I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, trang trọng
2. Hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê Đê.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng; xã hội nào cũng có luật lệ, luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật lệ của cộng đồng, luật pháp của Nhà nước.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 24 Ngày soạn 26/2/10 Ngày giảng 1/3/10 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc Luật tục xưa của người Ê- đê I- Mục đích – yêu cầu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn, bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, rõ ràng, rành mạch, trang trọng 2. Hiểu nội dung các điều luật xưa của người Ê Đê. - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê - đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng; xã hội nào cũng có luật lệ, luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật lệ của cộng đồng, luật pháp của Nhà nước. II- Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần và nêu ND của bài. 3- Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Mời đại diện nhóm đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Kể những việc mà người Ê Đê xem là có tội? - Tìm những dẫn chứng trong bài cho thấy đồng bào Ê Đê quy định xử phạt rất công bằng? - Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em biết? - Gọi HS nêu nội dung bài. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số: . Hát. - HS đọc thuộc lòng và nêu nội dung của bài, lớp nhận xét. - HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - HS luyện phát âm và đọc từ chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét. - Theo dõi. - Người xưa đặt ra luật tục để tất cả mọi người phải tuân theo. - Phải có luật tục để mọi người tuân theo mới gìn giữ và bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng, cộng đồng Tội không hỏi cha mẹ, người lớn – Tội ăn cắp – Tội giúp kẻ có tội, đồng loã với kẻ phạm tội – Tội chỉ đường cho giặc. - HS nêu, lớp nhận xét. - Bộ luật Dân sự; Bộ luật Hình sự; Bộ luật Lao động; ..... - HS nêu nội dung của bài. - HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn. - HS theo dõi, nắm được cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - HS hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS biết vận dụng các công thức về diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải 1 số bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, phấn màu III. các Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích HHCN, HLP. 2- Dạy bài mới: Bài 1(123) - Mời HS nêu cách thực hiện. - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2. Cột 2,3 không yêu cầu HS yếu - Cho HS tính kết quả ra nháp. - Gọi HS làm bài trên bảng. - GV nhận xét, kết luận. Bài 3(123) không yêu cầu HS yếu. - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. * Củng cố cho HS về Sxq, Stp, thể tích HHCN, HLP. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài đã học. - HS nêu, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - HS nêu, lớp theo dõi. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, lớp nhận xét. Đáp số: 6,25 cm2; 37,5cm2; 15, 625cm3 - HS đọc yêu cầu. - HS tính diện tíchmặt đáy, Sxq; thể tích - HS chữa bài, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài, trao đổi với bạn. - HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. Đáp số: 206 cm3 - HS nêu lại cách tính. Địa lí Ôn tập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS : - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu. - Biết hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu. - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. - Điền đúng tên, vị trí(đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí) của bốn dãy núi: Hi-ma- lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ tự nhiên thế giới. II .Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên thế giới, phấn màu. III. các Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm chính của Liên bang Nga; Pháp. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn ôn tập *Hoạt động 1: Trò chơi: Đối đáp nhanh. - Hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu á? - Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn châu á các phía Đông , Tây, Nam ,Bắc? - Hãy chỉ và nêu các khu vực của châu á - Chỉ khu vực Đông Nam á trên bản đồ? - Chỉ vị trí của đồng bằng Tâyxi-bia? - Chỉ và nêu tên dãy núi là ranh giới phía Đông của châu Âu với châu á? - Nêu vị trí ,các đại dương và châu lục tiếp giáp với châu Âu? - Tổng kết, tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa châu á và châu Âu. * Hoạt động nhóm đôi - GV yêu cầu các nhóm dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành BT2 SGK. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS đại diện các nhóm chỉ bản đồ , trình bày tóm tắt những đặc điểm tiêu biểu của từng châu lục và so sánh để thấy rõ sự khác nhau của 2 châu lục ( mỗi nhóm nêu 1 VD). 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS ôn bài, chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng chỉ trên bản đồ, trả lời câu hỏi. - Lớp theo dõi, nhận xét. - HS chọn hai đội chơi , mỗi đội 5 HS, đứng thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. - HS lần lượt hỏi và trả lời. - Theo dõi. - HS điền vào bảng thống kê trong SGK theo nhóm. - Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận. - Lớp theo dõi, nhận xét. Kĩ thuật Lắp xe ben (Tiết 1) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy bài mới. * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - Nêu cầu hỏi để HS nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Chọn các chi tiết - GV nhận xét bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận *Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2) - Để lắp khung sàn xe và các giáđỡ, cần phải chọn những chi tiết nào? + Gọi HS nêu chọn những chi tiết. + Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. + GV tiến hành lắp giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H4 - SGK) - GV nhận xét và hướng dẫn lắp tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. * Lắp ca bin(H5b- SGK) c) Lắp ráp xe ben (H1- SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét, dặn dò. - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Nhắc HS cất giữ các bộ phận để lắp tiếp. - HS chuẩn bị đồ dùng lắp ghép. - HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. - HS quan sát, nêu nhận xét. -HS theo dõi, chọn các chi tiết. - Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. - 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 v 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1,2 HS lên lắp, các HS khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn. - HS lắp 1, 2 bước. - Cách tiến hành như các bài đã học. Ngày soạn 27/2/10 Ngày giảng 2/3/10 Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : Trật tự - an ninh I- Mục đích – yêu cầu: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II- Đồ dùng dạy – học: - Từ điển tiếng Việt, sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học... - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng BT2, BT3. III- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ : - Mời HS làm lại các BT 2, 3 tiết trước. - GV đánh giá, cho điểm. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu b- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Yêu cầu HS suy nghĩ, chọn câu trả lời. - Mời HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét, phân tích để HS hiểu. Bài tập 2 - GV phát phiếu, hướng dẫn HS làm bài. - Gọi các nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận: Bài tập 3 - Chia nhóm, Nêu yêu cầu thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - GV điều khiển lớp đối thoại, nêu nhận xét, thảo luận và tổng kết. Bài tập 4 - Cho HS làm bài cá nhân. - GV dán phiếu trên bảng lớp, gọi 3 HS lên bảng làm bài. 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà làm lại vào vở BT2. - Báo cáo sĩ số: . Hát. - HS làm bài, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS suy nghĩ, chọn đáp án đúng. - HS phát biểu, lớp nhận xét. Đáp án đúng: B. an ninh - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trên bảng. - Danh từ kết hợp với từ an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, - Động từ kết hợp với từ an ninh: Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Tòa án: Cơ quan nhà nước có nhiệm vụ xét xử các vụ phạm pháp, kiện tụng. - Xét xử: Xem xét và xử các vụ án. - Bảo mật: Giữ bí mật của nhà nước, của tổ chức. - Cảnh giác: Có sự chú ý thường xuyên để kịp thời phát hiện âm mưu hoặc hành động của kẻ thù, của kẻ gian. - Thẩm phán: Người chuyên xét xử các vụ án. - 1 HS nội dung bài, đọc cả các giải nghĩa từ. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Cả lớp làm bài cá nhân. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện th ... ọc thuộc lòng các câu đố. Khoa học An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật ; tránh gây hỏng đồ điện ; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà. -Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II/ Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin ; tranh ảnh tuyên truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn. cầu chì. Hình trang 98, 99-SGK. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 2- Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh bị điện giật *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Cho HS thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị điện giật và biện pháp đề phòng điện giật. - Bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho những người khác -Bước 2:Làm việc cả lớp +Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. +GV nhận xét, bổ sung. 3-Hoạt động 2: Thực hành *Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện và đề phòng điện quá mạnh gây hoả hoạn, nêu được vai trò của công tơ điện. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm. -Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời 1 số nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV cho HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện (có ghi số vôn). 4-Hoạt động 3: Thảo luận về tiết kiệm điện *Mục tiêu: HS giải thích được lí do phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận theo cặp các câu hỏi : +Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm? +Nêu biện pháp để tránh lãng phí điện. -Mời một số HS trình bày về việc sử dụng điện an toàn và tránh lãng phí. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận nhóm theo yêu cầu. -HS trình bày. - HS đọc thông tin và TLCH SGK(99) - Đại diện các nhóm nêu, lớp nhận xét. - Theo dõi. - HS thảo luận theo cặp và TLCH. - HS nêu và liên với việc sử dụng điện ở nhà. Ngày soạn 2/3/10 Ngày giảng 5/3/10 Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Thể dục Phối hợp chạy và bật nhảy Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” I- mục tiêu: - Ôn phối hợp chạy và bật nhảy, chạy – nhảy – mang – vác. Yêu cầu thực hiện động tác tơng đối đúng nhưng đảm bảo an toàn. - Học mới trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết và tham gia chơi tương đối chủ động. II- địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Kẻ sân và chuẩn bị dụng cụ để tổ chức trò chơi và các bài tập bật nhảy. III- nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung ĐL HĐ của GV HĐ của HS 1.Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học. - Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập. 2.Phần cơ bản a/ Ôn chạy và bật nhảy. b) Chơi trò chơi “Chuyền nhanh nhảy nhanh” 3.Phần kết thúc - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng các khớp và toàn thân. 6-10 p 18-22p 4-6 p - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ kiểm tra, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - GV cùng HS nhắc lại nội dung bài tập. - GV chia HS theo tổ, hướng dẫn lần 1. - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi. - Hệ thống bài học. - GV nhận xét, đánh giá giờ học. - HS xếp hàng, xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông. - Chạy thành vòng tròn, giậm chân tại chỗ. - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung (2 x 8 nhịp) - HS ôn theo đội hình 2, 4 hàng dọc. - HS chơi theo tổ, nhóm, thi đua giữa các tổ với nhau. - Thả lỏng toàn thân. - Theo dõi. Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật I/ Mục tiêu: Ôn luyện, củng cố kĩ năng lập dàn ý của của bài văn tả đồ vật. -Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – Trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh một số vật dụng. -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét về cách dùng từ viết câu 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b-Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 tập hai -Mời 5 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm và trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu: từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình. - GV giúp đỡ, uốn nắn HS. - Đại diện các nhóm lên thi trình bày. - GV nhận xét, kết luận. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới. - HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS đọc gợi ý 1 trong SGK. -HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài văn. -Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình. - HS đọc yêu cầu - Theo dõi. - HS làm bài. - HS nối tiếp đọc đoạn văn. - HS nhận xét, bình chọn người trình bày dàn ý hay nhất. Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - HS kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơI làng xóm, phố phường mà em biết. - Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện có đầu, có cuối. Biết trao đổi cùng với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Mời HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 2- Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - GV: Câu chuyện các em kể phải là những việc làm tốt mà các em đã biết trong đời thực ; cũng có thể là các câu chuyện em đã thấy trên ti vi. - Kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC. c, Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét,đánh giá. 3-Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS kể lại câu chuyện cho người thân. - Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC sau. - HS kể theo yêu cầu, lớp nhận xét. - HS đọc đề bài. Đề bài: Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. -HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì TLCH của GV và của bạn. -Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn. +Bạn có câu chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện hay nhất. +Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất. Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Rèn kĩ năng vận dụng vào tính toán hình học. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu quy tắc Sxq, Stp, V của hình lập phương và hình hộp chữ nhật. 2- Dạy bài mới: Bài 1 (128) - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2 (128) - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét Bài 3 (128) - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS nêu quy tắc, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm, lớp nhận xét. -Theo dõi. - HS làm vào nháp. - HS lên bảng chữa bài, nhận xét. Đáp số: a) 230 dm2 ; b) 300 dm3 ; c) 225 dm3. - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi, nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, lớp nhận xét. Đáp số: a) 9 m2; b) 13,5 m2; c) 3,375 m3 - HS nêu yêu cầu. - HS nêu, lớp theo dõi. - HS làm bài. - Chữa bài, lớp nhận xét. a) Stp hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b) Thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N Giáo dục tập thể Sơ kết tuần A. Mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp. B. Nội dung sinh hoạt 1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. GVCN nhận xét, đánh giá. - Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................. - Học tập: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ - Các hoạt động khác: ................................................................................................................................................................................................................................................ * Tồn tại: ........................................................................................................................ - Tuyên dương HS xuất sắc: .............................................................................. 4, Phương hướng tuần tới: ........................................................................................................................ 5. Kết thúc tiết học: - GV nhắc nhở, dặn dò chung.
Tài liệu đính kèm: