I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 29 Ngày soạn 2/4/10 Ngày giảng 5/4/10 Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Một vụ đắm tàu I/ Mục đích yêu cầu: 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li-vơ pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. 2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không tiến hành 3. Dạy bài mới a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc - Mời 1 HS khá giỏi đọc bài. - Cho HS quan sát tranh minh họa. - Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Mời đại diện nhóm đọc bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? - Gọi HS nêu nội dung bài. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - Cho HS luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về đọc bài, chuẩn bị bài sau. - Báo cáo sĩ số: - HS khá giỏi đọc bài, lớp theo dõi. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK - HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - HS luyện phát âm và đọc từ chú giải. - Đại diện nhóm đọc bài, lớp nhận xét. - Theo dõi. - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta trên đường về nhà - Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy lại - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. - Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tôt bụng, giàu tình cảm... - HS nêu nội dung của bài. - HS theo dõi, tìm giọng đọc mỗi đoạn. - HS theo dõi, nắm được cách đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn. Toán Ôn tập về phân số (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau. II/Đồ dùng dạy học: Thước, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. 2- Dạy bài mới: Bài 1 (149) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài tập 2 (149) - Hướng dẫn HS làm bài. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 3 (150) Không yêu cầu HS yếu - Hướng dẫn HS tìm phân số bằng nhau - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét. Bài 4 (150): - Hướng dẫn HS so sánh các phân số. - Cho HS làm vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài 5 (150) Phần b không y/c HS yếu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS nêu, lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS nêu, nhận xét. * Kết quả: Khoanh vào D. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS nêu, nhận xét. * Kết quả: Khoanh vào B. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS nêu, nhận xét. 3 2 ; 5 5 ; 8 7 7 5 9 8 7 8 - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - HS chữa bài, nhận xét. a) 6 ; 2 ; 23 11 3 33 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào nháp. - HS nêu, nhận xét. Địa lí Châu Đại Dương và châu Nam Cực I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn châu Đại Dương và châu Nam Cực II/ Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ. 2- Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của tiết học. *Châu Đại Dương: a) Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) - Yêu cầu HS dựa vào bản đồ, lược đồ và SGK, trả lời câu hỏi: + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương? - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả. b) Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu. c) Dân cư và hoạt động kinh tế: * Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) +Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? + Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? + Trình bày đặc điểm kinh tế Ô-xtrây-li-a? *Châu Nam Cực: *Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực? + Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu Nam Cực ? + Vì sao Châu Nam Cực không có dân cư sinh sống thường xuyên? - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà ôn bài. - 2 HS nêu - Lớp nhận xét bổ sung - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và SGK, trả lời câu hỏi: +Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam. - HS đọc tên và chỉ vị trí. - HS thảo luận nhómtheo hướng dẫn - Đại diện các nhóm trình bày. - HS làm bài theo yêu cầu. - HS nêu. + Dân cư lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng, còn trên các đảo +Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển - HS thảo luận nhóm. - HS trình bày, lớp nhận xét. - HS đọc ghi nhớ. Kĩ thuật Lắp máy bay trực thăng I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng - Lắp từng bộ phận và lắp ráp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ thực hành. 2. Dạy bài mới. a- Giới thiệu bài b- Thực hành * Hoạt động 3: HS thực hành lắp máy bay trực thăng a) Chọn chi tiết - HS chọn đúngvà đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào lắp hộp - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận: Trước khi HS thực hành, GV cần: + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp máy bay trực thăng. + Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK - HS thực hành lắp từmg bộ phận, GV nhắc HS cần lưu ý một số điểm sau: + Lắp thân và đuôi máy bay theo những chú ý như đã hướng dẫn ở tiết 1. + Khi lắp cánh quạt cần lắp đủ số vòng hãm. + Lắp càng máy bay phải chú ý đến vị trí trên, dưới của các thanh; mặt phải, mặt trái của càng máy bay để sử dụng vít. - GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng. c) Lắp ráp máy bay trực thăng. (H1- SGK) - HS lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK. - Nhắc HS khi lắp ráp cần lưu ý: + Bước lắp thân máy bay vào sàn ca bin và giá đỡ phải lắp đúng vị trí. + Bước lắp giá đỡ sàn ca bin và càng máy bay phải được lắp thật chặt. *Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp. 3. Nhận xét, dặn dò: GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS và kĩ năng lắp ghép xe ben. Ngày soạn 3/410 Ngày giảng 6/4/10 Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu I/ Mục đích yêu cầu: - Hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ:GV nhận xét kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học. b- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 (110) - GV gợi ý: BT có 2 yêu cầu: +Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) có trong mẩu chuyện. +Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng để làm gì? - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Hỏi HS về tính khôi hài mẩu chuyện vui Bài tập 2 (111) - GV gợi ý: Các em đọc lạ bài văn, phát hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu. ; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ đó. - GV cho HS trao đổi nhóm; GV phát phiếu cho 3 nhóm. - GV chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 (111) - Cho HS làm bài theo nhóm . - Mời một số nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Theo dõi. - HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày, lớp nhận xét. *- Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để dẫn lời nhân vật. - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng để kết thúc các câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5; dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5). - HS đọc yêu cầu. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. Câu 2: ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai Câu 3: Trong mỗi gia đình Câu 5: Trong bậc thang xã hội Câu 6: Điều này thể hiện Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - HS trình bày, nhận xét. *VD về lời giải: Nam : -Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán hôm qua cậu được mấy điểm? Hùng: -Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: Nghĩa là sao? Hùng: -Vẫn đang hoà không – không. Nam: ?! Toán Ôn tập về số thập phân I/ Mục tiêu: - Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Rèn kỹ năng sử dụng số thập phân trong cuộc sống. II/Đồ dùng dạy học: Thước. Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS ... n được chưa? Tại sao? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét, kết luận: 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS thảo luận. +H.2a: Quả trứng chưa ấp, +H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày + H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày +H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 10 ngày - HS trình bày, nhận xét. - Đại diện các nhóm phát biểu. Ngày soạn 6/4/10 Ngày giảng 9/4/10 Thứ sáu ngày 3 tháng 4 năm 2009 Thể dục Môn thể thao tự chọn. Trò chơi “Nhảy ô tiếp sức” I/ Mục tiêu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực. Y/cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích hơn giờ trước - Học trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh” Y/cầu biết cách chơi và tham gia chơi được II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. - Còi, 10-15 quả bóng, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. -GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân - Đi thường và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai. - Ôn bài thể dục một lần. - Chơi trò chơi khởi động .( Bịt mắt bắt dê ) 2.Phần cơ bản *Môn thể thao tự chọn : -Ném bóng + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân + Ôn phát cầu bằng mu bàn chân +Thi phát cầu bằng mu bàn chân - Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” -GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. -Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà. 6-10 phút 18-22 phút 4- 6 phút -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTC. -ĐHTL: GV * * * * * * * * * * -ĐHTC : GV * * * * * * * * - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tập làm văn: Trả bài văn tả cây cối I/ Mục đích yêu cầu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu; phát hiện và sửa lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; viết lại được một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b- Nhận xét về kết quả làm bài của HS GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: *) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Một số em diễn đạt tốt. + Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. *) Thông báo điểm. 3- Hướng dẫn HS chữa bài: GV trả bài cho từng HS a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - Chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn + Y/c HS tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. 2 em đọc Lớp nhận xét đánh giá điểm - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi I/ Mục đích yêu cầu. 1- Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời kể của nhân vật. - Hiểu câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (khen ngợi một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc vác công việc của lớp, khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục). 2- Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuỵên. - Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK phóng to III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b- GV kể chuyện: - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì. - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ. c-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a) Yêu cầu 1: - GV gợi ý:HS thay đổi nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại . - Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. GV bổ sung, góp ý nhanh.. b) Yêu cầu 2, 3: - GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện theo cách nghĩ - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, dặn HS chuẩn bị bài sau. -2 em kể - Lớp nhận xét - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK - Học sinh nghe và kết hợp quan sát tranh - HS đọc lại yêu cầu 1. - Theo dõi. - HS kể từng đoạn trước lớp. - HS đọc lại yêu cầu 2,3. - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 2. - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. - HS liên hệ thực tế Toán Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Viết các số đo độ dài và đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Mối quan hệ giữa một số ĐV đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. II/Đồ dùng dạy học: -Thước. III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. 2-Dạy bài mới: Bài 1 (153) - Hướng dẫn HS viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời HS chữa bài trên bảng. - GV nhận xét. Bài 2 (153 - Hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 3 (153) - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét. Bài 4 (154). - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo. - GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS nêu, nhận xét. - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. a) 4,382 km ; 2,079m ; 0,7 km b) 7,4 m ; 5,09 m ; 5,075 m - HS nêu yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài, chữa bài. a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn - HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - HS làm bài vào vở. * 0,5 m = 50 cm ; 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g ; 0,08 tấn = 80 kg - HS nêu yêu cầu - HS nêu. - HS làm bài chữa bài. a.3576 m = 3,576 km; 53 cm = 0,53 cm 5360 kg = 5,36 tấn; 657 g = 0,657 kg Giáo dục tập thể Sơ kết tuần I- Mục tiêu : - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp. II- Nội dung sinh hoạt 1. Cán sự lớp nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. GVCN nhận xét, đánh giá. - Nề nếp: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. - Học tập: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... - Các hoạt động khác: ........................................................................................................................................................................................................................ * Tồn tại: ........................................................................................................................................................................................................................ - Tuyên dương HS xuất sắc: ............................................................................................................. 4, Phương hướng tuần tới: ........................................................................................................................................................................................................................ 5. Kết thúc tiết học: - GV nhắc nhở, dặn dò chung.
Tài liệu đính kèm: