Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15

I. Mục tiêu

 HS cần:

- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Rèn kỹ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

II. Đồ dùng.

 - SGK

III. Phương pháp

 - Động não, thảo luận, thực hành.

IV. Các Hoạt động của thầy học

 

doc 43 trang Người đăng huong21 Lượt xem 682Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Ngày soạn: 24/11/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28/11/2011
Tiết 1. Chào cờ
Tiết 2: Âm nhạc
GV chuyên dạy
Tiết 3: Toán.
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
 HS cần:
- Củng cố quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Rèn kỹ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Luyện tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
II. Đồ dùng.
	- SGK
III. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
IV. Các Hoạt động của thầy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính hai phép tính trong bài tập 1 (VBT). Dưới lớp nêu quy tắc nhân một số thập phân với 1 số thập phân
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về chia mốt số thập phân cho một số thập phân.
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài cho HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện phép tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Cho HS nêu cách làm từng phần
- Mời 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- HD hs tìm hướng giải
- 1 em làm bài trên bảng, lớp làm bài vàok vở
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ?
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ?
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
- GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
3’
32’
1’
31’
9’
8’
8’
5’
2’
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ của tiết 70, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
Kết quả tính đúng là :
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,009 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
d) 98,156 : 4,63 = 21,2
- 1 HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm .
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 1,8 = 72
 = 72 : 18 = 40
b) 0,34 = 1,19 1,02
 0,34 = 1,2138
 = 1,2138 : 0,34 = 3,57
c) 1,36 = 4,76 4,08
 = 19,4208 : 1,36 = 14,28
- HS nhận xét bài làm của bạn cả cách làm và các kết quả tính.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi bổ xung ý kiến.
Bài giải
1l dầu hoả nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số : 7l
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân.
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 1 HS lên bảng làm bài.
 2 1 8 0 3,7
 3 3 0
 3 4 0 58,91
 0 7 0
 3 3
- HS : Nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập phân của thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033)
Tiết 4: Tập đọc.
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
	1. Đọc thành tiếng
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, hoặc dễ lẫn : Chư lênh, chật ních, lông thú, cột nóc, Rok, lũ làng
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nội dung từng đoạn
	2. Đọc hiểu
- Hiểu các từ ngữ: buôn, nghi thức, gùi...
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 114 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. Phương pháp
	- Quan sát, nhóm,đàm thoại, động não.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta.
H: Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
H: Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
H: Bài thơ cho em hiểu điều gì?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả cảnh vẽ trong tranh
 GV: Người dân miền núi nước ta rất ham học. Họ muốn mang cái chữ về bản để xoá đói giảm nghèo, lạc hậu. Bài tập đọc Buôn Chư lênh đón cô giáo phản ánh lòng ham muốn đó. Các em cùng học bài để hiểu những biểu hiện của sự ham muốn đó.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a) Luyện đọc
- GV đọc toàn bài với giọng kể chuyện 
- GV chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn 
+ Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó: chật ních, khách quý, Rok, trưởng buôn, cây cột nóc
+ Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ khó: chật ních
+ Lần 3: Luyện đọc theo cặp
- HS đọc toàn bài
 b) Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi
H: Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì?
H: Người dân Chư Lênh đón cô giáo như thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo hức chờ đợi và yêu quý " cái chữ"?
H: Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người dân nơi đây như thế nào?
H: Tình cảm của người dân Tây Nguyên với cô giáo , với cái chữ nói lên điều gì?
H: Bài văn cho em biết điều gì?
- GV ghi nội dung chính của bài lên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
c) Đọc diễn cảm
- Cho HS tìm giọng đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn
 + Đọc mẫu
 + Yêu cầu HS phát hiện giọng đọc
 + Luyện đọc theo cặp 
 + Thi đọc 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà học và chuẩn bị bài sau
3’
32’
1’
31’
10’
12’
8’
2’
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi 
- HS quan sát tranh vẽ và nêu nội dung tranh: tranh vẽ ở một buôn làng, người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- HS đọc 
- Lớp đọc thầm đoạn và câu hỏi, 1 bạn đọc to câu hỏi
+ Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để dạy học
+ Người dân đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình. họ đến chật ních ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung. Già làng đứng đón khách ở giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con dao để cô chém một nhát vào cây cột, thực hiện nghi lễ để trở thành người trong buôn.
+ Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết.Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo.
+ Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi người xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ cho thấy:
- người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết
- người Tây Nguyên rất quý người yêu cái chữ 
- Người Tây Nguyên hiểu rằng: chữ viết mang lại sự hiểu biết ấm no cho mọi người.
ND: Tình cảm của người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu
- HS đọc
- Giọng đọc: Trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ
- 4 HS đọc nối tiếp bài
- 2 HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS thi đọc
Tiết 5: Đạo đức.
 TÔN TRỌNG PHỤ NỮ(tiết2)
I. Mục tiêu:
 	Học xong này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm , chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
* KTBC:
- Cho hs nhắc lại nội dung bài học tiết 1
- NX và ghi điểm
1. Hoạt động 1: xử lí tình huống ở bài tập 3
+ Mục tiêu: HS biết xử lí tình huống 
+ cách tiến hành:
- Đưa 2 tình huống trong SGK bài tập 3 lên bảng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận: N1;2;3: Tình huống 1. N4;5;6: Tình huống 2. nêu cách sử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó
H: cách sử lí của các nhóm đã thể hiện được sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa?
GV nhận xét 
2. Hoạt động 2: Làm bài tập 4
+ Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức dành riêng cho phụ nữ; dó là biểu hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội
+ cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đôi đọc bài 4 và thảo luận 
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm nhận xét bổ xung kết quả cho nhau
- GV nhận xét KL
+ Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ
+ Ngày 20-10 là ngày phụ nữ VN
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức XH dành riêng cho phụ nữ
 * Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ VN
+ Mục tiêu: HS củng cố bài học
+ Cách tiến hành
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới hình thức thi đua giữa các nhóm .
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ
- Nhận xét giờ học
3’
14’
10’
7’
2’
- 1 HS nhắc lại
- HS đọc 2 tình huống 
- HS thảo luận theo nhóm lên đóng vai xử lí tình huống
* Tình huống 1: chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với các bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn bạn ấy , không nên chọn Tiến vì bạn ấy là con trai.
vì trong XH con trai hay gái đều bình đẳng như nhau.
* Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đề có quyền bình đẳng như nhau.
Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng phụ nữ. mỗi người đề có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn nữ.
- HS trả lời
- Các nhóm đọc nội dung bài tập sau đó thảo luận và đưa ra ý kiến của nhóm mình
- HS lần lượt thi kể hoặc hát hoặc đọc thơ về những người phụ nữ 
******************************************************
Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 29/11/2011
Tiết 1: Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
 HS củng cố về :
- Chuyển phân số ... i kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí nghiệm, mô tả hiện tượng xảy ra, các nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:
* Thí nghiệm 1: Khi ta ném quả bóng cao su xuống nền nhà, ta thấy quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị lõm lại một chút rồi lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.
* Thí nghiệm 2: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra những khi ta buông dây thì sợi dây lại trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi
* Thí nghiệm 3: Thả một sợi dây chun vào bát nước, quan sát ta không thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí nghiệm đó chứng tỏ cao su không ta trong nước.
- HS quan sát và trả lời: Khi bị đốt 1 đầu sợi dây, đầu kia không bị nóng, chứng tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.
- HS nêu: Cao su có tính đàn hồi tốt, không tan trong nước, cách nhiệt.
- Lắng nghe.
- HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần lưu ý không để ngoài nắng, không để hoá chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.
**********************************************
Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 02/12/2011
Tiết 1: Toán.
GIẢI TOÁN VỀ TỶ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu
 HS cần :
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Vận dụng để giải các bài toán.
II. Đồ dùng dạy học
	- SGK
III. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động của thầy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu kết quả bài tập 1 trong VBT
- Cho hs nêu ý hiểu về một số tỉ số phần trăm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm của hai số.
2.2.Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
a) VD 1:
- GV nêu bài toán ví dụ trong SGK
- GV yêu cầu HS thực hiện :
+ Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
+ Hãy tìm thương 315 : 600
+ Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho 100.
+ Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm.
- GV nêu : Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
Vậy tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số học sinh toàn trường là 52,5%.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau : 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- GV hỏi : Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600?
- Mời 1 số em nhắc lại
b) Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số phần trăm.
- GV nêu bài toán : Trong 80 kg nước biển có 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV giải thích : Có 80 kg nước biển, khi lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được 2,8 kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS.
2.3.Luyện tập – thực hành
* Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- HD mẫu.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa biết được.
- Mời HS giải thích cách làm
- GV nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HD mẫu a) 19 và 30
 19 : 30 = 0,633 ...= 63,33%
- GV yêu cầu HS làm bài. Nêu phần Chú ý
- Cho HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- GV nhắc HS : Trong bài tập trên, khi thương của hai số các em đều chỉ thu được thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết các trường hợp để tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ cần lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân là được.
* Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn biết số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học
- Cho hs nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm
3’
32’
1’
13’
16’
5’
6’
5’
2’
- HS nêu kết quả bài tập
- HS nghe.
- Theo dõi VD
- HS làm và nêu kết quả của từng bước.
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh toàn trường là 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và thống nhất các bước làm như sau :
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là :
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số : 3,5 %
- HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
0,57 = 57%; 0,3 = 30%
0,234 = 23,4%; 1,35 = 135%
- HS nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm của hai số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
b) 45 và 61
 45 : 61 = 0,7377 .... = 73,77%
c) 1,2 và 26
 1,2 : 26 = 0,0333333 = 3,33%
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS : Chúng ra phải tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Bài giải
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là :
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
 Đáp số : 52%
- 1 HS nhận xét bài bạn làm.
Tiết 2: Mĩ thuật
GV chuyên dạy
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (TẢ HOẠT ĐỘNG)
I. Mục tiêu
	HS cần: 
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc em bé ở tuổi tập nói tập đi
 - Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II. Đồ dùng dạy học
	- Các hình trong bài
III. Phương pháp
	- Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ
- Mời HS đọc đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý của bài 
- Yêu cầu HS tự làm bài
3’
32’
1’
31’
- 3 HS đọc đoạn văn
- HS đọc 
- HS tự lập dàn bài 
	Gợi ý:
 I. Mở bài 
	- Giới thiệu em bé định tả, em bé đó là trai hay gái? tên là gì? mấy tuổi? con ai? bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng yêu
 	II. Thân bài:
	Tả bao quat về hình dáng của em bé
 + thân hình bé như thế nào?
 + mái tóc
 + khuôn mặt
 + tay chân
	Tả hoạt động của em bé: nhận xét chung về em bé, em thích nhất lúc bé làm gì?em hãy tả những hoạt động của em bé: khóc, cười, tập nói, tập đi, đòi ăn, chơi đồ chơi làm nũng mẹ, xem phim hoạt hình...
 	III. Kết bài
	Nêu cảm nghĩ của mình về em bé
- Gọi HS đọc dàn bài của mình.
- GV nhận xét chỉnh sửa và ghi điểm
 Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- HS làm bài
- Gọi HS đọc bài của mình
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị bài cho tiết kiểm tra viết.
1’
- HS đọc bài của mình
- HS đọc
- HS làm bài 
- HS đọc bài viết của mình
Tiết 4: kể chuyện.
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu
	HS cần: 
- Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnhphúc của nhân dân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể , ý nghĩa việc làm của nhân vật trong truyện
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt cử chỉ điệu bộ.
- Biết nhận xét lời kể , đánh giá nội dung câu chuyện .
 II. Đồ dùng dạy học
- GV và HS chuẩn bị câu chuyện có nội dung như đề bài
- Bảng viết sẵn đề 
III. Phương pháp
	- Kể chuyện, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
 A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Pa-xtơ và em bé.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu HS nhận xét bạn kể
- GV nhận xét
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: các em đã được biết rất nhiều người tận tâm tận lực góp công sức của mình vào việc chống lại đói nghèo, bệnh tật, mang lại hạnh phúc cho con người như bác sĩ Lu-i Pa xtơ , cô giáo Y Hoa .. tiết học hôm nay các em kể lại những câu chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con người như vậy cho cả lớp nghe.
 2. Hướng dẫn kể chuyện
 a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn hs phân tích đề bài; dùng phấn gạch chân từ: được nghe, được đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình đã chuẩn bị.
 b) Kể trong nhóm
- HS thực hành kể trong nhóm 
 + Giới thiệu truyện
 + Kể những chi tiết làm nổi rõ hoạt động của nhân vật.
 + Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 c) Kể trước lớp
- Tổ chức cho HS thi kể 
- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của nhân vật trong truyện.
- Nhận xét bạn kể hay nhất , hấp dẫn nhất
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện 
Chuẩn bị một câu chuyện kể về một buổi sum họp đầm ấm trong một gia đình 
4’
30’
1’
29’
5’
8’
16’
2’
- 3 HS kể 
- HS nghe.
- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc phần gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
+ Tôi xin kể câu chuyện về một anh sinh viên tình nguyện lên tham gia dạy xoá mù chữ ở huyện Mù Căng Chải tỉnh Yên Bái câu chuyện này tôi được xem trên ti vi..
- Kể theo cặp
- HS lần lượt kể trước lớp
- HS dưới lớp hỏi bạn về ý nghĩa câu chuyện và hành động của nhân vật trong truyện.
Tiết 5: Hoạt động tập thể.
Nhận xét tuần
I. Nhận xét chung 
1. Đạo đức:
 Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan,còn mất trật tự trong giờ học. Một số bạn còn nói tục
2. Học tập 
 Các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
4. Vệ sinh.
 Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng.
II . Phương hướng tuần tới 
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Nhắc nhở HS:
 + Có ý thức tu dưỡng đạo đức
 + Kính trọng, lễ phép với người trên ở mọi nơi, mọi lúc.
 + Hoà nhã với bạn bè, đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau.
 + Giúp đỡ người già cả, ốm đau, các em nhỏ.
	- Phát động phong trào học tập chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuần 15.doc