Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần 32 - Trường TH Tân Thượng

Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần 32 - Trường TH Tân Thượng

TẬP ĐỌC

Út Vịnh

I. Mục đích - Yêu cầu :

-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.

-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

II. Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và bảng phụ.

 

doc 24 trang Người đăng hang30 Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 5 - Tuần 32 - Trường TH Tân Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 32
Ngày soạn : 19/4/2009
Ngày dạy : 20/4/2009
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
Út Vịnh
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài văn.
-Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK và bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Luyện đọc. 
-GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu về nội dung tranh: Tranh vẽ hai em nhỏ đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. Phía xa, một đoàn tàu đang tới gần. Bạn nam Út Vịnh đang lao tới cứu hai em nhỏ.
-GV chia đoạn :4 đoạn:
Đ1: Từ đầu đến "Còn ném đá trên tàu"
Đ2: Tiếp theo đến "Hứa không chơi dại như vậy nữa".
Đ3: Tiếp theo đến "Tàu hoả đến".
Đ4: Đoạn còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc từ ngữ khó; Út Vịnh, chềnh ềnh, chăn trâu
-GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Đoạn đầu đọc giọng kể chậm rãi thong thả, nhấn giọng các từ ngữ chềnh ềnh, tháo cả ốc, ném đá.
-Đoạn cuối đọc với giọng dồn dập nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện phản ứng nhanh, kịp thời, hành động dũng cảm cưú em nhỏ của Út Vịnh: Lao ra như tên bắn, la lớn,nhào tới.
HĐ 2 : Tìm hiểu bài. 
Đ1:
H: Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì?
Đ2:
H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt?
+Đ3+4
H: Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thầy điều gì?
H: Em học tập được gì ở Út Vịnh điều gì?
H. Nêu đại ý của bài ?
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm. 
-Cho HS đọc diễn cảm bài văn.
-GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn cách đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
4. Củng cố - Dặn dò : 
H: Bài văn nói lên điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài học thuộc lòng Những cánh buồm sắp tới.
-HS kiểm tra, báo cáo.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS khá giỏi đọc cả bài. 1 HS đọc chú giải.
-HS quan sát tranh và nghe GV giới thiệu tranh.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS đọc đoạn nối tiếp 2 lượt.
-HS đọc từ ngữ theo HD của GV.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Các sự cố là: Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo ốc gắn các thanh ray. Lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Vịnh đã tham gia phong trào " Em yêu đường sắt quê em".
-Vịnh nhận việc thuyết phục sơn- một bạn hay thả diều trên đường tàu và Vịnh đã thuyết phục được.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thể trên đường tàu.
-HS phát biểu: Học được ở Vịnh ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông.
-Học được tinh thần dũng cảm cứu các em nhỏ.
.
-Câu chuyện ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
-4 HS đọc tiếp nối hết bài văn.
-HS luyện đọc đoạn.
-Một số HS thi đọc đoạn hoặc bài.
-Lớp nhận xét.
-HS trả lời.
-HS theo dõi.
Khoa học
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu :
-Có khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên.
-Kể tên một số tai nguyên thiên nhiên của nước ta.
-Nêu được ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
-Hình minh hoạ trang 130-131 SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Môi trường là gì ?
-Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào ?
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng.
-Cho HS thảo luận theo nhóm 4.
-Thế nào là tài nguyên thiên nhiên ?
-Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ ?
-Nêu ích lợi của từng loại tài nguyên đó ?
GV ghi nhanh lên bảng :
Tài nguyên
Công dụng
HĐ 2 : Ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
Cho HS củng cố các ích lợi của một số tài nguyên thiên nhiên dưới dạng trò chơi.
Cách chơi :
-GV viết vào các mảnh giấy nhỏ tên các loại tài nguyên.
-Chia lớp thành các nhóm 6.
-Nhóm trưởng lên bốc thăm tên một số loại tài nguyên thiên nhiên.
-Cả nhóm cùng trao đổi để vẽ tranh thể hiện ích lợi của tài nguyên thiên đó.
-GV nhận xét chung về cuộc thi.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Học thuộc mục bạn cần biết, chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng trả lời.
-Các nhóm đọc thôing tin, quan sát hình minh hoạ và trả lời câu hỏi.
-Đại diên các nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm tổ chức thảo luận, cùng thực hiên.
-Các nhóm treo tranh của mình.
-Các nhóm chấm chéo nhau theo nội dung : Tranh vẽ và lời thuyết trình.
-Nghe.
Toán
Tiết 156 : Luyện tập
I. Mục tiêu :
-Giúp HS củng cố lại kiến thức, kĩ năng thực hành phép chia, viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân, tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học hủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
Tính giá trị biểu thức bằng hai cách :
(6,7 + 2,3 + 5,8) : 1,2
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 2 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 3 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
Bài 4 :
-Cho HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét, sửa.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài ở nhà.
-HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
 : 6 = 
72 : 45 = 1,6 
15 : 50 = 0,3 
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm miệng.
3,5 : 0,1 = 35 
7,2 : 0,01 = 720 
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
7 : 5 = = 1,4
1 : 2 = = 0,5
7 : 4 = = 1,75
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
Khoanh vào ý D.
-HS khác nhận xét.
Ngày soạn : 20/4/2009
Ngày dạy : 21/4/2009
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
CHÍNH TẢ
Nhớ-viết : Bầm ơi
Luyện tập viết hoa
I. Mục đích - Yêu cầu : 
-Nhớ viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơi.
-Tiếp tục viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học.
-3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở bài 2.
-Bảng lớp viết tên các cơ quan, đơn vị ở bài 3 còn viết sai hoặc 3 tờ phiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ : 
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn.
-Cho HS đọc bài chính tả một lượt.
-Cho HS đọc thuộc lòng 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
-Cho cả lớp đọc thầm.
-Cho HS viết vào nháp những từ dễ viết sai:lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
HĐ 2 : Chấm bài-chữa lỗi.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
HĐ 3 : Luyện tập.
Bài 2 :
-GV giao việc: Các em phải phân tích tên mỗi cơ quan, đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng đã cho.
-Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho 3 HS.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả.
-GV chốt lại; Tên các cơ quan, đơn vị viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
-Bộ phận thứ ba là các danh từ riêng (BếVăn Đoàn, Đoàn kết, Biển Đông) Viết hoa theo tên người, tên địa lí Việt Nam. Viết hoa chữ đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
Bài 3 :
-GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã ghi bài tập 3.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Nhà hát tuổi trẻ.
b)Nhà xuất bản giáo dục.
c)Trường Mẫu giáo Sao Mai.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
-HS kiểm tra, báo cáo.
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc cả bài. Lớp đọc thầm theo.
-1 HS đọc thuộc lòng. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cả lớp đọc thầm dòng thơ đầu nhìn SGK.
-HS viết từ khó vào vở nháp, trên bảng 2 HS viết.
-HS theo dõi.
-HS gấp SGK, nhớ viết 14 dòng thơ đầu.
-HS tự sửa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS làm bài trên phiếu.
-Lớp làm vào vở.
-3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 2, lớp theo dõi trong SGK.
-3 HS lên sửa trên phiếu.
-Lớp nhận xét.
-Nghe.
Lịch sử và Địa lí
Lịch sử địa phương
I. Mục tiêu :
-HS nắm được lịch sử huyện Di Linh.
-Biết một số mốc lịch sử quan trọng.
-Có ý thức tôn trọng thành quả của huyện.
II. Đồ dùng dạy học.
-GV-HS sưu tầm một số sự kiện lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
-Di Linh được giải phóng vào ngày tháng năm nào ?
-Nhà nước đã phong tặng danh hiệu anh hùng cho những xã nào ?
-Sau ngày giải phóng toàn huyện có bao nhiêu xã ?
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS ôn bài, tìm hiểu thêm lịch sử ở địa phương.
-HS lên bảng  ... ần thêm dấu gì vào tin nhắn, dấu đó đặt sau chữ nào?
3. Củng cố - Dặn dò : 
H: Em hãy nhắc lại tác dụng của dấu hai chấm.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu 2 chấm để sử dụng cho đúng.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe.
-Một số HS đọc yêu cầu BT1, lớp theo dõi trong SGK.
-HS đọc nội dung trên phiếu.
-HS suy nghĩ làm bài.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc vở bài tập.
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập lớp theo dõi trong SGK.
-2 HS lên bảng làm bài
-Lớp nhận xét.
-Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ : Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
-2 HS nhắc lại.
Toán
Tiết 159 : Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình
I. Mục tiêu :
-Ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác,hình bình hành, hình thang, hình thoi, hình tròn).
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ ghi tóm tắt như SGK trang 166.
-Tấm bìa mô hình các hình.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập các phép tính số đo thời gian.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ1 : Nhắc lại kiến thức.
Hệ thống công thức
Phương pháp: hỏi đáp.
Nêu công thức, quy tắc tính chu vi, diện tích các hình:
1/ Hình chữ nhật
2/ Hình vuông 
3/ Hình bình hành
4/ Hình thoi
5/ Hình tam giác
6/ Hình thang
7/ Hình tròn
HĐ2 : Luyện tập.
Bài 1:
-Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề .
-Cho HS làm bài.
Bài 2: 
1 học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Muốn tìm chiều cao tam giác ta làm thế nào?
Nêu cách tìm S tam giác.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
Bài 3: 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên gợi ý:
Tìm S 1 hình tam giác.
Tìm S hình vuông.
Lấy S hình tam giác nhân 4.
Tìm S hình tròn.
3. Củng cố - Dặn dò : 
Ôn lại nội dung vừa ôn tập.
Chuẩn bị: Luyện tập
Học sinh nêu
1/ P = ( a+b ) ´ 2
 S = a ´ b
2/ P = a ´ 4
 S = a ´ a 
3/ S = a ´ h
4/ S = 
5/ S = 
6/ S = 
7/ C = r ´ 2 ´ 3,14
 S = r ´ r ´ 3,14
-Học sinh đọc đề nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
	Giải:
Chiều rộng khu vườn:
120 : 3 ´ 2 = 80 (m)
Chu vi khu vườn.
(120 + 80) ´ 2 = 400 (m)
Diện tích khu vườn:
120 ´ 80 = 9600 m2 = 0,96 ha
 Đáp số: 400 m ; 0,96 ha.
1 học sinh đọc.
Chiều cao tam giác
	S ´ 2 : a
Tìm S hình vuông suy luận tìm S tam giác.
Học sinh làm bài.
Diện tích hình vuông cũng là S hình tam giác.
8 ´ 8 = 64 (cm2)
Chiều cao tam giác.
´ 2 : 10 = 12,8 (cm)
 Đáp số: 12,8 cm.
Học sinh đọc đề.
	Giải:
Diện tích 1 hình tam giác vuông.
´ 4 : 2 = 8 (cm2)
Diện tích hình vuông.
8 ´ 4 = 32 (cm2)
Diện tích hình tròn.
4 ´ 4 ´ 3,14 = 50,24
Diện tích phần gạch chéo.
50,24 – 32 = 18,24
 Đáp số: 18,24 cm
-HS thực hiện.
Ngày soạn : 23/4/2009
Ngày dạy : 24/4/2009
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009
Tập làm văn
Kiểm tra viết
(Tả cảnh)
I. Mục tiêu:
-HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng:
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước.
-Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài nếu có.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-GV gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ 1 : Hướng dẫn.
-GV ghi cả các đề lên bảng.
-Cho HS đọc đề bài trong SGK.
-GV lưu ý. Các em có thể dựa vào dàn ý đã lập để viết bài văn hoàn chỉnh. Các em cũng có thể viết bài cho một đề bài khác.
-GV theo dõi việc các em làm bài.
-Gv thu bài khi hết giờ.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-Gv nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc trước lớp bài Ôn tập về tả người, để chọn đề bài quan sát trước đối tương các em sẽ miêu tả.
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe.
-1 HS đọc 4 đề.
-HS xem lại dàn ý.
-Hs làm bài.
-HS nộp bài.
-Nghe.
Lịch sử và Địa lí
Địa lí địa phương
I.Mục tiêu :
-Tìm hiểu về địa lí huyện Di Linh.
-Nắm được vị trí địa lí, dân cư, hoạt động kinh tế của huyện Di Linh.
-Có ý thức
II. Đồ dùng dạy học.
-GV tìm hiểu địa lí huyện.
-HS tìm hiểu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
GV
HS
1.Bài cũ 
-Nêu vị trí giới hạn huyện Di Linh.
-Nêu đặc điểm tự nhiên huyện Di Linh.
2.Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
HĐ3 : Dân cư , kinh tế.
Dân số toàn huyện tính đến năm 2005 là bao nhiêu? Có bao nhiêu dân tộc cùng chung sống?
Huyện Di Linh gồm bao nhiêu xã, thị trấn?
-Kể tên các loại cây trồng chủ yếu của địa phương.
Di Linh có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển kinh tế?
3. Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học .
-HS tìm hiểu thêm về tình hình dân cư, kinh tế địa phương.
- HS lên bảng đọc bài.
-156 235 người, với trên 20 dân tộc cùng chung sống, trong đó các dân tộc thiểu số gốc Tây Nguyên chiếm 36% dân số.
Gồm thị trấn Di Linh và 17 xã(Gung Ré, Bảo Thuận, Tân Châu, Liên Đầm, Đinh Trang Hoà, Hoà Ninh, Hoà Nam, Hoà Trung, Hoà Bắc, Đinh Lạc, Tân Nghĩa, Gia Hiệp, Tam Bố, Tân Thượng, Đinh Trang Thượng, Sơn Điền, Gia Bắc.)
-Cây công nghiệp như chè, cà phê,dâu tằm.
-Cây lương thực như ngô, lúa.
-Có hệ thống giao thông thuận lợi, có tiềm năng phát triển du lịch và xây dựng hệ thống thuỷ điện.
-HS theo dõi.
Đạo đức
An toàn giao thông địa phương
I. Mục tiêu :
-HS nắm được sự cần thiết phải thực hiện tốt ATGT.
-Biết thực hiện tốt ATGT.
-Có ý thức thực hiện tốt ATGT và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học.
GV-HS : Tìm hiểu về tình hình giao thông ở địa phương.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ : 
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
-Chia lớp thành các nhóm 4.
-Cho các nhóm thi kể nhanh các phương tiện giao thông chủ yếu ở địa phương.
-GV nhận xét.
Cho HS hoạt động cá nhân :
-Nêu các loại đường giao thông có ở địa phương?
-Hàng ngày em đến trường thường đi bằng phương tiện gì ?
Cho HS hoạt động theo nhóm 4.
-Thảo luận nêu các biện pháp để thực hiện tốt an toàn giao thông ?
-GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò : 
-GV nhận xét tiết học.
-HS thực hiện tốt bài học.
-HS lên bảng trả lời.
-Các nhóm thảo luận, gi nhanh ra giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Xe máy, xe đạp, ô tô, 
-Quốc lộ 28 chạy qua là đường nhựa, còn lại đều là đường đất.
-HS trả lời.
-Các nhóm tiếp tục hoạt động thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nghe.
Toán
Tiết 160 : Luyện tập
I. Mục tiêu:
-Ôn tập, củng cố và rèn luyện kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình, vận dụng để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập về chu vi, diện tích một số hình.
2. Bài mới : GV giới thiệu - Ghi bài 
Bài 1 :
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm P, S hình chữ nhật cần biết gì.
Nêu quy tắc tính P, S hình chữ nhật.
Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại quy tắc công thức hình vuông.
Giáo viên gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính P và S hình vuông?
Bài 3 : 
- GV có thể gợi ý : 
+ Tính diện tích thửa ruộng HCN
+ Tính số thóc thu hoạch được
Bài 4 : 
- Gợi ý : 
- Đã biết S hình thang = a + b x h
 2
+ S Hthang = S HV
+ TBC 2 đáy = (a + b) : 2
+ Tính h = S Hthang : ( a+b )
 2
3. Củng cố - Dặn dò : 
-HS ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
P = (a + b) ´ 2
S = a ´ b.
Học sinh đọc.
P, S sân bóng.
Chiều dài, chiều rộng.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Công thức tính P, S hình vuông.
S = a ´ a
P = a ´ 4
P , S hình vuông
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
	Giải:
Cạnh cái sân hình vuông.
	48 : 4 = 12 (cm)
Diện tích cái sân.
	12 ´ 12 = 144 (cm2)
	Đáp số: 144 cm2
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc đề bài 
- Tóm tắt 
- Nêu cách giải
- Cả lớp nhận xét
-Nghe.
Sinh hoạt lớp :
	- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
	- Các tổ trưởng báo cáo tình hình trong tổ.
	- Các thành viên có ý kiến.
	- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Hạnh kiểm : 
	- Duy trì tốt mọi nề nếp. Không còn hiện tượng đi trễ.
	- Việc thực hiện giữ vệ sinh lớp học tương đối tốt.
	- Tham gia tốt các buổi sinh hoạt.
 - Một số học sinh thái độ trong lớp chưa nghiêm túc, còn nói chuyện nhiều.
Học tập : 
 - Đa số có tinh thần thi đua học tập , chăm chỉ học tập.
	- Một số em đã có cố gắng .
	- Vẫn còn học sinh quên sách vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo.
Hoạt động khác :
	+ Tham gia tốt các hoạt động của trường.
	+ Thực hiện thể dục giữa giờ nghiêm túc.
Kế hoạch hoạt động tuần 33 :
-Thực hiện chương trình tuần 33.
-Thực hiện việc ôn tập các môn để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
-Duy trì tốt nề nếp học tập của HS .
-Tăng cường kiểm tra nhắc nhở những HS chưa chăm học.
-Duy trì tốt đôi bạn cùng học. Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 Ý kiến của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc