Toán:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
I Mục tiêu
- Kiểm tra kiến thức về tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt.
- Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
- GDHS ý thức tự giác làm bài.
II Chuẩn bị
- GV: đề thi.
- HS: giấy kiểm tra.
III Lên lớp:
1 Ổn định, kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 GV viết đề và cho HS kiểm tra.
3 HS làm bài
TUẦN 25 Ngày soạn: 26 - 2 - 2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 Tiết 2 Thể dục: PHỐI HỢP CHẠY ĐÀ- BẬT CAO TRÒ CHƠI “CHUYỂN NHANH, NHẢY NHANH” Đ/c Khê soạn giảng ******************************* Tiết 3 Toán: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II I Mục tiêu - Kiểm tra kiến thức về tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, thể tích một số hình đã học. - GDHS ý thức tự giác làm bài. II Chuẩn bị - GV: đề thi. - HS: giấy kiểm tra. III Lên lớp: 1 Ổn định, kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 GV viết đề và cho HS kiểm tra. 3 HS làm bài A- PhÇn kiÓm tra tr¾c nghiÖm. Khoanh trßn vµo ch÷ c¸i ®Æt tríc c©u tr¶ lêi ®óng. C©u 1: Tû sè % cña 209 vµ 100 lµ: A. 209 % B. 20,9 % C . 418% D. 2,09% C©u 2: KÕt qu¶ cña phÐp tÝnh: 6 : 0,4 lµ: A. 1,5 B. 15 C.150 D. 1500 C©u 3: a) 5100cm3 = ........dm3 A. 51 dm3 B.5,1 dm3 C. 0,51 dm3 D. 510 dm3 C©u 4: §óng ghi § sai ghi S a) H×nh thang cã 2 c¹nh ®¸y lµ 2 c¹nh ®èi diÖn song song. b) H×nh thang vu«ng cã mét c¹nh bªn vu«ng gãc víi 2 c¹nh ®¸y. c) TÊt c¶ c¸c ®êng kÝnh cña mét h×nh trßn ®Òu b»ng nhau. d) Muèn tÝnh chu vi h×nh trßn ta lÊy b¸n kÝnh nh©n víi sè 3,14 e) DiÖn tÝch h×nh trßn b»ng b¸n kÝnh nh©n víi b¸n kÝnh råi nh©n víi 3,14 C©u5: DiÖn tÝch cña h×nh tam gi¸c cã ®é dµi ®¸y 3,4 cm, chiÒu cao 2,5 cm lµ: A. 4,25 cm2 B. 42,5 cm2 C. 85 cm2 C. 8,5 cm2 C©u 6. H×nh lËp ph¬ng cã c¹nh dµi 5 cm. DiÖn tÝch toµn phÇn h×nh lËp ph¬ng ®ã lµ: A. 25cm2 B. 100cm2 C. 150cm2 D. 75cm2 B - Tự luận C©u 1: Mét c¨n phßng h×nh hép ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 6,5 m, chiÒu réng 4,8 m vµ chiÒu cao 4m. Ngêi ta quÐt s¬n trÇn vµ xung quanh mÆt trong cña c¨n phßng. BiÕt diÖn tÝch c¸c cöa lµ 10,2m2 . a) TÝnh diÖn tÝch cÇn ph¶i quÐt s¬n. b) Tính thể tích của căn phòng C©u 2: Mét tam gi¸c vu«ng cã hai c¹nh gãc vu«ng lÇn lît lµ 9cm vµ 15 cm. TÝnh diÖn tÝch tam gi¸c ®ã. 4 Củng cố dặn dò: - GV thu bài. - Dặn chuẩn bị bài bảng đơn vị đo thời gian ****************************** Tiết 4 Tập đọc: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. II/ Các hoạt động dạy học: A/ Bài cũ: HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi về bài B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục tiêu của tiết học. 2. H.dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc lại bài: + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào? + Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng? + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng? + Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó? + Em hiểu câu ca dao sau ntn? “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba” - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 2 HS đọc lại. c) H.dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV bình chọn - Mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn + Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ + Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm. + Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm rập rờn + Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An Dương Vương, + Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn ... - HS nêu: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại nội dung - Dặn về đọc bài và kể cho người thân cùng nghe. - GV nhận xét giờ học. ********************************* Tiết 5 Đạo đức: THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: - Củng cố lại các kiến thức đã học từ đầu HKII đến giữa HKII. - Thực hành các hành vi , phẩm chất đạo đức đã học trong trường học , ngoài xã hội II/ Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Bài cũ: HS nêu phần ghi nhớ bài 11. B/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân Bài 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm thể hiện lòng yêu quê hương. - HS làm bài ra nháp. - Mời 1số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Bài 2: Hãy ghi những hoạt động có liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động nào trong các hoạt động đó? - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4.Hoạt động 3: Làm việc theo cặp Bài 3: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta? Ngày 2 tháng 9 năm 1945. Ngày 7 tháng 5 năm 1954 Ngày 30 tháng 4 năm 1975. Sông Bạch Đằng. Bến Nhà Rồng. Cây đa Tân Trào. - GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét. - HS thảo luận nhóm theo h.dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học. ******************************* Ngày soạn: 27 - 2 - 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Toán: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giũa một số đơn vị đo thời gian thông dụng - Xác định được một năm nào đó thuộc thế kỉ nào; Đổi đơn vị đo thời gian. - HS cần làm bài: BT1, BT2, BT 3 (a) II/ Chuẩn bị: + GV: Bảng đơn vị đo thời gian. + HS: Vở toán, bảng con. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: a) Các đơn vị đo thời gian: - HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian - HS nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian: + Một thế kỉ có bao nhiêu năm? + Một năm có bao nhiêu ngày? + Năm nhuận có bao nhiêu ngày? + Cứ mấy năm thì có một năm nhuận? + Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào? - HS nói tên các tháng, số ngày của từng tháng. + Một ngày có bao nhiêu giờ? + Một giờ có bao nhiêu phút? + Một phút có bao nhiêu giây? b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian: - Một năm rưỡi băng bao nhiêu tháng? - 2/3 giờ bằng bao nhiêu phút? - 0,5 giờ bằng bao nhiêu phút? - 216 phút bằng bao nhiêu giờ? + 100 năm. + 365 ngày. + 366 ngày. + Cứ 4 năm liền thì có một năm nhuận. + Là năm 2004, các năm nhuận tiếp theo là 2008, 2012, + Có 24 giờ. + Có 60 phút. + Có 60 giây. 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 2/3 giờ = 60 phút x 2/3 = 40 phút. 0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút 216 phút : 60 = 3giờ 36 phút ( 3,6 giờ) 3.Luyện tập: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. - Mời 1số HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: - Kính viễn vọng được công bố vào thế kỉ 17. - Bút chì được công bố vào thế kỉ 18. - Đầu xe lửa được công bố vào thế kỉ 19 *VD: a) 6 năm = 12 tháng x 6 = 72 tháng 3 năm rưỡi = 3,5 năm = 12 tháng x 3,5 = 42 tháng. b) 3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút. 3/4 giờ = 60 phút x 3/4 = 45 phút. *Bài giải: a) 72 phút =1,2 giờ ; 270 phút = 4,5 giờ b) 30 giây = 0,5 phút ; 135 giây = 2,25 phút. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. ******************************** Tiết 2 Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I/ Mục tiêu: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng cả việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu; làm được bài tập, ở mục III. II/ Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Bài cũ: HS làm BT 1, 2 (65) B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.Phần nhận xét: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhậnx ét, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó trao đổi - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 3.Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện 1 số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - 2HS treo bảng nhóm - nhận xét lời giải *Lời giải: Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ đền ở câu trước. *Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác nhau. *Lời giải: Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo thành bài văn, đoạn văn. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *Lời giải: a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu. b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu. *Lời giải: Các ... nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Luyện tâp: Bài 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS TL nhóm 4, ghi KQ vào bảng nhóm. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 2HS làm giấy - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. *Lời giải: Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. *Lời giải: - Từ anh (ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1) - người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2) -Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1. -Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4). +) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. *Lời giải: -Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1) - chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1) 5. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ. ********************************* Tiết 5 Chính tả : (nghe - viết) AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI I/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả: Ai là thủy tổ loài người? - Tìm đúng tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được qui tắc viết hoa tên riêng (BT2). - GDHS ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: SGK, vở. III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS A/ Bài cũ: - HS viết lời giải câu đố (BT3) B/ Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. H.dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài viết. + Bài chính tả nói điều gì? - HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A-đam, Ê-va, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu 1 số bài để chấm - Nhận xét - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - HS thi viết vào bảng con - HS theo dõi SGK. - Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài. 3. H. dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: - HS đọc BT2, 1HS đọc phần chú giải. + GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên 1 loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa) - cả lớp làm bài cá nhân. - Mời HS phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải - HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ. *Lời giải: - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công. - Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ***************************** Ngày soạn: 2 - 3 - 2011 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tiết 1 Địa lí: CHÂU PHI I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn của Châu Phi: Năm ở phía Nam Châu Âu và phía tây nam Châu Á, đường xích đạo đi ngang giữa châu lục. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn của Châu Phi - Chỉ được vị trí hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ (lược đồ) - HS (K-G) giải thích được vì sao Châu Phi có khí hậu nóng bậc nhất thế giới: vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền; Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với Châu Phi II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả đị - Tranh ảnh về các cảnh quan: hoang mạc, rừng thưa và Xa-Van ở Châu Phi. + HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: +Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? +Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Phi trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS dựa vào lược đồ và ND trong SGK, thực hiện các yêu cầu: +Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? +Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học? Vì sao? +Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở chau Phi? +Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 135). -Giáp ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, châu A, châu Âu. -Đi ngang qua giữa châu lục. -Diện tích châu Phi lớn thứ 3 trên thế giới, sau châu A và châu Mĩ. -HS thảo luận nhóm 4. +Châu Phi có địa hình tương đối cao, trên có các bồn địa lớn. +Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Vì nằm trong vành đai nhiệt đới, diện tích rộng mà lại không có biển ăn sâu vào đất liền. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ***************************** Tiết 2 Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - HS biết cộng, trừ số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài tập thực tiển. - HS cần làm các bài tập tại lớp: Bài 1 (b); bài 2 và bài 3. II. Chuẩn bị: + GV: SGK + HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động: I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Rèn luyện kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. -Vận dụng giải các bài toán thực tiễn. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Bài tập 1 (134): Viết số thích hợp vào chỗ chấm -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào bảng con. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm vào vở. 3 HS làm vào bảng nhóm. -Mời HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (134): Tính -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chám chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (134): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. -Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Kết quả: a)288 giờ ; 81,6 giờ ; 108 giờ ; 30 phút b)96 phút ; 135 phút ; 150 giây ; 265 giây. *Kết quả: 15 năm 11 tháng 10 ngày 12 giờ 20 giờ 9 phút *Kết quả: 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ 7 giờ 38 phút *Bài giải: Hai sự kiện đó cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 (năm) Đáp số: 469 năm. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. ****************************** Tiết 3 Tập làm văn: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I/ Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. - Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch. - GDKNS: + Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượngvà hoàn cảnh giao tiếp). + Kĩ năng hợp tác (hợp tác hoàn chỉnh màn kịch.) II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2-Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động của GV Hoạt động của HS *Bài tập 1: -Mời 1 HS đọc bài 1. -Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ. *Bài tập 2: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm. -GV nhắc HS: +SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch. +Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. -Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. -HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4. -GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS. -Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại của nhóm mình. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất. *Bài tập 3: -Một HS đọc yêu cầu của BT3. -GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch. -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. -HS đọc. -HS nối tiếp đọc yêu cầu. -HS nghe. -HS viết theo nhóm 4. -HS thi trình bày lời đối thoại. -HS thực hiện như hướng dẫn của GV. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý ; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. ******************************* Tiết 4 Sinh ho¹t SINH HOẠT LỚP I Môc tiªu - HS nhËn thÊy u khuyÕt ®iÓm cña líp trong tuÇn - BiÕt ®îc kÕ ho¹ch tuÇn 26 - Gi¸o dôc kÜ n¨ng giao tiÕp , ®èi xö cho HS II ChuÈn bÞ: Néi dung sinh ho¹t III TiÕn hµnh sinh ho¹t 1 æn ®Þnh: líp h¸t 2, §¸nh gi¸ tuÇn 25 - C¸c tæ lªn nhËn xÐt, giíi thiÖu HS xuÊt s¾c - Líp trëng nhËn xÐt chung - GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn chung * Häc tËp: . ý thøc häc tËp cha cao, cßn nãi chuyÖn nhiÒu . Mét sè b¹n kØ n¨ng chia cßn kÐm + Trang phôc cha ®îc ®Ñp, chưa được gọn gàng + VÖ sinh kh¸ s¹ch sÏ + Tuyªn d¬ng: Nghĩa, T.Vy, Việt, Đức, Giang,...... * NÒ nÕp: + Trang hoàng lớp học, vệ sinh lớp sạch sẽ + Thùc hiÖn tèt nÒ nÕp ®· ®Ò ra 3, KÕ ho¹ch tuÇn 26 - TÝch cùc häc t©p, biÕt c¸ch tù häc tèt. - ChuÈn bÞ bµi chu ®¸o. - TiÕp tôc rÌn ch÷ viÕt: Kiªn, M.Hương, Trung, Dũng, Linh,.... - TiÕp tôc trang hoµng líp häc. - T¨ng cêng c«ng t¸c vÖ sinh trêng líp, vÖ sinh c¸ nh©n. - TiÕp tôc ôn luyện để dự thi gi¶i to¸n trên mạng cấp huyện. - Tăng cường bồi dưỡng HSG để dự thi cấp tỉnh 4 DÆn dß - VÒ nhµ «n bµi vµ lµm bµi tËp, rÌn ch÷ viÕt - NhËn xÐt giê sinh ho¹t ******************************** Mĩ thuật: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH : BÁC HỒ ĐI CÔNG TÁC Đ/c Vượng soạn giảng *******************************
Tài liệu đính kèm: