I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Đọc lưu loát toàn bài:
Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ bài đọc.
Tuần 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 Tập đọc : Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (Trích) I- Mục đích – yêu cầu 1. Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài. Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục. 2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật. Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II - đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài đọc. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: - Kiểm tra bài cũ Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài -Giới thiệu bài Qua bài tập đọc Luật tục xưa của người Ê-đê, các em đã biết tên một số luật của nước ta, trong đó có Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Hôm nay, các trẻ có phận như thế nào đối với gia đình và xã hội. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21)- giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trongtừng điều luật . VD: Điều 15// 1. Trẻ em có quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. 2. Trẻ em dưới 6 tuổi được chăm sóc sức khoẻ ban đầu, được khám bệnh, chữa bệnh bệnh phải trả tiền tại các cơ sở y tế công lập. Điều 16 // 1. Trẻ em có quyền được học tập 2. Trẻ em học bậc học trong các cơ sở giáo dục công lập không phải trả học phí. - HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách đọc cho các em; giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ khó: quyền, chăm sóc sức khoẻ ban đầu, công lập, bản sắc, - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc cả bài . b) Tìm hiểu bài * Đọc thầm các điều luật và cho biết : -Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?(HS đọc lướt từng điều luật trả lời: điều 15, 16, 17) - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên(điều 15, 16, 17) . (GV nhắc HS cần đặt tên thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chính của mỗi điều. HS phát biểu ý kiến. – GV chốt ý kiến đúng : Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. ĐIều 16: Quyền học tập của trẻ em. Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.) - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?(Điều 21) - Nêu những bồn phận của trẻ em được quy định trong luật (HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21) - Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?(HS đọc lại 5 bổn phận, tự liên hệ bản thân, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV nhận xét, khen ngợi những HS liên hệ chân thành. VD: trong 5 bồn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và bổn phận thứ ba. ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiểu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp đỡ mẹ nấu cơm, trông em. Ơ trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, t ôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật sự cố gắng trong học tập,) c). Luyện đọc lại - GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc một văn bản luật. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1-2-3 của điều 21. Chú ý đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm): Điều 21 // Trẻ em có bổn phận sau đây: 1.yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ;kính trọng thày giáo, cô giáo; lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ; đoàn kết với bạn bè; giúp đỡ người già yếu, người khuyết tật, tàn tật, người gặp hoàn cảnh khó khăn theo khả năng của mình. 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, thực hiện trật tự công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác, bảo vệ môi trường. 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức mình. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò -HS nhắc lại nội dung bài tập đọc -GV nhận xét tiết học ; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội. chính tả tuần 33 I- Mục đích – yêu cầu 1. Nghe – viết đúngchính tả bài thơ Trong lời mẹ hát 2. Tiếp tục luyện viết hoa các tên cơ quan, tổ chức. II - đồ dùng dạy – học -Vở BT. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1 -kiểm tra bài cũ Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 (tiết Chính tả trước) -Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nhớ viết - GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát . Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? (Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ) - HS đọc thầm lại bài thơ. luyện viết trên giấy nháp: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, - HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét . Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: +HS 1đọc phần lệnh và đoạn văn. + HS 2 đọc phần chú giải từ khó sau bài (công ước, đặc trách, nhân quyền, tổ chức phi chính phủ, Đại hội đồng Liên hợp quốc, phê chuẩn) - Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì?(Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.) - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị (Tên các cơ quan, tổ chức và đơn vị được viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.). - HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên. Sau đó, phân tích từng tên thành bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. - HS làm bài trên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng nhất: Phân tích tên thành các bộ phận Liên hợp quốc Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc Tổ chức / Lao động/ Quốc tế Tổ chức / Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em Liên minh / Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em Tổ chức / Ân xã / Quốc tế Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển Đại hội đồng/ Liên hợp quốc Cách viết hoa - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài (Thuỵ Điển- phiên âm theo âm Hán Việt)- viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (viết như tên riêng Việt Nam) *Chú ý : Các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em; chú ý học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34. TOÁN ễN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TíCH - THỂ TÍCH MỘT SỐ HèNH I / MỤC TIấU: Giỳp HS ụn tập, củng cố kiến thức và rốn kĩ năng tớnh diệntớch,thể tớch một số hỡnh đó học. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A . Bài cũ : Chữa bài tập 4 tiết trước B . Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : GV nờu mục tiờu của bài 2. ễn tập cỏc cụng thức tớnh diện tớch thể tớch một số hỡnh GV cho HS nờu lại cỏc cụng thức tớnh diện tớch, thể tớch hỡnh hộp chữ nhật hỡnh lập phương (theo hỡnh ẽ túm tắt trong SGK). 3- Thực hành Bài1 : GV hướng dẫn HS tớnh diện tớch cần quột vụi bằng cỏch : .tớnh diện tlch xung quanh cộng với diện tớch trần nhà, rồi trừ đi diện tớch cỏc cửa Bài 2 : GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài. a)Thể tớch cỏi hộp hỡnh lập phương là : 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b)Diện tớch giấy màu cần dựng chớnh là diện tớch toàn phần hỡnh lập phương. Diện tớch giấy màu cần dựng là : 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Bài 3 : Yờu cầu HS trước hết tớnh thể tớch bể nước. Sau đú tớnh thời gian để vũi nướe chảy đầy bể. Bài giải Thể tớch bể là : 2 x 1,5 x1 = 3 (m3) Thời gian để vũi nước chảy đầy bể là : 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đỏp số: 6 giờ. . 4. Củng cố dặn dũ : - GV nhận xột tiết học . Yờu cầu HS chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I / MỤC TIấU Giỳp HS rốn kĩ năng tớnh diện tớch và thề tớch một số hỡnh đó học. II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A . Bài cũ : Chữa bài tập 4 tiết trước B . Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : GV nờu mục tiờu của bài 2 .Luyện tập Bài1 :Yờu cầu HS tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần, thể tớch hỡnh lập phương và hỡnh hộp chữ nhật (ỏp dụng trực tiếp số vào cỏc cụng thức tớnh đó biết). Rồi ghi kết quả vào ụ trống ở bài tập Bài 2 - GV cú thể gợi ý để HS biết cỏch tớnh chiều cao hỡnh hộp chữ nhật khii biết thể tớch và diện tớch đỏy của nú (chiều cao bằng thể tớch chia cho diện tớch đỏy) - HS tự làm bài và chữa bài. Bài giải Diện tớch đỏy bể là : 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là : 1 ,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đỏp số : l,5m. Bài 3 : GV cú thể gợi ý : Trước hết tớnh cạnh khối gỗ là : 0 : 2 = 5 (cm). Sau đú HS cú thể tớnh diện tớch toàn phần của khối nhựa và khối gỗ, rồi so sỏnh diện tớch toàn phần của hai khối đú Lưu ý : Nếu cũn thời gian GV cho HS nhận xột : "Cạnh hỡnh lập phương . Gấp lờn 2 lần thỡ diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương gấp lờn 4 lần". Cú thế giải thớch như sau : Diện tớch toàn phần hỡnh lập phương cạnh a là : S1 = (a x a) x 6 Diện tớch toàn phần hỡnh lập phương cạnh a x 2 là : S2 = (a x 2) x (a x 2) x 6 = (a x a) x 6 x 4 Rừ ràng : S2 = Sl x 4, tức là S2 gấp 4 lần S1. 3. Củng cố dặn dũ : - GV nhận xột tiết học . Yờu cầu HS chuẩn bị bài sau . Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: trẻ em I- Mục đích – yêu cầu 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em. 2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. II - đồ dùng dạy – học - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm Bt2, 3. - Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1: - kiểm tra bài ... toỏn đó học. Rốn kĩ năng giải bài toỏn cú lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương phỏp giải toỏn). II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A . Bài cũ : Chữa bài tập 4 tiết trước B . Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : GV nờu mục tiờu của bài 2. Tổng hợp một số dạng bài toỏn đó học : HS nờu cỏc dạng toỏn đó học và cỏch làm một số dạng 3. Thực hành : Bài1 : GV gợi ý để HS nhận ra bài này là dạng toỏn "Tỡm số trung bỡnh cộng". Trước hết, yờu cầu HS tỡm được số hạng thứ ba (quóng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba), chẳng hạn : (12 +18) : 2 = 15 (km) .Từ đú tớnh được trung bỡnh mỗi giờ xe đạp đi được quóng đường là bao nhiờu ki-ụ-một, chẳng hạn : (12 +18 +15) : 3 = 15 (km). Bài 2 : GV hướng dẫn HS đưa về dạng toỏn "Tỡm hai số biết tổng và hiệu của hai số đú" Bài giải : Nửa chu vi hỡnh chữ nhật (tổng của chiều dài và chiều rộng) là : 120 : 2 = 60 (m) Hiệu của chiều dài và chiều rộng là 10m. . chiều dài mảnh đất hỡnh chữ nhật là : (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hỡnh chữ nhật là : 35 - 10 = 25 (m) Diện tớch mảnh đất hỡnh chữ nhật là : 35 x 25 = 875 (m2) Đỏp số : 875m2. Bài 3 : - GV hướng dẫn HS bài toỏn này là bài toỏn về quan hệ tỉ lệ. Cú thể giải bằng cỏch rỳt về đơn vị . - HS làm bài sau đú GV chấm và chữa bài . 3. Củng cố dặn dũ : - GV nhận xột tiết học . Yờu cầu HS chuẩn bị bài sau . Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu ngoặc kép) I- Mục đích – yêu cầu 1.Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép. 2. Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép. II - đồ dùng dạy – học -Một tờ giấy khổ to viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (Tiếng Việt 4, tập một, tr.83 ) - Hai tờ phiếu khổ to: tờ 1 ghi đoạn văn ở BT1; tờ 2- đoạn văn ở BT2. - Ba, bốn tờ giấy để HS làm BT3. iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. - kiểm tra bài cũ Hai HS làm lại các BT2, 4, tiết LTVC Mở rộng vốn từ : Trẻ em -Giới thiệu bài GV nêu MĐ, YC của tiết học Hoạt động 2. Hướng dẫn HS ôn tập Bài tập 1 - Một HS đọc yêu cầu của BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV mời 1 HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu ngoặc kép : 1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu là nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm. 2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng. - HS làm bài- đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét; GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép. Lời giải: - Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật - Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. * GV giải thích thêm: ý nghĩ lời nói trực tiếp của Tốt-tô-chan là những câu văn trọn vẹn nên trước dấu ngoặc kép có dấu hai chấm. Bài tập 2 - HS đọc nội dung bài tập. - GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép. - Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT1. Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức bình chọn “Người giàu có nhất”, Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là câu Long, bạn thân nhấtcủa tôi. Câu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức học sinh, từ điển tiếng anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga, sách dạy chơi đàn oóc, Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS : Để viết đoạn văn theo đúng yêu cầu của bài – dùng dấu ngoặc kép, thể hiện hai tác dụng của dấu ngoặc kép - khi thuật lại một phần cuộc họp của tổ, các em phải dẫn lời nói trực tiếp của thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt. - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - 2HS làm bài trên bảng lớp, nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết đúng. - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn – nói rõ những chỗ dùng dấu ngoặc kép, tác dụng của dấu ngoặc kép. GV chấm vở một số em. Hoạt động 3.Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài. Lịch sử ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay i – mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay. - ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. II- đồ dùng dạy học: - Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ đạ danh liên quan đến các sự kiện được ôn tập). - Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. - Phiếu học tập. III. các hoạt động dạy - học * Hoạt động 1: làm việc cả lớp - GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học: + Từ năm 1858 đến năm 1945. + Từ năm 1945 đến năm 1954. + Từ năm 1954 đến năm 1975. + Từ năm 1975 đến nay. - GV chốt lại yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. * Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm học tậo. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì. + Các niên đại quan trọng. + Các sự kiện lịch sử chính. + Các nhân vật tiêu biểu. (GV có thể sử dụng kết quả các bài ôn tập 11, 18, 29) Sau đó tổ chức học chung cả lớp: - Các nhóm báo cáo kết quả học tập trước lớp. Các nhóm khác và cá nhân nêu ý kiến, thảo luận. GV bổ sung. * Hoạt động 3 : làm việc cả lớp - GV nêu ngắn gọn: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Kĩ THUậT: Bài 29 Lắp ghép mô hình tự chọn (3 Tiết) I - Mục tiêu HS cần phải: - Lắp được mô hình đã chọn - Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II - Đồ dùng dạy học - Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK . - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- Các hoạt động dạy – học Tiết 1 Hoạt động 1. HS chọn mô hình lắp ghép - GV cho cá nhân hoặc nhóm HS tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. - GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. Hoạt động nối tiếp:Chuẩn bị bộ đò dùng để tiết sau học tiếp Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I - MỤC TIấU : Giỳp HS ụn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải một số bài toỏn dạng đặc biệt. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : A . Bài cũ : Chữa bài tập 1 tiết trước B . Bài mới : 1 .Giới thiệu bài : GV nờu mục tiờu của bài 2. Luyện tập : Bài1 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV Lưu ý : HS cú thể nhận xột tổng số phần bằng nhau chớnh là số phần diện tớch của hỡnh tứ giỏc ABCD (3 + 2 = 5 (phần), mà một phần chớnh là hiệu diện tớch hỡnh tứ giỏc ABED và hỡnh tam giỏc BEC (là 3,6cm2). Từ đú tớnh được diện tớch hỡnh tứ giỏc ABCD là : 3,6 x 5 = 68 (cm2) Bài 2 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV gợi ý : Trước hết tỡm số HS nam, số HS nữ dựa vào dạng toỏn "Tỡm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đú". sinh Bài 3 : -HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV lưu ý: Đõy là dạng toỏn về quan hệ tỉ lệ, cú thể giải bằng cỏch "rỳt về đơn vị", Bài 4 : - GV gợi ý : Theo biểu đồ, cú thể tớnh số phần trăm học sinh lớp 5 xếp loại khỏ của Trường Thắng Lợi . - HS làm bài sau đú GV chấm rồi chữa bài . 3. Củng cố dặn dũ : GV nhận xột tiết học . Yờu cầu HS chuẩn bị bài sau . Địa lí: Ôn tập cuối năm A/Mục tiêu HS nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên,dân cư và hoạt động kinh tế của các châu lục trên thế giới. - Nhớ được tên của một số quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên. - Chỉ được trên bản đồ thế giới các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam. B/Các HĐ dạy học 1.Kiểm tra bài cũ: Nêu tên các đại dương trên thế giới. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài b.Hoat động 1:. Làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS chỉ vị trí các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ và trên quả địa cầu. - GV kẻ bảng và yêu cầu HS điền tên các châu lục thích hợp vào chỗ trống. Tên nước Thuộc châu lục Tên nước Thuộc châu lục Trung quốc Ai Cập Hoa Kì LB.Nga Ô-xtrây-li-a Pháp Lào Cam-pu-chia - GV yêu cầu HS lên báo cáo kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét chữa bài. c.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.. GV tiến hành như hoạt động 1. Châu á Châu Âu Châu phi -Vị trí(thuộc bán đảo nào) -Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) -Dân cư -Hoạt động kinh tế: +Một số sản phẩm công nghiệp +Một số sản phẩm nông nghiệp ChâuMĩ Châu Đại Dương Châu Nam Cực -Vị trí(thuộc bán đảo nào) -Thiên nhiên (đặc điểm nổi bật) -Dân cư -Hoạt động kinh tế: +Một số sản phẩm công nghiệp +Một số sản phẩm nông nghiệp -GV yêu cầu HS lên báo cáo kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét chữa bài. 3.Củng cố,dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn tâp để chuẩn bi kiểm tra cuối kì 2 Tập làm văn Tả người (Kiểm tra viết) I- Mục đích – yêu cầu HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II - đồ dùng dạy – học Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước) iii- các hoạt động dạy – học Hoạt động 1. Giới thiệu bài Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm bài - Một HS đọc 3 đề trong SGK - GV nhắc HS: + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. + Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa .Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. Hoạt động 3. HS làm bài. Hoạt động 4. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết làm bài của HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đã viết trong tiết học tới; bài văn tả người vừa viết sẽ được trả vào tiết 2 tuần 34.
Tài liệu đính kèm: