Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

I. Mục tiêu:

Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.

II. Đồ dùng

 - SGK

III. Phương pháp

 - Động não, thảo luận, thực hành.

IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Soạn ngày: 19/04/2012 Giảng ngày: Thứ hai 23/04/2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Âm nhạc
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II. Đồ dùng
	- SGK
III. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm; 3 em nối tiếp lên bảng làm bài
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
3’
37’
1’
35’
14’
11’
10’
1’
- HS nêu quy tắc và công thức tính
- Đọc nội dung bài tập
- Nêu cách làm, làm bài vào vở
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
- Đọc nội dung bài toán
- Lớp làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng, lớp chữa bài
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
 Đáp số: 1,5 giờ.
- Làm bài và chữa bài
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 - 54 = 36 (km/giờ)
 Đáp số: 54 km/giờ ;
 36 km/giờ.
Tiết 4: Tập đọc.
Bài 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. Mục đích yêu cầu.
1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng tên các riêng nước ngoài.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi- ta - li , khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê – mi.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Tranh minh hoạ trong SGK.
III. phương pháp dạy học.
 - QS, gợi mở, đàm thoại, giảng giải, luyện tập,
IV. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
TL
hoạt động của trò
A. KTBC.
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài .Sang năm con lên bẩy và trả lời trong sách giáo khoa.
GV nhận xét 
B. Bài mới.
1. Gới thiệu bài ( ghi đầu bài)
2. hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Gọi một Hs đọc toàn bài.
- Gv ghi bảng các tên riêng nước ngoài.
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn truyện.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b. Tìm hiểu bài.
? Rê- mi học chữ trong hoàn cảnh ntn?
? Lớp học của Rê –mi có gì ngộ nghĩnh?
? Kết quả học tập của Ca – pi và Rê- mi khác nhau ntn?
? Tìm nhngx chi tiết cho thấy Rê- mi là cậu bé rất ham học.
? Qua câu truyện này, em có suy nghi gì về quyền học tập của trẻ em?
c. Luyện đọc.
HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn “Cụ Vi-ta –Li hỏi tôi tâm hồn”
- Gv nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò.
Nhận xét giờ học.
- HD học ở nhà. Chuẩn bị bài sau.
4’
35’
1’
2HS đọc.
1 một HS đọc bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Rê – mi học chữ trên đường 2 thầy trò đi hát rong kiếm sống.
Có Rê- mi và chú chó Ca –pi..
- Ca – pi không biết đọcnó không bao giờ quên.
HS trả lời.
Trẻ em cần được dỵ dỗ, học hành
- 3HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS luyện đọc theo cặp.Đọc trước lớp
Tiết 5: Đạo đức.
CHÚNG EM NÓI KHÔNG VỚI MA TÚY
I. Mục tiêu:
	- HS biết cách phòng chống ma túy và có kỹ năng tự bảo vệ bản thân tránh khỏi ma túy.
	- HS biết tham gia tuyên truyền phòng chống ma túy.
II. Đồ dùng
SGV.
III. Phương pháp
Đàm thoại, thảo luận, đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
TG
Hoạt động của trò
A. KTBC
? Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nghiện ma túy? 
? Nêu một số biện pháp phòng chống ma túy?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn các hoạt động.
* Hoạt động 1: Đóng vai xử lý tình huống.
- GV đưa tình huống cho từng nhóm:
+ TH1: Một người lớn tuổi hơn em rủ em hít thử he-rô-in. Em sẽ xử lý như thế nào?
+ TH2: Có người nhờ em đưa một gói nhỏ ma túy cho người nghiện và hứa sẽ cho em tiền. Em sẽ làm gì?
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 2: Đóng tiểu phẩm tuyên truyền phòng chống ma túy.
- GV nêu nội dung, mục tiêu hoạt động.
- Đọc nội dung tiểu phẩm “Chuyện ở cổng trường” cho cả lớp nghe, nêu ý nghĩa của tiểu phẩm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Nhận xét, kết luận: Để không mắc vào các tệ nạn, các em cần biết nói không với ma túy và tuyên truyền cho những người xung quanh cùng biết để tránh xa ma túy.
3. Củng có, dặn dò.
- Tổng kết nội dung bài, nhận xét tiết học.
- Giao nhiệm vụ về nhà.
5’
28’
1’
13’
14’
2’
- 2 HS trình bày:
- Do thiếu sự quan tâm của gia đình. Do tò mò. Do lười lao động, ham chơi đua đòi.
- Do chơi với người nghiện. Do thiếu hiểu biết về ma túy, 
- Cảnh giác, phê phán những hành vi sai trái về ma túy.
- Không tham gia vào buôn bán ma túy.
- Chăm chỉ học tập và lao động.
- Lớp chia thành 2 nhóm, nhận tình huống và thảo luận, phân vai xử lý tình huống.
- Đại diện 2 nhóm lên đóng vai xử lý tình huống, nhóm kia nhận xét.
- lắng nghe nội dung tiểu phẩm.
- Xác định nhiệm vụ.
- Chia thành 4 nhóm, thảo luận, của đại diện đóng tiểu phẩm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày tiểu phẩm, các nhóm khác nhận xét.
- HS nêu ý nghĩa của tiểu phẩm.
- Nhận nhiệm vụ về nhà.
********************************************************************
Ngµy so¹n: 20/4/2012	 Ngµy gi¶ng: Thø ba 24/4/2012
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP 
A. Môc tiªu
	- ¤n tËp cñng cè kiÕn thøc kÜ n¨ng gi¶i bµi to¸n cã néi dung h×nh häc.
B. Đồ dùng
	- SGK
C. Phương pháp
	- Động não, thảo luận, thực hành.
D. C¸c ho¹t ®éng d¹y – häc chñ yÕu
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
* Bài tập 1 (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu
- Mời HS nêu cách làm; 1 em làm bài trên bảng
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 2 (172): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
3’
37’
1’
35’
10’
12’
13’
1’
- 1 số em nêu lại
- Đọc nội dung bài tập, nêu hướng giải.
- Làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng, lớp nhận xét chữa bài
*Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm2)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Đáp số: 6 000 000 đồng.
- Đọc bài toán, cùng GV phân tích bài toán
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là: 24 x 24 = 576 (m2)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
 Đáp số: a)16m
 b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
- Làm bài và chữa bài
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm2)
c) Ta có : 
BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm2)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm2)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 – 196 – 588 = 784 (cm2)
 Đáp số: a) 224 cm
 b) 1568 cm2
 c) 784 cm2.
Tiết 2: Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Phương pháp
	- Quan sát, đàm thoại, thảo luận, thực hành
IV. Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.
2- Nội dung bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
+ Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
2.3-Hoạt động 2: Thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 2: Các câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí
+ Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
3’
32’
1’
18’
13’
1’
- 1 – 2em nêu 
- HĐ theo nhóm 4, đại diện nhóm trình bày 
* Đáp án:
- Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc tr ... ụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong câu):
+ Chào bác – Em bé nói với tôi.
+ Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
- Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại).
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
Tiết 5: Khoa học 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 140, 141 SGK. 
- Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III. Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
- Bước 1: HS làm việc cá nhân: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215.
3-Hoạt động 2: Triển lãm
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+ Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
4’
31’
1’
17’
13’
1’
- HS nêu lại nội dung mục Bạn cần biết
- QS và tìm chú thích cho phù hợp
*Đáp án:
Hình 1 - b 
Hình 2 - a 
Hình 3 - e 
hình 4 - c 
Hình 5 - d 
- Các nhóm thuyết trình ý tưởng của nhóm mình về việc bảo vệ môi trường
- Nhóm khác theo dõi và bổ sung
*******************************************************
Soạn ngày: 24/04/2012 Giảng ngày: Thứ sáu 27/04/2012
Tiết 1: TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Đồ dùng
	- SGK
III. Phương pháp
	- Đàm thoại, thảo luận, thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài trên bảng lớp, mỗi em 1 phép tính
- GV nhận xét.
* Bài tập 2 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 3(176): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài tập 4 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học,Nhắc HS chuẩn bị bài. 
2’
38’
1’
37’
12’
8’
10’
7’
1’
- HS nêu
- Lớp làm bài và nhận xét bài làm trên bảng
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
0,12 x X = 6
 X = 6 : 0,12
 X = 50
- Một số em đọc nội dung bài toán
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu là:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 2 là:
 240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2 ngày đầu là:
 840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ 3 là:
 2400 - 1800 = 600 (kg)
 Đáp số: 600 kg.
- Đọc đề bài toán, phân tích đề bài
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
 1800000 : 120 x 100 = 1500000 (đ)
 Đáp số: 1 500 000 đồng.
Tiết 2: Mĩ thuật
GV CHUYÊN DẠY
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
	- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung.
III. Phương pháp
	- Đàm thoại, quan sát, thực hành. 
IV. Các hoạt động dạy-học:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1-Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số HS diễn đạt tốt. 
+ Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
 2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
- HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ T/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1’
6’
30’
1’
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS nhận lại bài làm
- Một số em chữa lỗi trên bảng, lớp chữa ra nháp và nhận xét bài trên bảng
- HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Tiết 4: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
	1- Rèn kĩ năng nói:
	- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia.
	- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí0Cách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
	2- Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
Họat động của thầy
TL
Họat động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- Cho 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
- Mời một số em nói tên câu chuyện của mình.
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
- Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
3- Củng cố-dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
4’
36’
1’
7’
28’
1’
- 1 – 2em kể lại truyện
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội.
- Lớp đọc thầm gợi ý
- HS giới thiệu câu chuyện định kể; lập nhanh dàn ý
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, 
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
Tiết 5: HĐTT
NHẬN XÉT TUẦN
I. Mục tiêu
- Gv đưa ra những ưu điểm và nhược điểm của lớp và 1 số cá nhân tiêu biểu.
- Từ đó, mỗi thành viên biết nhận ra những điều được và chưa được của bản thân và rút kinh nghiệm.
II. Nhận xét tuần 34
1. Đạo đức:
Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. 
2. Học tập
Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 
3. Thể dục.
- Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa. Thực hiện tập thể dục giữa giờ có tiến bộ
4. Vệ sinh.
- Trong tuần vẫn còn không có buổi nào trực nhật bẩn. Tuần này việc vệ sinh trường lớp rất tốt.
 5. Sh đội :
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
III. Phương hướng tuần 35.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần.
- Tiếp tục thực hiện mọi kế hoạch của lớp, của trường.
- Ôn tập tốt, chuẩn bị cho kiểm tra cuối năm học.
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Đi lại đảm bảo ATGT.
- Ăn uống hợp vệ sinh, mặc sạch sẽ, gọn gàng.
- Tích cực rèn luyện sức khỏe, chủ động phòng tránh bệnh giao mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34.doc