Giáo án các môn lớp 5, kì II - Tuần 30

Giáo án các môn lớp 5, kì II - Tuần 30

Tập đọc

THUẦN PHỤC SƯ TỬ.

I.Mục tiêu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .

- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.

+ HS: SGK, xem trước bài.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 5, kì II - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
THUẦN PHỤC SƯ TỬ.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài văn .
- Hiểu ý nghĩa bài: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
+ HS: SGK, xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: 
 Giáo viên kiểm tra 2 học sinh đọc chuyện Con gái, trả lời những câu hỏi trong bài đọc.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Có thể chia làm 3 đoạn như sau để luyện đọc:
Đoạn 1: Từ đầu đến vừa đi vừa khóc.
Đoạn 2: Tiếp theo đến cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
Đoạn 3: Còn lại.
Yêu cầu cả lớp đọc thầm những từ ngữ khó được chú giải trong SGK. 1, 2 giải nghĩa lại các từ ngữ đó.
Giúp các em học sinh giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu (nếu có).
Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lần.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ha-li-ma đến gặp vị tu sĩ để làm gì?
Vị tu sĩ ra điều kiện như thế nào?
Thái độ của Ha-li-ma lúc đó ra sao?
Vì sao Ha-li-ma khóc?
Vì sao Ha-li-ma quyết thực hiện bằng được yêu cầu của vị ti sĩ?
Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
GV nhận xét chốt lại
v	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh biết
đọc diễn cảm bài văn hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm một số đoạn văn.
vHoạt động 4: Củng cố.
Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Bầm ơi”.
Nhận xét tiết học 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời.
1, 2 học sinh đọc toàn bài văn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Một số học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
Các học sinh khác đọc thầm theo.
Học sinh chia đoạn.
Học sinh đọc thầm từ ngữ khó đọc, thuần phục, tu sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, thánh A-la.
-Nàng muốn vị tu sĩ cho nàng lời khuyên: làm cách nào để chồng nàng hết cáu có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
Nếu nàng đem được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống về, cụ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.
Nàng sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
Vì đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của sư tử lại càng không thể được, sư tử thấy người đến sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay.
Vì nàng mong muốn có được hạnh phúc.
Hs nêu
Hs nêu
Lớp nhận xét
Hoạt động cá nhân, lớp.	
-Học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Lớp nhận xét.
 TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
Biết:
-Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( với các đơn vị đo thông dụng).
-Viết số đo diên tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 cột 1
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo diện tích.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập về độ dài và đo độ dài.
Sửa bài 5/ 65 , 4/ 65.
Nhận xét chung.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo diện tích.
® Ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Đọc bảng đơn vị đo diện tích.
 Bài 1:
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Giáo viên chốt:
· Hai đơn vị đo S liền nhau hơn kém nhau 100 lần.
Khi đo diện tích ruộng đất người ta còn dùng đơn vị a – hay ha.
a là dam2
ha là hm2 
GV chữa bài 
v Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
Yêu cầu làm bài 2. ( cột 1 )
- GV cho HS đọc đề 
Nhận xét: Nêu cách đổi ở dạng thập phân.
Đổi từ đơn vị diện tích lớn ra bé ta dời dấu phẩy sang phải, thêm 0 vào mỗi cột cho đủ 2 chữ số.
- GV cho HS thi đua giải BT 
- GV nhận xét 
* HS khá , giỏi làm phần còn lại .
 Bài 3 ( cột 1 ): GV cho HS đọc đề 
Lưu ý viết dưới dạng số thập phân.
Chú ý bài nối tiếp từ m2 ® a ® ha 6000 m2 = 60a = ha = 0,6 ha. 
GV cho HS đọc tiếp nối BT 
GV nhận xét 
* HS khá , giỏi làm BT còn lại 
v Hoạt động 3: Giải toán.
Chú ý các đơn vị phải đúng theo yêu cầu đề bài.
Nhận xét.
v Hoạt động 4: Củng cố.
Thi đua đổi nhanh, đúng.
Mỗi đội 5 bạn, mỗi bạn đổi 1 bài tiếp sức.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Ôn tập về đo thể tích.
Nhận xét tiết học.
2 học sinh sửa bài.
Học sinh đọc kết quả tiếp sức.
Nhận xét.
Học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích ở bài 1 với yêu cầu của bài 1.
Làm vào vở.
Nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Thi đua nhóm đội (A, B)
Đội A làm bài 2a
Đội B làm bài 2b
Nhận xét chéo.
Nhắc lại mối quan hệ của hai đơn vị 
Đọc đề bài.
Thực hiện.
Sửa bài (mỗi em đọc một số).
Đọc đề bài.
Thực hiện.
1 học sinh làm bảng rồi sửa bài.
Thi đua 4 nhóm tiếp sức đổi nhanh, đúng.
Chính tả
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
I.Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng chính tả ;viết đúng những từ ngữ dễ viết sai (in-tơ-nét), tên riêng nước ngoài, tên tổ chức 
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức ( BT2,3 ) 
II.Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Bảng phụ, SGK.
+ HS: Vôû, SGK.
III.Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: 
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK.
Nội dung đoạn văn nói gì?
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài.
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc đề.
Giáo viên gợi ý: Những cụm từ in nghiêng trong đoạn văn chưa viết đúng quy tắc chính tả, nhiệm vụ của các em nói rõ những chữ nào cần viết hoa trong mỗi cụm từ đó và giải thích lí do vì sao phải viết hoa.
-Giáo viên nhận xét, chốt.
 Bài 3:
Giáo viên hướng dẫn học sinh xem các huân chương trong SGK dựa vào đó làm bài.
Giáo viên nhận xét, chốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Ai nhanh hơn?
Đề bài: Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 thẻ từ có ghi tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
-1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng.
Học sinh sửa bài tập 2, 3.
Học sinh nghe.
Giới thiệu Lan Anh là 1 bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là 1 mẫu người của tương lai.
1 học sinh đọc bài ở SGK.
Học sinh viết bài.
Học sinh soát lỗi theo từng cặp.
Hoạt động nhóm đôi.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
- Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
- 1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh tìm chỗ sai, chữa lại, đính bảng lớp.
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV 
 Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ.
I. Mục tiêu: - Biết phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT 1, BT 2).- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3).
IIChuẩn bị:
+ GV: - Giấy trắng khổ A4 đủ để phát cho từng học sinh làm BT1 b, c (viết những phẩm chất em thích ở 1 bạn nam, 1 bạn nữ, giải thích nghĩa của từ).
+ HS: Từ điển học sinh (nếu có).
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Kiểm tra 2 học sinh làm lại các BT2, 3 của tiết Ôn tập về dấu câu.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Mở rộng, làm giàu vốn từ gắn với chủ điểm Nam và Nữ.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
*Bài 1GV cho HS đọc đề 
Tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận, tranh luận, phát biểu ý kiến lần lượt theo từng câu hỏi.
 *Bài 2:GV cho HS đọc đề 
Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
*Bài 3:GV cho HS đọc đề 
- Giáo viên: Để tìm được những thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau, trước hết phải hiểu nghĩa từng câu.
Nhận xét nhanh, chốt lại.
Nhắc học sinh chú ý nói rõ các câu đó đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với nhau như thế nào.
Yêu cầu học sinh phát biểu, tranh luận.
Giáo viên chốt lại: đấy là 1 quan niệm hết sức vô lí, sai trái.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Giáo viên mời 1 số học sinh đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu: Dấu phẩy”.
- Nhận xét tiết học
Mỗi em làm 1 bài.
*Hoạt động cá nhân, nhóm
- Học sinh đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ, làm việc cá nhân.
Có thể sử dụng từ điển để giải nghĩa (nếu có).
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại truyện “Một vụ đắm tàu”, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm lại từng câu.
Học sinh nói cách hiểu từng câu tục ngữ.
Đã hiểu từng câu thành ngữ, tục ngữ, các em làm việc cá nhân để tìm những câu đồng nghĩa, những câu trái nghĩa với nhau.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Nhận xét, chốt lại.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Học sinh đọc luân phiên 2 dãy.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH.
I. Mục tiêu:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo m 3 , Đề-xi-mét khối, Xăng-ti-mét khối
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thể tích.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3cột 1 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng đơn vị đo thể tích, thẻ từ.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo diện tích.
Sửa bài 3, 4/ 66.
Nhận xét.
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về đo thể tích.
3. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa m3 , dm3 , cm3.
 Bài 1:- GV cho HS đọc đề 
Kể tên các đơn vị đo thể tích.
Giáo viên chốt:
· m3 , dm3 , cm3 là đơn vị đo thể tích.
· Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau hơn kém nhau 1000 lần.
- GV chữa bài 
v Hoạt động 2: Viết số đo thể tích dưới dạng thập phân.
 Bài2 ( cột 1 ) :
- GV cho HS đọc đề 
· Lưu ý đổi các đơn vị thể tích từ lớn ra nhỏ.
· Nhấn mạnh cách đổi từ lớn ra bé.
- GV nhận xét 
* HS khá , giỏi làm phần còn lại . 
 Bài 3 ( cột 1 ) : Tương tự bài 2.
- GV cho HS đọc đề và tự làm BT 
Nhận xét và chốt lại: Các đơn vị đo thể tích liền kề nhau gấp hoặc kém nhau 1000 lần vì thế mỗi hàng đơn vị đo thể tích ứng với 3 chữ số.
* HS khá , giỏi làm phần còn lại . 
v Hoạt động 3: So sánh số đo thể tích, chuyển đổi số đo.
 Bài 4 ( HS khá , giỏi ) :
Yêu cầu thực hiện 2 bước để có cùng đơn vị đo rồi so sánh.
- GV chữa bài 
 Bài 5 ( HS khá , giỏi ) :
Làm ở giờ tự học.
Giáo viên chốt:
V bể ® lít.
Nước chứ ... inh thảo luận nhóm bài tập 3.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
 Thứ năm ngày tháng 4 năm 2013
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu: 
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy .
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Phiếu học tập, bảng phụ.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: MRVT: Nam và nữ.
Giáo viên kiểm tra bài tập 2, 3 trang 136.
2. Giới thiệu bài mới: 
 Ôn tập về dấu câu – dấu phẩy.
3..Hướng dẫn HS làm BT:
 Bài 1:
Yêu cầu học sinh đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong các câu văn đó. Sau đó xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong bảng tổng kết nói về tác dụng của dấu phẩy.
Giáo viên nhận xét bài làm.
 GV Kết luận.
 Bài 2:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì điền dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong SGK.
Giáo viên nhận xét bài làm bảng phụ.
v	Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
Cho ví dụ?
® Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Nam và Nữ”(tt).
Nhận xét tiết học. 
-HS trả lời theo yêu cầu của GV
- 1 học sinh đọc đề bài.
Cả lớp đọc thầm theo.
Học sinh làm việc thep nhóm đôi.
3, 4 học sinh làm phiếu học tập đính bảng lớp -trình bày kết quả bài làm.
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu đề.
Cả lớp đọc thầm.
1 học sinh đọc lại toàn văn bản.
1 học sinh đọc giải nghĩa từ “Khiếm thị”.
Học sinh làm bài.
2 em làm bảng phụ.
- Lớp sửa bài.
- 2 học sinh nêu: cho ví dụ.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thời gian.
-Xem đồng hồ.
- Làm được các BT : 1 ; 2 cột 1 ; 3 
- HS khá , giỏi làm được các BT còn lại .
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Ôn tập về số đo thể tích.
Sửa bài 3, 5/ 97.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về số đo thời gian.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách đổi số đo thời gian.
GV chữa bài .
v	Hoạt động 2: Viết và chuyển đổi số đo thời gian.
 Bài 2: ( cột 1 ) 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV cho HS thực hiện 
Giáo viên chốt.
Nhấn mạnh, chú ý cách đổi dưới dạng.
· Danh số phức ra đơn và ngược lại.
· Dạng số tự nhiên sang dạng phân số, dạng thập phân.
* Hs khá , giỏi làm phần còn lại .
v	Hoạt động 3: Xem đồng hồ.
 Bài 3:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Quay kim đồn hồ” 
Mỗi tổ có một cái đồng hồ khi nghe hiệu lệnh giờ thì học sinh có nhiệm vụ chỉnh đồng hồ cho đúng theo yêu cầu.
 Bài 4 ( HS khá , giỏi ) :
GV cho HS đọc đề và GV HD – HS tự thực hiện .
 Tìm S đã đi (1 = 1,5)
Tỷ số phần trăm đã đi so với quãng đường.
GV chữa bài 
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Các tổ thay phiên nhau đặt đề rồi giải.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà làm bài 2/ 68/ SGK.
Nhận xét tiết học 
- Bài 3: Miệng.
Bài 4: Bảng lớp.
Sửa bài.
Đọc đề.
Làm cá nhân.
Sửa bài.
3 – 4 học sinh đọc bài.
Đọc đề bài.
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
- HS khá, giỏi làm VBT 
- 2HS trình bày, lớp nhận xét. 
Tham gia trò chơi “Chỉnh kim đồng hồ”.
-Đọc đề.
-Phân tích cách giải.
-Làm vào chỗ trống của vở bài tập để chứng minh kết quả.
- HS nhận xét 
Luyên tập Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục tiêu: -Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
-Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
-Chuyển đổi số đo thời gian.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Đồng hồ, bảng đơn vị đo thời gian.
+ HS: Bảng con, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Hướng dẫn HS Ôn tập về số đo thời gian.
GV tổ chức HS làm bài, sửa bài.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS làm bài VBT
Bài 2/156: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
-Cho HS hoạt động cá nhân
Bài 3: Đồng hồ chỉ mấy giờ và mấy phút: 
-GV sử dụng đồng hồ mô hình đồng hồ
Bài 4: 
-Cho HS hoạt động N2
C-Củng cố - dặn dò:
Ôn: Đo thời gian.
Chuẩn bị bài: Phép cộng.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm (Không nhuận) có 365 ngày
1 năm nhuận có 366 ngày
1 ngày = 24 giờ 
1 giờ = 60 phút = 3600 giây
 -HS tự làm bài VBT 
- 4 HS lên bảng chữa bài tập
-HS nhận xét , sữa chữa.
HS mở sách.
-HS tự làm bài, chữa bài.
-HS nhận xét bổ sung
-HS xem, trả lời theo yêu cầu
HS hoat động nhóm.
*Đáp số: Khoanh vào B (50%)
Lắng nghe và thực hiện. 
 Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013
TOÁN
PHÉP CỘNG. 
I.Mục tiêu :
- Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
- Làm được các BT : 1 ; 2(cột 1 ) ; 3 ; 4
- HS khá , giỏi làm được các BT còn 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Thẻ từ để học sinh thi đua.
+ HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra:
Điến số thích hợp vào chỗ chấm.
2giờ 30phút = ......giờ; 5ngày 7giờ=.....giờ.
445phút =....giờ.....phút; 324giây =...phút...giây.
B-Bài mới: Phép cộng.
GV cho HS đặt câu hỏi trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phép cộng nói chung: tên gọi, các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép cộng......như trong SGK.
*Luyện tập:
Bài 1/158: Tính: 
-Cho 4HS làm bảng, lớp làm vở
-GV đánh giá chung.
Bài 2/158: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
( Cột 1)
Yêu cầu HS nêu cách làm từng bài
-GV nhận xét chung.
Bài 3/159: Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả tìm x:
-GV đánh giá chung.
Bài 4/159: 
HD:-GV yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu, nêu cách giải-HS nhận xét bài bạn-GV đánh giá.
C-Củng cố-dặn dò:
Ôn: Phép cộng.
Chuẩn bị bài: Phép trừ.
HS làm bảng, trên giấy.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS tự làm bài , chữa bài.
-HS nhận xét
-3HS làm bài.
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875+125)
 = 689 + 1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,96 + 4,13 
= 5,87 + 4,13 + 28,96 = 10 + 28,96 
 = 38,69
-HS nhận xét trao đổi, làm bài
a) x = 0 vì 0 cộng với bất kì số nào cũng bằng chính nó.
b)x = 0 vì 4/10 = 2/5 nên ta có thể giải thích như trên.
HS trả lời làm vở.
Giải:
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được:
 (thể tích bể); 
Đáp số: 50%thể tích bể.
TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT (K T VIẾT) 
I. Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật
III,Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A - Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS
B- Bài mới: Giới thiệu
*HĐ1/ Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng
GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.
*HĐ2/ HS làm bài (30’)
GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
Hết giờ GV thu bài
*HĐ3/ Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
1 HS đọc đề
1 HS đọc gợi ý SGK
1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả
HS làm bài vào vở
	 Luyện Tiếng Việt
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
I. Mục tiêu: Luyện cho HS:
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy , nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy .
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT 2
II.Đồ dùng dạy học: HS: VBT
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài mới: Giới thiệu	
*Hướng dẫn HS làm BT1 
GV gọi HS đọc
-HS làm bài VBT
GV nhận xét – chốt lại kết quả đúng
* BT2 GV gọi HS đọc
GV giao việc
- Đọc thầm mẫu chuyện
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền vào ô trống
*GV cho HS trình bày kết quả
GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng
*B. Củng cố-dặn dò
- Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu phẩy
-GV nhận xét tiết học	
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng
Chuẩn bị bài sau 
-1 HS đọc BT1
- HS làm bài VBT
-HS trình bày kết quả - lớp nhận xét
1 HS đọc BT2 – lớp đọc thầm
HS lớp dùng bút chì đánh vào SGK
-HS trình bày 
-Lớp nhận xét
- Dùng để ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu 
- Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
- Ngăn các vế câu trong câu ghép
Ngoài giờ lên lớp
Chủ điểm: HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
Tuần 30: TỔ CHỨC SƯU TẦM TRANH, ẢNH VỀ CUỘC SỐNG THIẾU NHI TRONG KHU VỰC VÀ TRÊN THẾGIỚI
I/ Yêu cầu: Giúp HS
Hiểu được cuộc sống của tất cả các bạn thiếu nhi Việt Nam và trên thế giới
Biết giúp đỡ nhưng bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình
Biết yêu mến cuộc sống và trân trọng những gì mà mình có
II/ Nội dung và hình thức hoạt động:
Nội dung:
Giáo dục các em biết yêu mến cuộc sống
Tranh ảnh qua sách báo
Hình thức:
Sưu tầm tranh ảnh, trình bày theo nhóm.
Một số tiết mục văn nghệ
III/ Chuẩn bị :
Về nhà sưu tầm tranh, ảnh qua sách báo
Lời bình cho mỗi bức tranh
Ban giám khảo ( 4 tổ trưởng ). Thư kí
IV/ Cách tiến hành hoạt động:
Khởi động: Bắt bài hát
Tiến hành:
Dẫn chương trình tuyên bố lí do
Chia lớp ra làm 4 nhóm, các nhóm chọn một góc để trình bày
Các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình có kèm theo lời bình cho mỗi bức tranh, ảnh
Đại diện các nhóm trình bày tiết mục văn nghệ
V/ Kết thúc hoạt động:
Thư kí công bố kết quả của các nhóm
Lớp trưởng tuyên bố kết thúc và dặn dò tuần sau
*******************************
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
+ Đánh giá, nhận xét các hoạt động trong tuần 29 và lên kế hoạch tuần 30.
+ HS có ý thức tự giác trong học tập và tham gia như các hoạt động ngoại khoá theo kế hoạch hoạt động ngoài giờ cũng như các hoạt động của nhà trường.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt: Các tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viên; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua các tổ.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1 .Nhận xét tình hình lớp trong tuần 30
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
* Các tổ tự thảo luận đánh giá tình hình học tập, sinh hoạt các thành viên.
- Tổ trưởng báo cáo, xếp loại tổ viên. 
 - Lớp trưởng nhận xét chung.
- GV nghe giải đáp, tháo gỡ. 
- GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: 
b) Đạo đức:
c) Học tập Bên cạnh đó còn một số học sinh tiếp thu bài chậm, chưa chăm chỉ, chữ xấu, trình bày bài cẩu thả.
d) Các hoạt động khác: 
***********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Toan TV lop tuan 30.doc