Giáo án các môn lớp 5 - Kì II - Tuần dạy 19

Giáo án các môn lớp 5 - Kì II - Tuần dạy 19

Tập đọc : TS 17

THƯA CHUYÊN VỚI MẸ

I. MỤC ĐÍCH

- Đọc trụi chảy toàn bài. Biết đọc phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

- Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH trong SGK)

KN: Nắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.

PP: Làm việc nhóm, chia sẻ, thông tin, đóng vai.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Kì II - Tuần dạy 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Dạy: Thứ hai, ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tập đọc : TS 17
Thưa chuyên với mẹ
I. MụC ĐíCH
- Đọc trụi chảy toàn bài. Biết đọc phân lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
- Hiểu nội ý nghĩa bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý. (trả lời được các CH trong SGK)
KN: Nắng nghe tích cực, giao tiếp, thương lượng.
PP: Làm việc nhóm, chia sẻ, thông tin, đóng vai.
II. Đồ DùNG DạY HọC
 Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC :
1. ổ đinh : HS hát vui
2. Kiểm tra (3 phút)
- 2 – 3 HS đọc bài tập đọc Đụi giày ba ta màu xanh và trả lời các câu hỏi SGK.
- GV nhận xét chung.
3 Bài mới: (30 phút)
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài- Ghi bảng
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu đến một nghề để kiếm sống
+ Đoạn 2: Đoạn còn lại
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 2, 3 lượt – kết hợp luyện từ khó đọc với giải nghĩa từ thưa (trình bày với người trên), kiếm sống (tìm cách, tìm việc để có cái nuôi mình), đầy tớ (người giúp việc cho chủ).
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài – thể hiện giọng trao đổi trò chuyện thân mật, nhẹ nhàng.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi sau:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì? (Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ)
+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? (mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình.)
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? (Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời tha thiết: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường)
- Cho HS đọc thầm cả bài và nêu nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con Cương: 
+ Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình, thể hiện sự lễ phép kính trọng. Mẹ Cương gọi con rất dịu dàng, trìu mến. Cách xưng hô đó thể hiện gia đình rất thân ái.
+ Cử chỉ thân mật, tình cảm.
* Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn một tốp 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, Cương, mẹ Cương. GV hướng dẫn để các em có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm, thái độ của nhân vật.
- GV hướng dẫn HS cả lớp đọc và luyện đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu trong bài theo trình tự đã hướng dẫn.
4. Củng cố, Dặn dò(2 phút)
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài học? 
- Nhận xét tiết học.
- Luyện đọc bài nhiều lần ở nhà và xem trước bài:
“ ĐIềU ƯớC CủA VUA MI – ĐáT”.
I. Luyện đọc (15 phút)
- kiếm sống, dòng dõi, quan sang, phì phào, cúc cắc
- Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy ban tay mẹ, thiết tha.
- Mẹ ơi!....coi thường.
II.Tìm hiểu bài (15 phút)
1. lí do Cương xin học nghề rèn.
- thương mẹ vất vả
- để kiếm sống
2. Mỗi nghề đều có lợi ích riêng. 
- Người ta ai cũng cần phải có một cái nghề.
- Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
* ND: Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình.
Toán : TS 41
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc.
- Kiểm tra được hai đường htẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
- HS cần làm BT1, BT2, BT3(a).
II. Đồ dùng dạy – học
- Thước kẻ và ê ke (GV và HS)
III. Các hoạt động dạy – học
1. ổn định: 
2. Kiểm tra: (1 phút) Sự chuẩn bị của HS 
3. Bài mới: a. (35 phút) Giới thiệu bài: Ghi bài lên bảng
b. Các hoạt động:
HĐ1: Vẽ đường thẳng 
- HS lên bảng xác định điểm E nằm trên đường thẳng AB. Vẽ đường thẳng CD vuông góc với đường thẳng AB đi qua điểm E.
- GV trượt ê ke theo đường thẳng AB (như hình vẽ trong SGK) sao cho cạnh góc vuông của Ê ke gặp 
điểm E.
- Điểm E có nằm trên đường thẳng AB không? (có)
* HĐ2: Giới thiệu đường cao của hình tam giác. 
- HS vẽ hình tam giác ABC
- HS vẽ đường thẳng từ Avuông góc với BC.
- GV: Đường thẳng cắt BC tại H. Đường thẳng AH là chiều cao tam giác ABC.
HĐ 3: Thực hành 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập từ bài 1 đến bài 3
- HS làm bài và chữa bài, bạn nhận xét,bổ sung.
- GV nhận xét, sửa sai.
1. Đường thẳng đi qua một điểm vuông góc với đường thẳng cho trước. C
 E
 A B
 D
2. Đường cao của hình tam giác.
 A 
 B H C
3. luyện tập
Bài 1 (52)
Bài 2 (53)
Bài 3 (53)
Đạo đức : TS 9
TIếT KIệM THờI Giờ (tiết 1)
I. MụC TIÊU
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thì giờ.
- Biết được ích lợi của việc tiết kiệm thì giờ.
- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, ...hằng ngày một cách hợp lí.
- HSKG biết được vì sao cần phải tiết kiệm thời giờ. Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, ...hằng ngày một cách hợp lí.
KN; Xác định giá trị thời gian là vô giá, Kĩ năng lập kế hoặch khi làm việc, kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt học tập
PP: Tự chủ, thảo luận, đóng vai, trinh bày một phút
II. TàI LIệU Và PHƯƠNG TIệN
- Mỗi học sinh có 3 tấm bìa: xanh, đỏ và trắng.
- SGK đạo đức 4.
- Các truyện tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
III. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU :
1. ổn đinh: Hát vui đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ(3 phút)
- HS đọc ghi nhớ SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Em hãy kể một số gương về tiết kiệm tiền của mà em biết?
- GV nhận xét chung
3. Bài mới(32 phút)
a. Giới thiệu bài: Ghi bài lên bảng
b. Tìm hiểu bài:
ã HĐ1: Kể chuyện “Một phút”
- GV kể chuyện “Một phút”.
- HS kể tóm tắt lại câu chuyện.
- 1 HS đọc câu hỏi 1, 2 SGK(T15) => HS thảo luận cặp đôi 2 câu hỏi 
=> Các nhóm trình bày kết quả.
H: Sau cuộc thi trượt tuyết Mi- chi- a hiểu ra điều gì?
* GVKL: Mỗi phút đều quý. Ta phải tiết kiệm.
H: Hàng ngày em giành nhiều thời gian cho việc gì?
H: Thời gian qua đi có bao giờ trở lại không?
H: Tìm câu tục ngữ nói về giá trị của thời gian?
- 3 HS nêu phần ghi nhớ SGK.
ã HĐ2: Thảo luận nhóm đôi(B2 SGK)
- 1 HS nêu yêu cầu bài 2 => 3 HS nối tiếp đọc 3 tình huống => HS thảo luận cặp đôi.
- Các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận => GV nhận xét bổ sung.
* GVKL: 
+ Đến phòng thi muộn có thể khôngđược thi, ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi.
+ Hành khách đi muộn bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
+ Người bệnh đơa đến viện muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
ã HĐ3: Bày tỏ thái độ(B3 SGK)
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến => Lớp bày tỏ bằng thẻ màu => Giải thích ý kiến.
* GVKL: + ý kiến (d) là đúng
 + ý kiến (a),(b), (c) là sai
4. Củng cố- dặn dò. (3 phút)
- HS đọc phần ghi nhớ. GV nhận xét tiết học. Về nhà giành nhiều thời gian cho luyện bài tập và chuẩn bị bài mới.
- Chuẩn bị các bài tập tiết 2.
Lịch sử : TS 9
ĐINH Bộ LĩNH DẹP LOạN 12 Sứ QUÂN
I.MụC TIÊU
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lỹnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa pjương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lỹnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lỹnh: Đinh Bộ Lỹnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Binh, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II.Đồ DùNG DạY – HọC
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS.
III.CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC
1. Khởi động
2. Kiểm tra bài cũ(4 phút)
- Kể lại các cuộc khởi nghĩa em đã học?
3. Bài mới (3 0phút)
Giới thiệu bài: Ghi bảng
* Hoạt động 1: GV giới thiệu
Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? (triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng, đất nước bị chia cắt thành 12 vùng, dân chúng đổ máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá, quân thù lăm le ngoài bờ cõi.)
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
+ Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Giải thích các từ ngữ:
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa.
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn.
+ Thái bình: yên ổn, không có loạn lạc và chiến tranh.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- HS các nhóm lập bảng so sánh tình hình đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu:
- GV nhaọn xeựt chung.
4. Củng cố (3 phút)
-HS đọc phần ghi nhớ SGK 
- HS nờu lai nội dung bài học
5.Dăn dũ
-Xem bài “CUộC K/c CHốNG QUÂN TốNG XÂM LƯợC LầN THứ NHấT”.
1. Tiểu sử Đinh Bộ Lĩnh
Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở động Hoa Lư (Gia Viễn Ninh Bình).
- Từ nhỏ có trí lớn.
2. Tình hình đất nước khi thống nhất.
- Tình nước qui về một mối được tổ chức qui củ.
- Đồng ruộng xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
- Đất nước 
- Triều đình
- Đời sống của nhân dân.
- Bị chia thành 12 vùng.
- Lục đục
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ, đổ máu vô ích
- Đất nước quy về một mối
- Được tổ chức lại quy củ.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi , ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 18 tháng 10 năm 2011
Toan : TS 42
Hai đường thẳng song song
IMục tiêu :
- HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song. Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau.
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- HS cần làm BT1, BT2, BT3(a).
II. đồ dựng dạy học
Thước kể kờ ke (cho GV, HS)
III. Cỏc hoạt động học và dạy
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
- HS nêu cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
- 1 HS lên bảng vẽ GV nhận xét.
3. Bài mới (3 0phút)
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng
b. Giới thiệu hai đường thẳng song song
- GV vẽ một hình hình chữ nhật (ABCD) lên bảng. Kéo dài về hai phía cạnh đối diện nhau (chẳng hạng AB và DC) . Tô màu hai đường kéo dài này và cho HS biết: “ Hai đường thẳng AB và CD là hai đường thẳng song song với nhau.” 
-Tương tự kéo dài hai cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng song song với nhau.
- GV cho HS nhận thấy: “Hai đường thẳng song song với nhau thì không bao giờ cắt nhau”.
- HS liên hệ ngoài thực tế những vật có hai đường thẳng song song với nhau. VD: hai song sắt, hai cạnh quyển vở, hai cạnh đối diện của bảng đen, các chấn song cửa sổ
- GV vẽ hình ảnh hai đường thẳng song song, chẳng hạn AB và DC (như hình vẽ) để HS quan sát và nhận dạng hai đường thẳng song song (trực quan) 
c. Thực hành
+ Bài tập 1:
Câu a: yêu cầu HS nêu được các cặp song song với nhau có trong hình chữ nhật ABCD.
Câu b: Tiến hành như câu a.
+ Bài tập 2:
- HS đọc đề bài, GV gợi ý: các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, đều đó có nghĩa là  ... .
 + HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định 
 2. Bài cũ (2 phút)
 + Nêu nguyên nhân và cách phòng chống đuối nước? (cho 1 em trả lời)
 + HS nhận xét - GV nhận xét chung.
 3. Bài mới (30 phút)
 * HĐ1: Trò chơi : Ai nhanh - Ai đúng.
 * Mục tiêu: Giúp HS củng cố về sự trao đổi chất của cơ thể với môi trường . Các dinh dưỡng có trong thức ăn và vai tró của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá.
+ CTH: Chia lớp thành 3 nhóm và lập một ban giám khảo gồm 3 bạn.
+ GV nêu luật chơi: Khi GV đưa ra câu hỏi các đội phải có tín hiệu trả lời. đội nào có tín hiệu trả lời trước thì giành được quyền trả lời. Mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm., bổ sung thêm 1 ý được 5 điểm.
 * Hệ thống câu hỏi của trò chơi:
- Trong quá trình sống con người lấy gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
- Kể tên một số bệnh mà nguyên nhân do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và nêu cách phòng tránh những bệnh này?
- Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tai nạn đuối nước?
+ Cho HS tiến hành chơi 
+ GV nhận xét kết luận chung.
 HĐ2: Tự đánh giá
* Mục tiêu: HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi chế độ ăn của mình.
+ CTH: HS tự ghi ra chế độ ăn và uống của mình.
+ Gọi một số HS trình bày trớc lớp.
+ Cho HS nhận xét TLCH: 
- Chế độ ăn của bạn nh vậy đã hợp lí và đẩm bảo đủ chất dinh dưỡng chưa? Vì sao ?
- Em QS xem lớp ta có bạn nào mà cơ thể thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng không ?
4. Củng cố - Dặn dò: (2 phút) + Cho HS nêu hệ thống lại nội dung bài.
+ GV nhận xét giờ học.
+ Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập (tiếp)
Kĩ thuật: TS 8
KHÂU ĐộT thưa ( tiết3)
I. Mục tiêu.
- Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
- HSKG Khâu được các mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường 
khâu có thể bị dúm.
II Đồ dùng dạy học- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa. 
- Mẫu đường khâu đột thưa khâu bằng len hoặc sợi trên vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20 cm x 30 cm.
+ Len khác màu.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thớc may, phấn vạch.
