Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 26

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 26

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

 2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.

 3. Thái độ:

 - Biết giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Soạn ngày:10-3-2010
 Giảng thứ hai ngày:15-3-2010.
Tiết 1: Chào cờ lớp trực tuần nhận xét chung
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 51: nghĩa thầy trò
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu các từ ngữ, câu, đoạn trong bài, diễn biến của câu chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
 2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài ; giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng.
 3. Thái độ:
 - Biết giữ gìn truyền thống tôn sư trọng đạo.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ: 
 - HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về bài .
B- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+)Rút ý1: T/C của học trò đối với cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
+ Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự?
+)Rút ý 2: T/C của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cụ thuở học vỡ lòng.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn 1 trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
2em đọc
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Cho HS đọc đoạn 
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy
+ Tiên học lễ, hậu học văn ; Uống nước nhớ nguồn ; Tôn sư trọng đạo ; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Tiết 3: Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 2. Kĩ năng:
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động cuat cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS làm vào bảng con BT 3 tiết trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
*Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (135): 
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.KL:
9 giờ 36 phút b) 24,6 giờ
 17 giờ 32 phút 13,6 phút
62 phút 5 giây 28,5 giây
*Bài tập 2 (135): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. KL:
 Bài giải:
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp số: 4 phút 15 giây
4-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Cả lớp
+T a phải thực hiện phép nhân:
 1 giờ 10 phút x 3 = ?
- HS thực hiện: 1 giờ 10 phút
 x 3 
 3 giờ 30 phút 
Vậy: 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút
- HS thực hiện: 3 giờ 15 phút 
 x 5
 15 giờ 75 phút 
 75 phút = 1 giờ 15 phút
 Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
- HS nêu.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng.
Tiết 4: Thể dục
Tiết 51 : môn thể thao tự chọn
 Trò chơi “chuyền và bắt bóng tiếp sức”
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
Ôn tậng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân hoặc ném bóng 150g trúng đích và một số động tác bổ trợ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 2. Kĩ năng:
Học trò chơi “ Chuyền và bắt bóng tiếp sức “ Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích mon học.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
Cán sự mỗi người một còi, 10-15 quả bóng, 2- 4 bảng đích
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của cô
Hoạt động củ trò
 1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
*Chơi trò chơi khởi động .( Mèo đuổi chuột )
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay.
- Chia tổ tập luyện
- Thi đua giữa các tổ.
- Ôn ném bóng 50g trúng đích
- Chơi trò chơi “Chuyền và bắt bóng tiếp sức”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
 3 Phần kết thúc.
- Đứng theo hàng ngang vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
ĐHTL: GV
 Tổ 1 Tổ 2
* * * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * *
- ĐHTL: GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 26: Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: 
Học xong bài này, HS biết:
- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
 2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức. 
 3. Thái độ:
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2-Bài mới:
a)-Khởi động: Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
b)-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK/37).
*Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và ND vùng có CT, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
+Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
- GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 53.
c)-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: 
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
d)-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành: - Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
- Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 54
e)-Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
- Cho HS làm bài theo nhóm 4
- Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
- GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐ bảo vệ hoà bình.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3-Hoạt động nối tiếp: 
- Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
1em nêu
Cả lớp hát và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát các tranh, ảnh.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
Một số HS giải thích lí do.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4
- Một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
3em đọc
 Soạn ngày:10-3-2010
 Giảng thứ ba ngày:16-3-2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
Tiết 47: Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc. 
 2. Kĩ năng: 
 - Từ đó, biết thực hành sử dụng các từ ngữ đó để đặt câu.
 3. Thái độ:
 - Tôn trọng các truyền thống dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
AA-Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ sau đó làm lại BT 2 
B- Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (81):
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
*Bài tập 2 (82):
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
*Bài tập 3 (82):
- Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL:
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
- Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá của cậu bé làng Gióng, Vườn Cà bên sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội,
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- HS làm việc cá nhân.
- Một số học sinh trình bày.
- Mời 1 HS nêu ... yện tính cẩn thận khi thực hành.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
2.Lắp xe ben :
*.Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe ben
a) Chọn chi tiết:
- GV yêu cầu HS chọn chi tiết
- GV kiểm tra HS chọn chi tiết
b) Lắp từng bộ phận:
- GV yêu cầu đọc ghi nhớ SGK
- GV làm mẫu
- Phân biệt mặt trái, phải để sử dụng tô vít khi lắp xe ben
c) Lắp ráp xe ben
*.Hoạt động 4:Đánh giá sản phẩm
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá
- GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: Hoàn thành ( A), chưa hoàn thanh (B)
- GV cho HS tháo dời các chi tiết
3. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau: 
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết
- Xếp vào nắp hộp
- 1 HS đọc SGK để lớp nắm được quy trình lắp xe ben
- HS quan sát kĩ các hình, nội dung của từng bước lắp
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS thực hiện các bước teo quy trình đã hướng dẫn
 HS kiểm tra lại sản phẩm
- HS trưng bày bài của mình
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh gia sản phẩm của bạn
- HS tháo chi tiết và lắp vào hộp
Soạn ngày:13-3-2010
 Giảng thứ sáu ngày:19-3-2010
Tiết 1: Toán
Tiết 130: Vận tốc
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 2. Kĩ năng:
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 3. Thái độ:
 - Tự hào khi biết tình vận tốc chuyển động của một chiếc xe.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trước.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km phải làm TN?
- GV: Ta nói vận tốc TB hay vận tốc của ô tô 42,5 km trên giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
- GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
 170 : 4 = 42,5 (km).
+ Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì?
- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v, thì v được tính như thế nào?
b) Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): 
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ.
*Bài tập 2 (139): 
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ.
*Bài tập 3 (139): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5m/giây.
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
Cả lớp
- HS giải:TB mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
Trả lời
+ Là km/giờ
+ V được tính như sau: v = s : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
+Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS đổi nháp, chấm chéo.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 52: Trả bài văn tả đồ vật
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
 2. Kĩ năng:
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ. 
 3. Thái độ:
 - Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc màn kịch Giữ nghiêm phép nước đã được viết lại
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt khá điển hình: 
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
3-Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
4- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 3: Kể chuyện
Tiết 26: Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng nói:
 - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 3. thái độ:
 - Tự hào về truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Một số truyện, sách, báo liên quan.
 - Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ: 
	HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
Tiết 4: Khoa học
Tiết 52: sự sinh sản của thực vật có hoa
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Sau bài học, HS biết:
	- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
 2. Kĩ năng:	
 - Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hao thụ phấn nhờ gió.
 3. Thái độ:
 Yêu thích các loại hoa.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 106, 107 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Thực hành làm BT xử lí thông tin trong SGK.
*Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 106 SGK và chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- Bước 3: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS làm các BT trang 106 SGK.
+ Mời một số HS chữa bài tập.
3-Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về sự thụ phấn, thụ tinh của thực vật có hoa.
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: HS chơi ghép chữ vào hình cho phù hợp theo nhóm 7.
GV phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn chú thích. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
+ GV nhận xét, khen ngợi nhóm nào làm nhanh và đúng.
4-Hoạt động 3: Thảo luận
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phán nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
5-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
-HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
Đáp án: 
 1-a ; 2-b ; 3-b ; 4-a ; 5-b 
HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì mang lên bảng dán.
+ Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn chú thích của nhóm mình.
- HS luận câu hỏi trang 107 SGK.
+ Nhóm trưởng điều khiển
+ Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc