Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 4

Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 4

I- MỤC TIÊU:

 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài:

- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa- da- cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si- ma; Na-ga-da-ki ).

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.

 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Các môn lớp 5 - Năm học: 2010 - 2011 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Ngày soạn 18/ 9/09
Ngày giảng21/ 9/09 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Những con sếu bằng giấy
I- Mục tiêu: 
 1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài: 
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài ( Xa- da- cô Xa-xa-ki, Hi-rô-si- ma; Na-ga-da-ki ).
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
 2. Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
II - Đồ dùng dạy – học:
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
III - Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới:
a- Giới thiệu chủ điểm và bài học:
- Giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm: “ Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm. Giới thiệu bài.
 b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- Cho HS nối tiếp đọc đoạn.
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS tìm hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài
* Tìm hiểu bài:
Câu 1: Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào?
Câu 2: Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa – da- cô?
Câu 4: Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa – da – cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
3- Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
- Báo cáo sĩ số: . Hát.
- Hai nhóm HS đọc phân vai vở kịch “Lòng dân” và trả lời câu hỏi về nội dung ý nghĩa của vở kịch .
- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và nghe GV giới thiệu
- HS theo dõi.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc.
- HS luyện đọc từng đoạn: lần lượt HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- HS nêu từ khó đọc- luyện đọc từ khó
- HS đọc chú giải
- Từ khi Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Cô hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp Sếu
- Các bạn trên khắp thế giới đã gấp những con Sếu bằng giấy gửi tới cho Xa – da – cô.
- Khi Xa – da – cô chết các bạn đã góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân
- Chúng tôi căm ghét chiến tranh
- HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 3 HS nhắc lại nội dung bài
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm, lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
Toán 
Ôn tập và bổ sung về giải toán
I- Mục tiêu: 
 - Giúp HS qua ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó.
II- Đồ dùng:
 - Bảng phụ.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu tên các đơn vị đo đã học.
2. Dạy bài mới.
a. Ví dụ:
- GV nêu ví dụ.
- Cho HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2giờ, 3 giờ.
- Gọi HS lần lượt điền kết quả vào bảng ( GV kẻ sẵn bảng phụ.)
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng: thời gian đi và quãng đường được?
b. Bài toán:
- GV nêu bài toán.
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”:
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ?
+Quãng đường đi được gấp lên mấy lần?
- Cho HS tự giải bài toán theo cách rút về đơn vị.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt kết quả.
c. Thực hành:
* Bài 1(19) 
- GV gợi ý để HS giải bằng cách rút về đơn vị.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Đáp số: 112000 đồng.
Bài 2(19)
- GV hướng dẫn HS tương tự bài 2.
- GV thu chấm vở một số HS, nhận xét chung.
- Yêu cầu HS chữa bài.
Bài 3(19) Không yêu cầu HS yếu làm.
- GV hướng dẫn để HS tóm tắt.
-Yêu cầu HS tìm cách giải rồi giải vào vở.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà làm lại các bài tập
- 3- 5 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS tìm quãng đường đi được trong các khoảng thời gian đã cho.
- HS lần lượt điền kết quả vào bảng.
- HS nêu nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS nêu cách giải bài toán.
- HS giải bài toán vào vở nháp.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS tóm tắt bài toán rồi giải vào vở.
- 2 HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán. 
- HS theo dõi rồi làm vào vở.
- Theo dõi, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc bài toán tóm tắt bài.
- HS thực hiện.
- HS chữa bài, lớp nhận xét. 
 Đáp số: a. 84 người.
 Đáp số: b. 60 người.
Địa lí
Sông ngòi
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS :
 - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) một số sông chính của Việt Nam.
 - Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt nam.
 - Biết sự vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
 - Hiểu và lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu với sông ngòi.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Khí hậu miền Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào? 
- Khí hậu có ảnh hưởng gì đến đời sống của nhân dân ta?
2. Day bài mới: 
- Cho HS quan sát lược đồ và giới thiệu
1.Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
+ Đây là lược đồ gì ? Lược đồ này dùng để làm gì ?
+ Nước ta có nhiều sông hay ít? Chúng phân bố ở đâu ? Từ đó em có rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi của Việt Nam?
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí 1 số sông ở Việt Nam?
+ ở miền Bắc và miền Nam có những con sông lớn nào ?
+ Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì ? Vì sao sông ngòi ở miền Trung lại có đ2 đó ?
+ Vậy sông ngòi Việt Nam có đặc điểm gì?
 GV kết luận : Mạng lưới sông ngòi ...
 2. Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa . Sông có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Thời gian
Lượng nước
ảnh hưởng tới đời sống và sản xuất
Mùa khô
Mùa mưa
+ Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- GV liên hệ sông ở địa phương và giải thích.
- GV kết luận: 
3. Vai trò của sông ngòi.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
+ Nêu vai trò của sông ngòi Việt Nam?
GV kết luận: Sông ngòi bồi đắp phù sa,
 cung cấp nước .....
- GV bổ sung và chốt lại.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ (SGK- tr. 76)
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV đánh giá và nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS về nhà học bài.
- 2 HS lên bảng.
- HS và GV nhận xét, cho điểm.
- HS quan sát lược đồ SGK, và đọc tên.
- HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK và trả lời câu hỏi.
- HS nối tiếp nhau trình bày kết quả và lên bảng chỉ trên bản đồ các con sông lớn:sông Hồng, sông Đà....
*HS thảo luận nhóm , quan sát .
- HS đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết để hoàn thành phiếu học tập và câu hỏi 
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trả lời, nhóm khác bổ sung .
- GV vẽ lên bảng sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa khí hậu với sông ngòi và giải thích.
- HS cùng trao đổi để nêu vai trò của sông ngòi.
- HS lên bảng chỉ bản đồ 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng, , nhà máy thủy điện Hòa Bình, Y- a-li, nhà máy thủy điện Trị An.
- HS đọc, lớp theo dõi.
Ngày soạn: 19/ 9/ 09
Ngày giảng : 22/ 9/ 09 Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2009
 Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa
I- Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu thế nào là từ trái nghĩa và tác dụng của từ trái nghĩa.
- Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.
II- Đồ dùng dạy học : 
 - Từ điển Tiếng Việt.
 - 1 số tờ phiếu khổ to ghi bài tập 1, 2 , 3 .
III- các Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu và ghi tên bài 
b- Nhận xét:
Bài tập 1: 
- Mời HS đọc đoạn văn.
- GV hướng dẫn HS có thể dùng từ điển để tìm nghĩa của 2 từ : phi nghĩa, chính nghĩa.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Lời giải:
-Phi nghĩa: Là trái với đạo lí ....
- Chính nghĩa:đúng với đạo lí.....
- Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau
Bài tập 2, 3
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa trong câu.
- Gọi HS trả lời câu hỏi bài 3.
- GV nhận xét, kết luận.
* Những từ trái nghĩa là:
 - sống - chết; vinh - nhục
- vinh: được kính trọng, đánh giá cao.
- nhục: xấu hổ vì bị khinh bỉ 
* Cách dùng từ trái nghĩa trong câu tục ngữ trên có tác dụng tạo ra hai mệnh đề tương phản, đối lập làm nổi bật quan niệm sống rất cao đẹp, khí khái của người VN. 
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
II. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK .
III. Luyện tập
Bài 1.
- Yêu cầu HS tìm các cặp từ trái nghĩa.
- Gọi 4 HS lên bảng gạch chân dưới những cặp từ trái nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá.
+ đục – trong; đen - sáng; rách - lành; dở - hay 
Bài 2
- Yêu cầu HS tìm từ trái nghĩa để điền vào ô trống.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
Hẹp nhà rộng bụng
Xấu người đẹp nết
Trên kính dưới nhường
Bài 3, 4
- GV chia lớp thành 4 nhóm. HS trao đổi nhóm. Sau đó các nhóm chơi trò thi tiếp sức.
- GV nhận xét, đánh giá.
* Hoà bình > < chiến tranh, xung đột
* Thương yêu > < chia rẽ, bè phái, ...
* Giữ gìn > < phá hoại, phá hỏng,... 
- Yêu cầu mỗi HS đặt 1, 2 câu trong đó có chứa 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3.
- Gọi HS đọc câu đã đặt được.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong bài.
- 3 HS làm lại BT 3 (đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc của những sự vật trong bài Sắc màu em yêu)
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Cả lớp theo dõi, đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu ý kiến
- HS trả lời, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và 3.
- HS nêu, lớp nhận xét.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến.
- HS có thể sử dụng từ điển để tìm nghĩa của hai từ : vinh và nhục.
- HS theo dõi.
- HS nêu.
- 2, 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS trao đổi theo cặp. Các em viết ra nháp những từ tìm được. 2
- HS chữa bài
- Cả lớp nhận xét, kết luận.
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Từng HS trong nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết các từ trái nghĩa với Hoà bình, thương yêu đoàn kết, giữ gìn 
( không nhất thiết phải viết theo thứ tự ).
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhó ... ời câu hỏi.
- HS theo dõi, bổ sung.
- HS quan sát tranh và thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- HS theo dõi, nắm được cách trình bày.
- HS trình bày, lớp nhận xét. 
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố hành vi đạo đức trên qua cách xử lý tình huống và liên hệ tới bản thân để rút ra một bài học cho bản thân: Cần phải suy nghĩ kĩ, ra quyết định một cách có trách nhiệm trước khi làm một việc gì và cần phải có kiên định thực hiện quyết định của mình.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ chép bài tập 3.
III. các Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nếu không có suy nghĩ trước khi làm một việc gì đó thì sẽ như thế nào?
 - GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Xử lý tình huống(BT3) * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong BT3.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
* GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học.
* GV gợi ý:
+ Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì?
+Bây giờ nghĩ lại, em thấy như thế nào
- Gọi một số HS trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, giúp HS rút ra bài học.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà vận dụng bài học.
- 1, 2 HS trả lời, lớp nhận xét.
- HS đọc lại phần ghi nhớ. 
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
+ HS trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Một số HS trình bày trước lớp. 
- HS rút ra bài học, lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ. 
Ngày soạn 22/9/09
Ngày giảng 25/9/09 Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
Thể dục
Đội hình đội ngũ – Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
I- mục tiêu:
 - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác quat phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu động tác đúng với kĩ thuật, đúng khẩu lệnh.
 - Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. Yêu cầu HS chơi đúng luật, tập trung chú ý nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi.
II- địa điểm – phương tiện:
 - Địa điểm: Sân trường, Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn tập luyện.
 - Phương tiện: CB 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III- nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Đ. lượng
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học
- Khởi động.
- Chơi trò chơi Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản
a. Đội hình đội ngũ
- Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.
b/ Chơi trò chơi Mèo đuổi chuột
3.Phần kết thúc
- Hát, vỗ tay theo nhịp
5 phút
25 phút
5 phút
- GV nhận lớp.
- GV nêu yêu cầu chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
- Yêu cầu HS tự chơi.
- GV hướng dẫn, yêu cầu HS tập cả lớp 2 lần, tập theo tổ 2 lần, sau đó thi giữa các tổ
- GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.
- Yêu cầu HS thi trình diễn.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, luật chơi.
- GV nêu yêu cầu.
- GV cùng HS hệ thống bài học
- GV nhận xét giờ.
- HD về nhà: Ôn lại các động tác ĐHĐN
- Tập trung lớp, báo cáo sĩ số.
- HS xoay các khớp cổ chân, tay, khớp gối, vai, hông.
- HS chơi
- Lớp trưởng điều khiển
- HS tập, tổ trưởng điều khiển.
- Cán sự lớp điều khiển cả lớp tập để củng cố.
- HS chơi cả lớp, cán sự lớp điều khiển.
- Thả lỏng toàn thân, hít thở sâu.
Tập làm văn
Tả cảnh (Kiểm tra viết)
I- Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa trên kết quả của những tiết tập làm văn tả cảnh đã học, HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.
II- Đồ dùng dạy học : 
 - Bảng lớp viết đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh.
III- Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu, ghi bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
 - Sau đây là một vài đề gợi ý:
(1). Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)
(2). Tả một cơn mưa.
(3). Tả ngôi nhà của em.
- GV hướng dẫn HS: Trong các tiết tập làm văn từ đầu năm học, các em đã học quan sát các cảnh trên, sau đó đã chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết rồi chuyển một phần dàn ý thành đoạn văn. Tiết kiểm tra nay yêu cầu các em hoàn chỉnh cả bài văn. 
- GV giải đáp thắc mắc (nếu có)
3- HS làm bài kiểm tra:
- GV tạo điều kiện yên tĩnh cho các em viết bài
- Cuối giờ GV thu bài chấm.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước đề bài, gợi ý của tiết tập làm văn tuần sau “Luyện tập làm báo cáo thống kê”. 
- HS đọc đề kiểm tra. HS chọn viết một trong các đề trên. 
- HS viết bài vào vở.
- HS thu bài.
Kể chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai 
I - Mục đích, yêu cầu:
 1. Rèn kĩ năng nói: Lời kể của GV và những hình ảnh minh hoạ phim được in trong SGK, biết kể câu chuyện ; kết hợp lời kể điệu bộ, nét mặt, cử chỉ một cách tự nhiên.
 2. Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
 3. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II- Đồ dùng dạy học : 
- Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK .
III- các Hoạt động dạy - học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương.
2. Dạy bài mới.
a.Giới thiệu truyện phim. 
- GV giới thiệu câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh
2. GV kể chuyện lại (2, 3 lần)
- GV kể lần 1. Kể xong viết lên bảng tên các nhân vật ( có thể viết tên kèm chức vụ hoặc giải thích )
- GV kể lần 2, 3 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. 
3- Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 a) Kể chuyện theo nhóm 
b) Thi kể trước lớp
- Gọi HS thi kể chuyện trước lớp.
- Chuyện giúp em hiểu gì về chiến tranh? Hành động của những người Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại ý nghĩa.
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn HS về nhà kể lại cho người thân nghe.
- HS nêu, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát các ảnh minh họa SGK.
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh minh hoạ. 
-HS vừa nghe kể, HS kết hợp quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK (hoặc tranh minh hoạ phóng to trên bảng lớp)
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm ( mỗi nhóm kể theo 2-3 tấm ảnh).
- Đại diện nhóm kể toàn chuyện 
- Nhóm trao đổi về ND, ý nghĩa.
- Cá nhân HS thi kể trước lớp, nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất
- HS tự nêu câu hỏi, cùng trao đổi, trình bày ý kiến riêng. 
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng và hiệu) và tỉ số” và bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đã học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu. 
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng chữa BT3.
2. Dạy bài mới:
Bài 1(22)
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu các bước làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: 8 học sinh nam, 
 20 học sinh nữ.
Bài 2(22)
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài
- Gọi HS nêu các bước làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
 Đáp số: Chu vi 90m.
Bài 3(22) 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài
- Gọi HS nêu các bước làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
 Đáp số : 6 lít
Bài 4(22) Không yêu cầu với HS yếu 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt và làm bài
- Gọi HS nêu các bước làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi HS chữa bài trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận.
 Đáp số: 20 ngày.
3. Củng cố - Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ôn các bài đã học.
- HS chữa bài, lớp theo dõi.
- HS đọc bài toán.
- HS theo dõi, nắm được cách làm bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đổi chéo bài để chữa.
- HS đọc đề, nêu dạng toán.ư
- HS nêu các bước giải 
- HS tự giải và lên bảng chữa bài.
- HS đổi chéo bài để chữa.
- HS đọc bài toán.
- HS theo dõi, nắm được cách làm bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đổi chéo bài để chữa.
- HS đọc bài toán.
- HS theo dõi, nắm được cách làm bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán vào vở.
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
- HS đổi chéo bài để chữa.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần, tháng Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới, tháng tới.
 - Giáo dục HS ý thức kỉ luật, tinh thần phê và tự phê cao.
II- Các hoạt động:
1. Nội dung :
a. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá hoạt động của lớp trong tuần
b. Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động trong tháng
*Nề nếp: - Đã ổn định nề nếp lớp
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể dục giữa giờ, hát múa, giờ truy bài đã có hiệu quả hơn tuần trước.
*Học tập: - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập: 
 - Còn một số em ý thức học tập chưa cao, lười học bài cũ: Anh, Thuỷ,...
*Lao động, vệ sinh:
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
	 - Tích cực tham gia thu nộp theo quy định
	 - Tích cực tham gia các phong trào ủng hộ HS vùng khó khăn.
3. Phương hướng tuần tới.
*Nề nếp: 
 - Duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản
*Học tập:
 - Phát huy kết quả phong trào " Đôi bạn cùng tiến".
 - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, pháy huy ý thức tự giác, giúp nhau trong học tập.
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Thực hiện tốt an toàn giao thông.
	 - Tích cực tham gia thu nộp theo quy 
3/ Củng cố, dặn dò:
 - Tuyên dương những HS điển hình: Hằng, Hà, Nam, Đức,...
 - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 4.doc