I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 8 Ngày soạn 16/ 10/ 09 Ngày giảng 19/ 10/ 09 Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Kì diệu rừng xanh I- Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng. Cảm xúc ngưỡng mộ của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kỳ thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II - Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh SGK III - Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 - ổn định tổ chức: 2- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ “Tiếng đàn Ba- la- lai ca trên sông Đà”, trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu. b- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1 HS giỏi đọc. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1- 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. *Tìm hiểu bài: + Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? +Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? +Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng? + + Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi ? Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc. - Gọi HS nêu nội dung chính của bài. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, cho điểm . 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - liên hệ . - Về nhà đọc bài, chuẩn bị giờ sau. - Báo cáo sĩ số: . Hát. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. - HS đọc, lớp theo dõi. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS đọc đoạn trong nhóm. - HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm. - Theo dõi. + Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấmNhững liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong + Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền cành nhanh như tia chớp + Làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ thú vị. + Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. - HS nêu, lớp bổ sung. - HS đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc, lớp nhận xét. Toán Số thập phân bằng nhau I- Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập phân không thayđổi II - đồ dùng dạy học II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Giới thiệu STP bằng nhau: * Ví dụ: - Có 9dm. 9dm bằng bao nhiêu cm? 9dm bằng bao nhiêu m? * Nhận xét: - GV hướng dẫn HS nêu nhận xét SGK, - GV ghi bảng + Nếu viết thêm(bớt)chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của một STP đã cho thì được STP mới bằng STP đã cho. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét và nêu VD. Bài1 (40): - Cho HS làm vào giấy nháp. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét, cho điểm. Bài2 (40): (Thực hiện tương tự bài 1 ) Bài 3(40) Không yêu cầu HS yếu. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời HS lên chữa bài miệng. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò về nhà ôn bài. - 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét - HS tự chuyển đổi để nhận ra: 9dm = 90cm = 0,90 m 9dm = 0,9m Nên: 0,9m = 0,90m Vậy: 0,9 = 0,90 hoặc 0,90 = 0,9 - HS tự nêu nhận xét và VD: VD: 0.9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 - Nhiều HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. - Chữa bài, nêu cách giải. 7,8 ; 64,9 ; 3,04 2001,3 ; 35,02 ; 100,01 *Kết quả: 5,612 ; 17,200 ; 480,590 24,500 ; 80,010 ; 14,678 - HS đọc yêu cầu. - Theo dõi. - HS làm bài vào vở. - Chữa bài, nhận xét. *Lời giải: - Bạn Lan và bạn Mỹ viết đúng vì: 0,100 = và 0,100 = 0,1 = - Bạn Hùng đã viết sai vì đã viết: 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = Địa lí Dân số nước ta I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để biết số dân và đặc điểm tăng dân số của nước ta. - Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. - Nhớ số liệu dân số của nước ta ở thời điểm gần nhất. - Nêu được một số hậu quả do dân số tăng nhanh. - Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam A năm 2004. - Biểu đồ tăng dân số Việt Nam. - Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng của nước ta? 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Nội dung: * Dân số: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Cho HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004. +Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? +Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam á? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: (SGV-96) b) Gia tăng dân số: *Hoạt động 2: làm việc cá nhân - Cho HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, trả lời câu hỏi: + Cho biết dân số từng năm của nước ta? +Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta? - Mời HS trả lời các câu hỏi. - GV kết luận: *Hoạt động: thảo luận nhóm - GV cho HS quan sát tranh về hậu quả của gia tăng dân số. Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: +Theo em gia tăng dân số nhanh dẫn tới hậu quả gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3HS nêu, lớp nhận xét - HS quan sát trả lời + Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người + Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong số các nước ở Đông Nam á. - HS trình bày, lớp theo dõi. + Năm 1979: 52,7 triệu người. Năm 1989: 64,4 triệu người. Năm 1999: 76,3 triệu người. + Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày nhận xét của mình. VD: Thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi. - HS trình bày, lớp theo dõi. - HS đọc lại nội dung chính của bài. Ngày soạn 17/ 10/ 09/ Ngày giảng 20/ 10/ 09 Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I- Mục tiêu: - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ sự vật, hiện tượng chỉ thiên nhiên: Làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sồng. - Nắm được một từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - HS làm lài BT4 của tiết LTVC trước. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: b - Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 - Hướng dẫn HS làm bài tập. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - Yêu cầu HS làm bài. - Mời 4 HS chữa bài. - Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ. Bài tập 3 - GV cho HS làm việc theo nhóm. - Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả. Sau đó HS trong nhóm nối tiếp nhau đặt câu với những từ vừa tìm được. - GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc. Bài tập 4 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả sóng nước: +GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác. - Cho HS đặt câu vào vở. - Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, liên hệ thực tế bảo về môi trường. - Về nhà học bài - 2 HS chữa bài. Lớp nhận xét cho điểm - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày kết quả. - ý b (tất cả những gì không do con người gây ra) - HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Lời giải: Thác, ghềnh, gió, bão, nước, đá, khoai, mạ. - HS thi đọc, lớp theo dõi. - HS nêu yêu cầu. -Thư kí ghi nhanh những từ ngữ tả không gian cả nhóm tìm được. Mỗi HS phải tự đặt một câu với từ vừa tìm được. - Các nhóm trình bày. *Lời giải: Tìm từ +Tả tiếng sóng: ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào +Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, lững lờ +Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, điên cuồng, dữ dội - HS nêu yêu cầu. - HS lần lượt chơi cho đến hết. - HS đặt câu vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. Toán So sánh hai số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS biết : - So sánh 2 số thập phân; Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định . - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân. II- Đồ dùng dạy học: - Thước III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài: 0,69 = 0,25 = - GV chữa bài, đánh giá. 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục tieu tiết học. b- Ví dụ * Ví dụ 1: - GV nêu VD: So sánh 8,1m và 7,9m - GV hướng dẫn HS so sánh hai độ dài 8,1m và 7,9m bằng cách đổi ra dm sau đó so sánh dể rút ra: 8,1 > 7,9 * Nhận xét: - Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau, so sánh như thế nào? * Ví dụ 2: (Thực hiện tương tự phần a. Qua VD HS rút ra được nhận xét cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau) - GV chốt lại ý đúng. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ c- Thực hành Bài1(42) - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2(42): - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3(42)Không yêu cầu HS yếu ( Thực hiện tương tự bài 2 ) 3.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà học bài. - HS làm bài, lớp nhận xét. - HS so sánh: 8,1m và 7,9m Ta có thể viết: 8,1m = 81dm 7,9m = 79dm Ta có: 81dm > 79dm (81 >79 vì ở hàng chục có 8 > 7) Tức là: 8,1m > 7,9m Vậy: 8,1 > 7,9 (phần nguyên có 8 > 7) - HS rút ra nhận xét và nêu. - HS tự rút ra cách so sánh 2 số thập phân - HS đọc, lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu. - Nhiều HS nêu, lớp theo dõi. - HS làm bài. * a) 48,97 96,38 - HS đọc đề bài. - Theo dõi. - Làm bài vào vở. - Chữa bài, HS khác nhận xét. 6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01 0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 Khoa học Phòng bệnh viêm gan A I- Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A - Nêu các phòng bệnh viêm gan A - Có ý thức thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. II- Đồ dùng dạy-học: - ... i nguồn. * Cách tiến hành: - Mời đại diện các nhóm lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Cho các nhóm thảo luận theo các gợi ý + Em nghĩ gì khi xem, đọc, nghe các thông tin trên? +Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hàng năm thể hiện điều gì? - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận về ý nghĩa của ngày giỗ tổ Hùng Vương. c- Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ *Mục tiêu: - HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó. *Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - GV hỏi thêm: +Em có tự hào về truyền thống đó không +Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - GV kết luận: d- Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ,về chủ đề Biết ơn tổ tiên *Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học. *Cách tiến hành: Cho HS trao đổi nhóm về ND đã sưutầm - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV nhận xét - GV mời HS đọc phần ghi nhớ SGK. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau - HS nêu, lớp theo dõi. - Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu. - HS thảo luận nhóm - HS phát biểu -Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS trao đổi nhóm nội dung đã sưu tầm. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS đọc, lớp theodõi. Ngày soạn 20/10/09 Ngày giảng 23/ 10/ 09 Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009 Thể dục Động tác vươn thở và tay. Trò chơi:" Dẫn bóng" I- mục tiêu: - Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Chơi trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động. II- địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: CB 1 còi, bóng, kẻ sân để tổ chức chơi trò chơi. III- nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng HĐ của GV HĐ của HS 1.Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến ND, YC bài học - Chạy thành một hàng dọc quanh sân tập 2.Phần cơ bản a/ Học động tác vươn thở: b/ Học động tác tay : - Ôn 2 động tác vươn thở và tay c/Trò chơi Dẫn bóng 3.Phần kết thúc - Thực hiện 1 số động tác thả lỏng. 6-10 p 18-22p 4-6 p - GV nhận lớp. - GV nêu yêu cầu, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - GV nêu tên động tác, vừa phân tích kĩ thuật động tác vừa làm mẫu. - GV hô chậm nhịp cho HS tập lần 2. - Tương tự như động tác vươn thở - GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi, qui định chơi, sau đó cho HS chơi thử 1 lần. -GV quan sát, nhận xét - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét giờ. - Dặn dò: VN ôn bài - HS xếp hàng, khởi động. - Chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập - HS quan sát, tập theo. (lần 1) - HS tập 3,4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp. - HS tập, tổ trưởng điều khiển - Cán sự lớp điều khiển: cả lớp tập 2-3 lần, mỗi lần 2x 8 nhịp. - HS tự tập theo tổ - HS chơi cả lớp, thi đua giữa các tổ với nhau. - Thả lỏng toàn thân. - Theo dõi. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I- Mục đích yêu cầu: - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc lại đoạn văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã viết 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b -Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1 - Có mấy kiểu mở bài? đó là những kiểu mở bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. Bài tập 2 - Có mấy kiểu kết bài? đó là những kiểu kết bài nào? - Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về hai cách kết bài. Bài tập 3 - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Mời một số HS đọc. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn chỉnh đoạn văn. - HS đọc, lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc bài tập 1. - Có hai kiểu mở bài: + Mở bài trực tiếp. + Mở bài gián tiếp. - HS đọc thầm 2 đoạn văn và nêu nhận xét về cách mở bài. Đoạn a) Kiểu mở bài trực tiếp. c) Kiểu mở bài gián tiếp. - HS đọc bài tập 2. - Có hai kiểu kết bài: +Kết bài không mở rộng. +Kết bài mở rộng. Giống về tình cảm yêu quí, gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường. -Khác nhau: +Kết bài không mở rộng: Khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS. +Kết bài mở rộng: Vừa nói về tình cảm yêu quí con đường, vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân - HS đọc yêu cầu. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I- Mục đích yêu cầu: 1- Rèn kĩ năng nói: - Biết tự kể truyện , bằng lời của mình một câu truyện (mẩu truyện) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu truyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn; tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. II- Đồ dùng dạy học: - Một số câu truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên: Truyện cổ tích; ngụ ngôn, truyện thiếu nhi, sách truyện đọc lớp 5( nếu có). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: HS kể 1-2 đoạn của câu chuyện Cây cỏ nước Nam 2- Dạy bài mới: a- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b-Hướng dẫn HS kể chuyện: Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ) Đề bài: Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - GV nhắc HS: Những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. * HS thực hành kể truyện, trao đổi về ND câu truyện, TLCH: Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - GV quan sát cách kể chuyện của HS. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: +Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ liên hệ thực tế. - Dặn dò về nhà tập kể lại nhiều lần hiặc sưu tầm thêm câu chuyện khác. - 3 HS kể, lớp theo dõi. - HS đọc yêu cầu của đề. - Tìm hiểu yêu cầu của đề - HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Toán Viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS ôn: - Bảng đơn vị đo độ dài. - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng. - Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng đơn vị đo độ dài 2- Dạy bài mới: a) Ôn tập về đơn vị đo độ dài: - Em hãy kể tên các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé? b) Quan hệ giữa các đơn vị đo: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề? Cho VD? - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng? Cho VD? c- Thực hành: Bài 1(44) - Yêu cầu HS nêu cách viết. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét. Bài 2(44) - Yêu cầu HS viết các số đo dưới dạng số thập phân. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3(44) - Yêu cầu HS làm bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. - HS đọc, lớp nhận xét bổ sung - Các đơn vị đo độ dài: km, hm, dam, m, dm, cm, mm - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. VD: 1hm = 10dam ; 1hm = 0,1km - HS trình bày tương tự như trên. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. 2dm 2 cm = 2,2 dm 3 m 7 cm = 3,07 dm - HS đọc đề bài. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. *Kết quả: a) 3,4 m; 2,05 m; 21,36 m b) 8,7 dm ; 4,32 dm ; 0,73 dm - Cho HS làm vào vở. - HS làm vào vở. - HS chữa bài. *Lời giải: a, 5km 302 m = 5,302km b,5km 75 m = 5,075km Giáo dục tập thể An toàn giao thông Bài 3: Chọn đường đi an toàn và phòng tránh tai nạn giao thông I- Mục tiêu: - HS biết được những kiến thức an toàn và chưa an toàn của các con đường và đường phố để chọn lựa con đường an toàn. - Biết cách phòng tránh các tình huống không an toàn ở những vị trí nguy hiểm trên đường để tránh tai nạn xảy ra. - Có ý thức thực hiện quy định của luật giao thông đường bộ. II- Chuẩn bị: Bộ tranh ảnh về những đoạn đường an toàn và kém an toàn. Bản kê những điều kiện an toàn và không an toàn của con đường. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra bài cũ: + Kĩ năng đi xe đạp an toàn. 2- Dạy bài mới: a) Tìm hiểu con đường từ nhà đến trường + Em đến trường bằng phương tiện gì? Kể về con đường mà em đi qua? Con đường đó, theo em có an toàn không? Trên đường đi có mấy chỗ giao nhau? + Đường em đi học là đường một chiều hay đường hai chiều? đường nhựa hay đường bê tông? mặt đường như thế nào? có nhiều xe qua lại không? + Từ nhà đến trường, em đi bằng mấy ngả đường khác nhau? - GV kết luận: Phải lựa chọn con đường an toàn để đi. b) Hoạt động 2: Xây dựng con đường an toàn đi đến trường. - GV chia lớp làm 2 nhóm. - GV hướng dẫn HS ghi: an toàn (A) ; không an toàn (K) - GV kết luận: c) Phân tích các tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh ATGT. - GV đưa ra tình huống để HS phân tích. d) Luyện tập: Lựa chọn con đường đến trường an toàn KL: Ta nên chọn con đường đủ điều kiện an toàn để đi. - Tổng kết nội dung bài – Nhận xét giờ. - Nhiều HS nêu. - 3- 4 HS trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Các nhóm thảo luận, đánh giá mức độ an toàn và không an toàn của con đường theo bảng thống kê. - Đại diện từng nhóm trình bày. - HS hoạt động cá nhân, phát biểu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: