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi.
? đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
? Để tả được đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?
(vào thời điểm khác nhau: khi bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, âm u, trời ầm ầm dông gió
? Khi quan sát biển tác giả đã có liên tưởng thú vị ntn?
GV giải nghĩa từ liên tưởng- từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác. Từ chuyện hkác liên tưởng sang chuyện của mình.
Chính các liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi với con người hơn.
- Gợi ý cho HS trả lời câu hỏi phần b.
? Con kênh được quan sát vào thời điểm nào trong ngày? (suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc cho đến lúc mặt trời lặn).
? Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng những giác quan nào?
(thị giác và xúc giác)
? Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
- HS đọc những câu văn thể hiện liên tưởng của tác giả.
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
- GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ về cảnh sông nước.
- GV kiểm tra kết quả quan sát ở nhà của HS.
- Dựa vào kết quả q/s, mỗi HS tự lập dàn ý vào VBT.
- Một số HS (dựa vào dàn ý đã viết) tiếp nối nhau trình bày. HS - GV nhận xét.
- 1 HS làm tốt trình bày lại bài để cả lớp tham khảo.
- HS tự sửa lại dàn bài của mình.
Bài 1. Đọc các đoạn văn 
a. Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. 
- Quan sát vào cá thời điểm khác nhau.
- Biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng
b. Quan sát vào mọi thời điểm trong ngày
- Quan sát bằng thị giác, xúc giác.
- Liên tưởng giúp người đọc hình dung được cái nóng dữ dội, làm cho cảnh vật sinh động.
Bài 2: Lập dàn ý một bài văn miêu tả
Mở bài : Con sông quê tôi gắn liền với cuộc sống người dân ...
Thân bài : Mặt nước sông, thuyền trên sông ; hai bên bờ sông ...
Kết bài : ích lợi của sông ...
4. Củng cố, dặn dò.
? Em hãy nêu tác dụng của liên tưởng ? 
- GV nhận xét tiết học- Dặn về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
Lịch sử
Tiết số 6: quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu. 
Học xong bài này học sinh biết:
- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
- Nguyễn Tất Thành ra đi nước ngoài là lòng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm ra con đường cứu nước.
II. Đồ dùng dạy học.
	- ảnh quê Bác, Bến cảng Nhà Rồng, bản đồ hành chính VN (THDL2013).
III. Các hoạt động dạy học.
1 ổn định.
2. Kiểm tra.
? Phan Bội Châu đưa thanh niên VN sang Nhật Bản nhằm mục đích gì ?
3. Bài mới: a. GTB. GV giới thiệu ghi đầu bài.
 b. Nội dung bài.
- GV cho học sinh quan sát ảnh chụp quê Bác.
? Em có biết bức ảnh này chụp cảnh ở đâu không ?
- GV giới thiệu về gia đình và thời ấu thơ của Bác.
 - HS đọc đoạn " Trong bối cảnh .... cứu nước, cứu dân ".
? Nguyễn Tất Thành đã có suy nghĩ gì về con đường cứu nước của các bậc tiền bối đi trước.
? Nguyễn Tất Thành đã làm gì ?
- GV giới thiệu về con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận câu hỏi:
? Vì sao Nguyễn Tất Thành muốn tìm ra con đường cứu nước mới ?
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Lớp + Gv nhận xét.
- GV treo tranh 1 giới thiệu về bến cảng Nhà Rồng.
- HS đọc thầm đoạn " Đầu thế kỷ XX .......can đảm giữu lời hứa ".
? Cuộc đối thoại giữa Nguyễn Tất Thành với ai ? NTT đã nói với Tư Lê điều gì ?
? Vì sao lúc đầu Tư Lê đồng ý đi sau lại không đi nữa ?
- HS nêu câu trả lời - Lớp + GV nhận xét.
- Gọi học sinh đọc đoạn cuối.
? Để được ra đi nước ngoài Nguyễn Tất Thành đã phải làm gì ?
? Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước vào ngày tháng năm nào ?
- Học sinh trả lời câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- GV cho học sinh quan sát hình 2 và giới thiệu về quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
 4. Củng cố - Dặn dò.
- GV hệ thống nội dung bài, giáo dục tư tưởng cho học sinh.
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Khoa học
Tiết số 12: Phòng bệnh sốt rét
 I. Mục tiêu. Sau bài học, HS có khả năng :
	- Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
	- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình mình bằng cách ngủ màn (màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
II. Đồ dùng dạy - học.
 	-Thông tin và hình trang 26, 27 SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này.
3. Bài mới. a. GTB.
 b. Nội dung bài.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK ( Làm việc theo bàn )
+ Mục tiêu: 	- HS nhận biết được một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
	 - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt rét.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS cùng bàn đọc SGK, thảo luận các vấn đề sau : 
+Nêu các dấu hiệu của bệnh sốt rét ?
+Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? 
+Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
- HS cùng bàn quan sát và đọc lời thoại của các nhân vật trong các hình1 và hình 2 thảo luận câu hỏi 
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.Ví dụ : 
- GV nhận xét, tổng kết về kiến thức cơ bản về bệnh sốt rét.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận ( Làm việc theo bàn ) 
+ Mục tiêu: HS biết làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
	- Tự bảo vệ mình và những người trong gia đình mình bằng cách ngủ màn(đặc biệt là màn đã được tẩm chất phòng muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.
+ Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 27 thảo luận các vấn dề sau :
a)Mọi người trong hình đang làn gì ? 
Làm như vậy có tác dụng gì ? 
b) Chúng ta phải làm gì để phòng bệnh sốt rét cho mình và cho người thân cũng như mọi người xung quanh ? 
- GV, HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận các phòng bệnh sốt rét tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở ,....
- GV cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen và hỏi : 
+ Nêu đặc điểm của muỗi a-nô-phen ? Muỗi a-nô-phen sống ở đâu ? 
+ Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ?
- GV nhận xét, kết luận : Nguyên nhân gây bệnh sốt rét là do 1 loại kí sinh trùng 
* Hoạt động 3: Cuộc thi " Tuyên truyền phòng, chống bệnh sốt rét "
- GV nêu yêu cầu : Nếu em là một cán bộ ý tế dự phòng em sẽ tuyên truyền những gì để mọi người hiểu và biết cách phòng chống bệnh sốt rét.
- HS làm việc cá nhân dể suy nghĩ những nội dung cần tuyên truyền rồi trình bày
- HS nhận xét, tìm ra bạn tuyên truyền đủ, đúng, rõ ràng nhất
- GV cho HS cả lớp bình chọn bạn tuyên truyền xuất sắc nhất.
- GV khen ngợi HS tích cực tham gia cuộc thi.
4. Củng cố dặn dò.
- GV tóm tắt ý chính của bài.
- Đánh giá nhận xét giờ học ; Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.....................................................................................................................
....................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 6.doc