III.Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ (2 phút) - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới (30 phút)
a) Giới thiệu bài: khâu đột thưa.
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa
- GV nhận xét các câu trả lời của HS . kết luận:SGK
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Treo tranh quy trình khâu đột thưa SGK được phóng to. (Hình 1, 2, 3)
- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu mũi thứ hai bằng kim khâu len.
- Gọi HS lên khâu thử dựa vào hướng dẫn SGK và tranh mẫu.
- Gọi học sinh nêu cách kết thúc đường khâu. Dựa vào SGK
- GV hướng dẫn cách kết thúc khâu đột mau
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK, GV kết thúc hoạt động 2.
* HĐ3: Thực hành 
1. Quan sát 
2. Hướng dẫn thao tác kỹ thuật
- Tranh quy trình khâu đột thưa SGK.(H1,2, 3)
* Ghi nhớ: Khâu đột thưa là cách khâu từng mũi để tạo thành các mũi khâu bằng nhau và tiếp nối nhau ở mặt phải, ở mặt trái đường khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/2 mũi khâu trước liền kề. 
Khi khâu đột thưa phải khâu theo chiều từ trái sang phải,... lùi 1 mũi, tiến 2 mũi trên đường khâu.
4. Củng cố (3 phút)
- HS nêu các bước khâu đột thưa, và đọc ghi nhớ bài.
5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau thực hành.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần tuần 9
I/. Mục tiêu:
-Giúp HS nhận biết u, khuyết điểm của bản thân, có ý thức vươn lên trong học tập.
-Nhận xét được u, khuyết điểm của bạn, giúp bạn tiến bộ.
II/. Nội dung sinh hoạt:
1- Lớp trởng nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần.
2- GV nhận xét bổ xung.
a). Chuyên cần:
b). Học tập:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
c,hanh kiểm
....................
d). Văn thể vệ:..........................................................................................................................
-Thực hiện tốt, thường xuyên luyện tập.
-Vệ sinh xung quanh trường lớp sạch sẽ.
IV/. Phơng hướng tuần tới:
-Tiếp tục duy trì sĩ số, đảm bảo chuyên cần cao. 
- Học tập: Vừa học vừa ôn tập củng cố kiến thức chuẩn bị cho đợt kiểm tra giữa kì I 
Kí duyệt của ban giám hiệu
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Âm nhac: TS 9
Ôn bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh
I. Mục tiêu
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời và thể hiện sắc thái của bài hát: Trên ngựa ta phi nhanh. Trình bày bài hát theo cách hát đối đáp kết hợp gõ đệm với hai âm sắc.
- HS hát đúng giai điệu kết hợp gõ phách. 
II. Chuẩn bị của GV
- Nhạc cụ quen dùng, tranh ảnh minh hoạ bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
III. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài dạy
1. ổn định: 
2. Kiểm tra: HS hát bài trên ngựa ta phi nhanh.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 
b. Các hoạt động
* HĐ1: Ôn bài hát “Trên ngựa ta phi nhanh”. 
- GV treo tranh, HS nhận xét về nội dung bức tranh xem phù hợp với nội dung bài hát nào đã học?
- HS tập trình bày bài hát với tốc độ: hơi chậm, hơi nhanh, vừa phải.
- GV chỉ định vài HS trình bày, sửa cho các em những chỗ hát chưa đúng.
- Ôn tập kĩ năng hát đối đáp, chia lớp thành 2 nửa:
+ Nửa lớp hát: Trên đường gập ghềnh 
+ Nửa lớp kia hát: Ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh.
Tiếp tục cho đến bạn bè yêu mến.
Từ câu Tổ quốc mẹ hiền đến hết bài ca lớp hát hoà giọng
* HĐ 2: Ôn tập bài hát kết hợp gõ đệm với hai âm sắc
- HS trình bày bài hát trước lớp với các hình thức: đơn ca, song ca, tốp ca, trình bày hát kết hợp với gõ đệm hai âm sắc.
4. Củng cố, dặn dò (5 phút)
- Từng tổ, nhóm đọc nhạc, hát lời kết hợp gõ đệm theo phách.
- GV nhận xét giờ, rút kinh nghiệm.
Ôn bài hát
“Trên ngựa ta phi nhanh”
Trên đường gập ghềnh 
Ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh.
............................................
	Thể dục: TS17
 động tác chân. t/c: nhanh lên bạn ơi
I. mục tiêu.
- Thực hiện được động tác vươn thở, tay và bước đầu biết cách thực hiện đông tác chân,
của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơI và tham gia chơi được các trò chơi. 
- H/s có ý thức tự giác khi học ngoài trời. 
II. Địa điểm- Phương tiện.
 + Địa điểm: sân trường.
 + Phương tiện: còi tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp. 
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp thành 3 hàng ngang.
- Giáo viên phổ biến yêu cầu tiết học.
- Cho học sinh khởi động: xoay khớp cổ tay, cổ chân, chạy bước nhỏ.
- Cả lớp hát một bài kết hợp vỗ tay.
2. Phần cơ bản
+ GV tập mẫu kết hợp phân tích động tác. 
+ HS tập theo GV 1 lần.
* HS tập luyện:- Giáo viên hướng dẫn HS tập (2 lần)
 - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự bộ môn.
 - GV quan sát uốn nắn cho những HS còn tập cha đúng kỹ thuật
* Cho HS tập luyện theo tổ nhóm (dưới sự điều khiển của tổ trưởng)
( Lưu ý HS tập đúng kỹ thuật từng động tác)
 b. Trò chơi vận động.
+ GV giới thiệu trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
 - Nêu luật chơi.
- Cho học sinh chơi thử.
- Cả lớp cùng chơi.(Lưu ý học sinh chơi vui vẻ, đúng luật) 
c. Phần kết thúc
+ Cho học sinh tập động tác hồi tĩnh, thả lỏng toàn thân.
+ Học sinh dồn hàng 
+ Giáo viên nhận xét giờ học.
+ Dặn dò HS về nhà ôn luyện lai cho thành thạo các động tác đã học giờ sau học động tác lưng bụng.
 a. Bài thể dục phát triển chung
* Động tác chân.
Nhịp 1: chân trái bước sang ngang đồng thời hai tay dang ngang.
 Nhịp 2 đưa chân trái về phía trước đồng thời hai tay đưa ngang mặt. 
Nhịp 3 về như nhịp 1, nhịp 4 về tư thế chuẩn bị. 
Nhịp 5,6,7, 8 như nhịp 1, 2, 3, 4 nhưng đổi bên.
 *Trò chơi: 
Nhanh lên bạn ơi
2. Kiểm tra:- 1 HS kể lại câu chuyện “ở vương quốc tương lai” theo trình tự thời gian 
I. Mục tiêu.
- HS dựa vào đoạn văn Yiết Kiêu và gợi ý SGK, biết kể lại câu chuyện theo trình tự không gian.
- Rèn cho HS giọng kể tự nhiên, lời lẽ mạch lạc, rõ ràng, kết hợp cử chỉ, điệu bộ.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Tranh vẽ minh hoạ vở kịch Yết Kiêu.
- Đoạn văn mẫu hoàn chỉnh.
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định:
 - 1 HS kể chuyện theo trình tự không gian.
 => GV nhận xét, ghi điểm:
3 Bài mới: a, GTB: Ghi đầu bài: HS quan sát tranh Yết Kiêu đục thuyền giặc giới thiệu về Yết Kiêu.
 b, Các hoạt động.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài
* B1: HS đọc y/c bài 1.
- 4 HS đọc đoạn kịch Yết kiêu theo vai 
=> GVHD giọng đọc từng nhân vật.
H: Cảnh 1 có những nhân vật nào?
? Cảnh 2 có những nhân vật nào?
H: Yết Kiêu là người ntn?
H: Các sự việc trong hai cảnh của vở kịch diễn ra theo trình tự ntn?
* B2: 1 HS đọc y/c B2.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý a.
H: Câu chuyện kể theo gợi ý là kể theo trình tự ntn? (Không gian)
- 1 HS kể mẫu. GV nhận xét bổ sung.
- HS thi kể chuyện theo cặp => GV đến từng nhóm HD.
- HS thi kể chuyện trước lớp => Lớp chọn giọng kể hay.
* Bài 1(91) Đọc đoạn kịch Yết Kiêu.
Bài 2(92)
VD: Năm ấy, giặc Nguyên xâm lược nước Đại Việt ta. Chúng làm nhiều điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng oán hận.
 Chàng trai Yết Kiêu làm nghề đánh cá, nổi tiếng về tài bơi lặn, rất căm thù giặc, quyết chí lên kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông, xin nhà vua cho đi đánh giặc. Nhà vua rất mừng, bảo chàng nhận một loại binh khí mà chàng ưa thích. Yết Kiêu chỉ xin vua
.
4. Củng cố- dặn dò.
- GV đọc cho HS nghe bài văn hay về nội dung.
- GV nhận xét tiết học(Khen ngợi, nhắc nhở HS)
- Về luyện bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgian 4.doc