Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21

A.Mục tiêu

 HS cần:

-Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình vuông)

-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.

B. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ

C. Phương pháp

 - Động não, thảo luận, thực hành.

D. Các hoạt động dạy học – chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Ngày soạn: 12 / 01/ 2012	Ngày giảng: Thứ hai 16 / 01 /2012
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: TOÁN
Luyện tập về tính diện tích
A.Mục tiêu 
 HS cần:
-Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình vuông)
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
C. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu 1 HS nêu công thức tính diện tích một số hình đã học :Diện tích hình tam giác ,hình thang ,hình vuồn ,hình chữ nhật.
- Gọi HS nhận xét,GV xác nhận 
2. Ví dụ
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 103)
-GV đọc yêu cầu :Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng 
- Có thể áp dụng ngay công thức tính để tính diện tích cuả mảnh đất đã cho chua ?
-Hỏi :Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? 
-Khẳng định lại :Với các BT kiểu này ,ta phải chia cắt hình về caccs hình cơ bản ,rồi vận dụng công thức để tính .
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi ,tìm cách giải BT ,khuyến khích HS tìm ra nhiều cách giải khác nhau (thời gian thảo luận 3 phút )
-Gọi các nhóm lên trình bầy kết quả thảo luận của mình 
-Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình
Chú ý cách 3 :Nếu HS không nghĩ ra,GV không bắt buộc phải trinh bầy trong phần bài mới .
-Lưu ý HS khi giải bài toán cần tìm ra nhiều cách giải ,ngắn gọn ,chính xác 
Sau khi HS đã nêu cách 1 ,GV xác nhận để tất cả chữa bài 
- HD hs giải bài toán
3.Thực hành
* Bài tập 1.
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải
- Mời các nhóm nêu ý kiến
- KL cách làm đúng và cho 1 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm bài vào vở
* Bài tập 2:
- (HD hs tương tự bài tập 1)
- Cho hs làm bài và chữa bài
3. Củng cố dặn dò
- NX tiết học
- Cho hs nhắc lại các bước làm dạng toán này
3’
12’
20’
10’
10’
2’
-Hs lắng nghe ,quan sát hình đã treo của GV 
-Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có trong công thức tính diện tích 
-HS lắng nghe
-Hs thực hiện yêu cầu
-Các nhóm trình bầy kết quả 
Cách 1:
a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hình vuông EGHK và hình vuông MNPQ 
Cách21:
a)Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật EGPQ và HBCN và AKMD
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE
Chiều dài của hình chữ nhậtABDI là:
3,5 x 3,5 +4,2 = 11,2(m)
Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
3,5 x 11,2 = 39,2(m2)
Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3(m2)
Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5(m2)
 Đáp số: 66,5(m2)
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là :
 50 +30 = 80 (m)
Chiêù rộng CD của hình chữ nhật ABCD là :
 100,5 – 40,5 = 60(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
 80 x 60 =4800(m2)
Diện tích hai mảnh đất hình chữ nhật nhỏ là:
 30 x 40,5 x 2 = 2430(m2)
Diện tích khu đất đó là :
 2430 + 4800 = 7230(m2)
Tiết 4: TẬP ĐỌC
Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn – giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
2. Hiểu ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy – học
- Trang minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi).
H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Luyện dọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- HS đọc bài
- GV chi đoạn: 4 đoạn
- GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh vẽ ông Giang Văn Minh đang oai phong, khảng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
 + Lần 1: Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn
 + Lần 2: luyện đọc và giải nghĩa từ
 + Lần 3: Cho HS đọc trong nhóm
- GV đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài
Đoạn 1+ 2
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễm Thăng”
 Đoạn 3+ 4
- Cho HS đọc thầm.
H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
- Cho hs tìm ý nghĩa bài, ghi bảng và cho hs nhắc lại
c. Đọc diễn cảm
- 4 em nối tiếp đọc lại bài
- Cho hs xác định giọng đọc từng nhân vật
- KL: Cần đọc với giọng ân hận, xót thương (đoạn Giang Văn Minh khóc), đọc giọng cứng cỏi (đoạn ông ứng đối), đọc giọng dõng dạc, từ hào (khi ông đối), đọc chậm, giọng xót thương (đoạn cuối).
- Cho hs đọc theo lối phân vai
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc.
- GV nhận xét + khen nhom đọc hay, đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại ý nghĩa bài
- Dặn hs chuẩn bị bài sau
3’
35’
1’
34’
12’
14’
8’
2’
HS đọc và trả lời câu hỏi:
- Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho cách mạng...
- HS lắng nghe.
- Lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc 
- Cả lớp đọc thầm theo.
- Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
- Lớp đọc thầm.
- 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
- Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại.
- Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Ý nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- 5 HS đọc phân vai:
- HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Hs thi đọc phân vai.
- Lớp nhận xét
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Bài 10: Uỷ ban nhân dân xã, (phường) em (Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này , HS biết:
- Cần tôn trọng UBND xã, phường, và vì sao phải tôn trọng UBND xã phườn
- Thực hiện các quy định của UBND xã phường , tham gia các hoạt động do UBND xã phường tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã phường
II. Tài liệu và phương tiện 
- Ảnh trong bài
III. Phương pháp
	- Quan sát, thảo luận, đàm thoại.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
 ? Cần làm gì để thể hiện tình yêu quê hương?
- NX và đánh giá
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyện “Đến Uỷ ban nhân dân xã phường”
+ Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã
+ Cách tiến hành:
- Gọi 2 HS đọc truyện trong SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
? Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
? UBND phường làm các công việc gì?
? UBND xã có vai trò quan trọng nên mỗi người dân đều phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
GVKL: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân địa phương .Vì vậy mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ UB hào thành công việc
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
 * Hoạt động 2: Làm bài tập trong SGK
+ Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã, phường
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ 
- HS thảo luận nhóm
- Gọi đại diện nhóm trình bày
KL: UBND xã phường làm các việc b, d, đ, e, h, i 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3 trong SGK
+ Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi , việc làm phù hợp khi đến UBND xã, phường
+ Cách tiến hành
- GV giao nhiệm vụ cho HS 
- HS làm việc cá nhân
- GV gọi hS trình bày ý kiến
KL: (b) , ( c) là hành vi việc làm đúng
 ( a ) Là hành vi không nên làm.
* Hoạt động nối tiếp: 
- Tìm hiểu về UBND xã em tại nơi em ở , các công việc chăm sóc , bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
3’
32’
12’
10’
10’
- 2 HS đọc truyện trong SGK
- HS thảo luận nhóm đôi
- Bố dẫn Nga đến phường để làm giấy khai sinh
- Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND xã , phường còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em...
- UBND phường, xã có vai trò quan trọng vì UBND xã , phường là cơ quan chính quyền đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi cho người dân địa phương
- Mọi người phải có thái độ ton trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND xã, phường hoàn thành nhiệm vụ
- HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả 
- HS tự đọc và làm bài tập trong SGK
- HS trình bày ý kiến của mình 
*************************************************************
Ngày soạn: 13 / 01 /2012	Ngày giảng: Thứ ba 17 / 01 / 2012
Tiết 1: TOÁN
Luyện tập về tính diện tích 
(tiếp theo)
A. Mục tiêu 
 HS tiếp tục:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật,hình tam giác,hình thang)
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi số liệu như SGK (trang 104 – 105)
C. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
-Hỏi :Hãy nếu các bước tính diện tích mảnh đất ở bài trước 
-Yêu cầu HS nhận xét 
2. Ví dụ
- Nêu ví dụ và vẽ hình
- Cho hs phát hiện cách tính
- NX cách làm đúng và vẽ tiếp hình
- HD hs cách tính từng hình nhỏ rồi tính diện tích mảnh đất
3. Thực hành
* Bài 1:
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập
- Vẽ hình
- Cho hs nhận xét bài làm của bạn 
- NX và KL bài làm đúng
* Bài 2: 
- HD hs tìm hiểu bài toán và giải bài tập tương tự như bài tập 1
- NX và KL bài làm đúng
4. Củng cố dặn dò
- Lưu ý hs: Đối với những hình không có khuôn hình cụ thể để áp dụng công thức thì cần chia nhỏ ra thành các hình đã biết để tính diện tích rồi tính theo y/c đề bài
3’
10’
27’
13’
13’
1’
- Nêu các bước tính diện tích mảnh đất 
- Nêu cách tính diện tích của ... : Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK trao đổi thảo luận
? Dầu mỏ có ở đâu?
? Người ta khai thác dầu mỏ như thế nào?
? Những chất nào có thể lấy ra từ dầu mỏ?
? Xăng , dầu được sử dụng vào những việc gì?
? ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?
KL: Dầu mỏ là một loại chất đốt rất quan trọng , không thể thiếu trọng đời sống hằng ngày của con người
 3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau (học tiếp bài này)
4’
32’
1’
30’
6’
12’
12’
2’
- HS trả lời 
- Củi , rơm, than, dầu, ga...
- Thể rắn: củi, than đá, rơm ...
- Thể khí: ga
- Thể lỏng: dầu.
- Hs quan sát và thảo luận cặp
- sử dụng trong đun nấu, sưởi ấm, sấy khô. chạy máy phát điện...
- ở các mỏ than.
- than cám, than bùn, than củi
- HS quan sát 
- 1 HS đọc thông tin, lớp dõi theo.
- Dầu mỏ có ở các mỏ dầu có trong tự nhiên , nó nằm sâu dưới lòng đất.
- Người ta dựng các tháp khoan ở nơi có chứa dầu mỏ , dầu được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu.
- Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ: xăng, dầu hoả, dầu đi ê zen , dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo , chất dẻo
- xăng để chạy máy...các loại động cơ, thắp sáng, chất đốt
- Dầu mỏ được khai thác ở biển đông 
- Nghe cô nhận xét tiết học
**************************************************************
Soạn: 17/01/2012	Giảng: Thứ sáu ngày 20/01/2012
Tiết 1: Toán
Diện tích xung quanh và diện tích 
toàn phần của hình hộp chữ nhật
A. Mục tiêu 
 HS cần:
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
- Hình thành được cách tính diện tích và công thức tính diện tích xung quanh , diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số BT có liên quan .
B. Đồ dùng dạy học
- Một số hình hộp chữ nhật cóthể khai triển được.
- Bảng phụ có vẽ hình khai triển
C. Phương pháp
	- Quan sát, thảo luận, thực hành.
D. Các hoạt động dạy học – chủ yếu 
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Cho hs nhắc lại đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- NX và ghi điểm
2. Bài mới
2.1. GTB
2.2. Diện tích xung quanh
- Giới thiệu: DTXQ của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên
- Vẽ hình hộp chữ nhật và nêu ví dụ trong SGK
- Đưa bảng phụ vẽ hình triển khai
? Bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật tạo thành hình gì?
? Vậy tính DTXQ của hình hộp chữ nhật là tính cái gì?
? Tính diện tích của hình chữ nhật đó bằng cách nào?
? Em có NX gì về chiều dài của hình chữ nhật và chu vi đáy của hình hộp chữ nhật?
? Em có NX gì về chiều rộng của hình chữ nhật và chiều cao của hình hộp chữ nhật?
- KL: Vậy để tính DTXQ của HHCN ta có thể làm như thế nào?
- Mời 1 số em nhắc lại cách tính DTXQ của HHCN 
2.3. Diện tích toàn phần
- GT: DTTP là tổng của diện tích xung quanh và diện tích hai đáy
- Yêu cầu hs tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có kích thước như trên
- Mời hs nhắc lại cách tính DTTP của HHCN
2.4. Thực hành
* Bài 1: 
- Mời hs nêu yêu cầu bài tập
- Cho hs phân tích đề bài
- Mời 1 số em nêu cách tính DTXQ và DTTP
- Mời 1 em lên bảng làm bài
- Cùng lớp nhận xét và chữa bài
* Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài, hướng dẫn phân tích những điều đã biết, phải tìm
- Cho hs nhận xét về các mặt của thùng tôn
? Em hiểu tính diện tích tôn dùng để làm thùng là tính như thế nào?
- Mời 1 số em nêu cách tính
- NX cách làm đúng và cho hs làm bài
- NX và KL bài làm đúng
3. Củng cố dặn dò
- Cho hs nhắc lại cách tính DTXQ và DTTP của hình hộp CN
- NX tiết học và giao bài tập về nhà
3’
34’
1’
8’
6’
20’
10’
10’
2’
- HS nhắc lại
- Tạo thành hình chữ nhật
- Tính diện tích của hình chữ nhật
- (5 + 8 + 5 + 8) x 4 = 104 (cm2)
- chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi đáy của hình hộp chữ nhật
- chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của hình hộp chữ nhật
- Để tính DTXQ của HHCN ta có thể lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
 DT 2 mặt đáy là:
 (8 x 5) x 2 = 80 (m2)
DTTP của hình hộp CN là:
 104 + 80 = 184 (m2)
- Tìm hiểu yêu cầu bài tập
- Nêu hướng làm bài tập
- lớp chữa bài
- Kết quả đúng:
+ Chu vi đáy: (5+4) x 2 = 18 (dm)
+ DTXQ: 18 x 3 = 54 (dm2)
+ DT 2 đáy: (5 x 4 ) x 2 = 40 (dm2)
+ DTTP: 54 + 40 = 94 (dm2)
- Thùng tôn không nắp, nó chỉ có 5 mặt
- Tính DT của 1 đáy và DTXQ
- 1 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm bài vào vở
- KQ:
+ Chu vi đáy:(6 + 4) x 2 = 20 (dm)
+ DTXQ: 20 x 9 = 180 (dm2)
+ DT đáy: 6 x 4 = 24 (dm2)
+ DTTP: 180 + 24 = 204 (dm2)
Tiết 2: Mĩ thuật
GV chuyên dạy
Tiết 3: Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rút được kinh nghiệm và cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới
1 . Giới thiệu bài 
2. Nhận xét kết quả bài viết 
* Nhận xét chung về kết quả của cả lớp
- GV đưa bảng phụ đã ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
- GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ Ưu điểm:
 • Xác định đúng đề bài, tả được một số đặc điểm của người được tả
 • Viết đúng bố cục bài văn 
+ Khuyết điểm: (VD)
 • Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
 • Còn sai lỗi chính tả
 • Còn sai dùng từ, đặt câu 
3. Hướng dẫn HS chữa bài
* Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
- GV trả bài cho HS.
- Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ
- GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
* Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
* Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
* Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài văn của mình cho hay hơn
- GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
- Yêu cầu những HS chưa viết đạt về nhà viết lại bài
3’
30’
1’
5’
24’
2’
- 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước
- 1 HS đọc lại 3 đề bài
- HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
- Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại từ chữa trên nháp.
- Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng
- HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
- Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết lại
Tiết 4: KỂ CHUYỆN
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đãlàm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá; ý thức chấp hành Luật giao thông đường bộ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ.
- Biết sắp xếp các tình tiết, sự kịên thành một câu chuyện. Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn luyện kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết đề bài.
- Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài.
III. Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của thầy
TL
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Mời 1 HS lần lượt kể câu chuyện đã được nghe, được đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh
- NX và ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Cho HS đọc đề bài.
- GV viết cả 3 đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ quan trọng trong từng đề bài. Cụ thể:
 • Đề 1: Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá.
 • Để 2: Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ.
 • Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ
- Cho HS đọc gợi ý
GV: Em nào chọn đề nào thì nhớ đọc kĩ phần gợi ý cho đề đó
- Cho HS giới thiệu trước lớp câu chuyện mình sẽ kể
- GV lưu ý hs: Mỗi em cần lập nhanh dàn ý cho câu chuyện. Nhớ chỉ gạch đàu dòng, không cần viết thành đoạn.
3. Học sinh kể chuyện
- Học sinh kể chuyện trong nhóm + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét + khen những câu chuyện có ý nghĩa hay + kể hay
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS nội dung và tranh minh hoạ bài Kể chuyện tiết tới ở tuần 22
4’
30’
1’
5’
24’
2’
- Lớp theo dõi
- 1 HS đọc cả 3 đề bài cho các HS khác lắng nghe
- 3 HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK
- Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể
- Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe + trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét
- Nghe cô nhận xét
Tiết 5: HĐTT
Nhận xét tuần
II. Nhận xét tuần 21
1. Đạo đức:
Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Đáng khen trong tuần này là không có hiện tượng văng tục chửi bậy. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn nói năng chưa hay, chưa thể hiện được lòng kính trọng người lớn tuổi.
2. Học tập
Các em cần rút kinh nghiệm, đi sớm hơn để không làm ảnh hưởng đến học tập cũng như điểm thi đua của lớp
Vẫn còn một số em quên đồ dùng học. Tuy nhiên hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
Các em vs tương đối sạch sẽ, gọn gàng . Trong tuần vẫn còn không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt. Tuy nhiên một số bạn vệ sinh thân thể chưa được sạch sẽ, gọn gàng .
5. Sh đội :
Lớp tham gia sinh hoạt đội tương đối đầy đủ.
II . Phương hướng tuần tới
Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
Mừng Đảng mừng Xuân mỗi bạn tham gia trồng và chăm sóc 1 cây xanh.
Dặn HS lịch nghỉ tết, vui chơi an toàn, lành mạnh, ăn uống hợp vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc