I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy - học
- SGK
III. Các hoạt động dạy – học
TUẦN 6 Ngày soạn 22/9/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/9/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Âm nhạc GV chuyên dạy Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS : - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. II. Đồ dùng dạy - học - SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - Trong bài học hôm nay chúng ta cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. b.Hướng dẫn luyện tập *Bài 1 a. - GV viết lên bảng phép đổi mẫu : 6dm235dm2 = ....m2, và yêu cầu HS tìm cách đổi. - GV giảng lại cách đổi cho HS, sau đó yêu cầu các em làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. b. 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. *Bài 2 - GV cho HS tự làm bài. - GV : Đáp án nào là đáp án đúng ? - GV yêu cầu HS giải thích vì sao đáp án B đúng. - GV nhận xét câu trả lời của HS. *Bài 3 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hỏi : Để so sánh các số đo diện tích, trước hết chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. 2dm27cm2 = 206cm2. 300mm2 > 2cm 289mm2. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của các phép so sánh. *Bài 4 - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS nêu cách giải bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS - Giao bài tập về nhà: VBT 3’ 1’ 30’ 9’ 6’ 7’ 9’ 2' - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS trao đổi với nhau và nêu trước lớp cách đổi : - 3 HS nối tiếp lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp. - HS nêu : 3cm25mm2 = 300mm2+ 5mm2 = 305 mm2 Vậy khoanh tròn vào B. - HS đọc đề bài và nêu : Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số đo diện tích, sau đó viết dấu so sánh thích hợp vào chỗ chấm. - HS : Chúng ta phải đổi về cùng một đơn vị đo, sau đó mới so sánh. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610 hm2. - 4 HS lần lượt giải thích trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của một viên gạch là : 40 x 40 = 1600 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 (cm2) 240 000 cm2 = 24m2 Đáp số : 24m2. Tiết 4 : Tập đọc SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PÁC – THAI I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ phiên âm ( a-pác-thai) tên riêng( nen- xơn Man- đê- la), các số liệu thống kê ( 1.5, 1/10, 3/ 4) - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và cangợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man -đê- la và nhân dân Nam Phi 2. Hiểu được ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi II. Đồ dùng dạy - học Tranh ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ Ê-mi-li, con và trả lời câu hỏi trong SGK B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn + HS đọc nối tiếp lần 1 GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ghi từ khó đọc cho HS luyện. + HS đọc nối tiếp lần kết hợp giải nghĩa từ chú giải + Lần 3: Đọc theo cặp - GV đọc toàn bài b) Tìm hiểu bài - HS đọc thầm đoạn và đọc từng câu hỏi , thảo luận và trả lời H: Dưới chế độ a- pác-thai người dân da đen bị đối xử như thế nào? H: Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? H: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A- pác- thai được đông đảo người dân trên thế giới ủng hộ ? H:Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? * Cho HS rút ra nội dung ý nghĩa của bài, GV ghi bảng, choHS nhắc lại. c)Hướng dẫn đọc diễn cảm - Cho HS phát hiện giọng đọc diễn cảm toàn bài - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS đọc diễn cảm đoạn 3 + GV treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn + GV đọc mẫu + Cho HS luyện đọc theo cặp - Mời đại diện 3 cặp thi GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò - Tổng kết bài. - Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe và đọc trước bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít 3' 32' 1' 30' 11' 9' 9' 2' - 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi trong SGK - HS nghe - HS nghe + đọc thầm theo - HS theo dõi SGK - HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ khó . -HS đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS nghe. - HS đọc đọc thầm - HS đọc và thảo luận - Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống , chữa bệnh, làm việc trong khu biệt lập riêng.không được hưởng một chút tự do nào. - Họ đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi - Vì chế độ a-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh, cần phải xoá bỏ để tất cả mọi người thuộc mọi màu da được hưởng quyền bình đẳng ... - HS trả lời theo SGK - Ý nghĩa: Bài văn phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của nhân dân ở Nam Phi - 2HS nhắc lại - 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc diễn cảm trong nhóm - HS nghe - HS đọc trong nhóm Thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn đại diện đọc hay nhất. Tiết 5 : Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu Sau tiết học này, HS biết: - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình , biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. II. Tài liệu và phương tiện - Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu HS nêu ghi nhớ tiết trước. 2. Bài mới *Hoạt động 1: Làm bài tập 3 a) Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 - GV ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu sau: 3' 30' 14' - HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm STT Hoàn cảnh Những tấm gương 1 Khó khăn của bản thân 2 Khó khăn về gia đình 3 Khó khăn khác GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ngay trong lớp học , trường mình và có kế hoạch để giúp bạn vượt khó * Hoạt động 2: Tự liên hệ(Bài tập 4) a) Mục tiêu: HS biết liên hệ bản thân, nêu được những khó khăn trong cuộc sống , trong học tập và đề ra được cách vượt khó khăn. b) Cách tiến hành - HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: 16' STT Khó khăn Những biện pháp khắc phục 1 2 3 4 - Yêu cầu HS thảo luận - KL: Lớp ta có một vài bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp như bạn: Khuyên, Dũng, ChiếnBản thân các bạn đó cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp đỡ của bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn , vươn lên. - Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng và đều cần phải có ý chí để vượt lên. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau 2' - HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm - Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp - Lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ - HS nhắc lại ghi nhớ Ngày soạn 23/9/2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/9/2011 Tiết 1: Toán HÉC – TA I. Mục tiêu Giúp HS : - Biết tên gọi , kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta. - Biết chuyển đổi các số đo diện tích trong quan hệ với héc- ta, vận dụng để giải toán. II. Đồ dùng dạy - học - SGK III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài b.Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc – ta. - GV giới thiệu : + Thông thường để đo diện tích của một thửa ruộng, một khu rừng người ta thường dùng đơn vị đo là héc – ta. + 1 héc – ta bằng 1 héc- tô - mét vuông và kí hiệu là ha. - GV hỏi : 1hm2 bằng bao nhiêu mét vuông ? - GV : Vậy 1 héc - ta bằng bao nhiêu mét vuông ? c. Luyện tập – thực hành. Bài 1 Cho HS tự làm bài rồi nêu kết quả - GV nhận xét đúng/sai, sau đó yêu cầu HS giải thích cách làm của một số câu. - GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nêu kết quả trước lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó làm mẫu 1 phần trước lớp. a) 85km2 < 850 ha. Vậy điền S vào * - GV yêu cầu 2 HS làm tiếp các phần còn lại, sau đó gọi HS nhận xét kết quả làm bài của bạn. Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Giúp hs tìm hiểu yêu cầu bài toán - GV yêu cầu HS tự làm bài, 1 em làm bài trên ảng. - GV nhận xét bài làm của HS sau đó cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. 3’ 32’ 1’ 6’ 24’ 8’ 4’ 4’ 6’ 2' - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. + HS nghe và viết : 1ha = 1hm2. - HS nêu : 1hm2 = 10 000 m2. - HS nêu : 1ha = 10 000 m2. -HS làm bài, nêu kết quả - HS nêu rõ cách làm của một số phép đổi. Ví dụ : * 4ha = ...m2. Vì 4ha = 4hm2, mà 4hm2 = 40 000m2 Nên 4ha = 40 000m2. Vậy điền 40 000 vào chỗ chấm. - 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 220 00 ha = 222 km2. Vậy diện tích rừng Cúc Phương là : 222km2. - HS theo dõi GV làm mẫu. 1-2 em giải thích cách làm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 12ha = 120 000 m2 Toà nhà chính của trường có ... .Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản. - GV yêu cầu HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng toán gì ? 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. 3’ 32’ 1’ 31’ 6’ 8’ 7’ 7’ 2’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS : Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 5ha = 50 000m2 Diện tích của hồ nước là : 50 000 : 10 x 3 = 15 000 (m²) Đáp số : 15000m² - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK. - Lớp đọc đề bài, phân tích đề bài và nêu hướng giải. - HS trả lời và làm bài vào vở, 1 em làm bài trên bảng, lớp nhận xét. - HS trả lời. Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu 1. Thông qua những đoạn văn hay học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 2. Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể. II. Đồ dùng dạy học Tranh ảnh minh hoạ cảnh sông nước: biển, sông, hồ,... III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong bài Đoạn văn a H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? H: Câu văn nào cho em biết điều đó? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào? H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? Đoạn văn b: H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? H: Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước. - Yêu cầu hs lập dàn ý, một số em đọc dàn ý. - Nhận xét bài làm của HS và cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về sửa lại bài và hoàn thiện dàn ý bài văn tả cảnh sông nước. 2’ 33’ 1’ 32’ 13’ 17’ 2’ - HS mang vở để GV KT - HS nghe - HS nêu - Thảo luận theo nhóm đôi +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời" + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + Khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn miêu tả con kênh + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - HS đọc - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình - Lập dàn ý và đọc - Lớp nhận xét bài của bạn Tiết 4: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - HS tìm được câu chuyện đã chứng kiến, tham gia đúng với yêu cầu của đề bài - Kể tự mhiên chân thực - Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện - Tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dâm các nước để gợi ý cho HS kể chuyện. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ HS kể chuyện em đã nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh B. Bài mới 1. Giới thiệu 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - 1 HS đọc đề bài H: Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề lựa chọn H: Yêu cầu của đề bài là việc làm như thế nào? H: Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị? H: Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai? H: Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì? - Gọi 2 HS đọc gợi ý trong SGK H: Em chọn đề tài nào? hãy kể cho các bạn cùng nghe? - HS lập dàn ý câu chuyên sẽ kể b) Thực hành kể chuyện + HS kể chuyện theo cặp + Thi kể trước lớp GV ghi nhanh tên HS, tên chuyện, việc làm của nhân vật... - Yêu cầu lớp nhận xét - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe - Chuẩn bị bài sau 2’ 33’ 1’ 32’ 7’ 24’ 2’ - 2 HS kể - HS nghe - 1 HS đọc đề cả lớp theo dõi - HS nêu - Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với các nước . - Đó là cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh, bão lũ, vẽ tranh ủng hộ phong trào chống chiến tranh, tham gia thư quốc tế UPU, giúp đỡ người nước ngoài đang sinh sống tại VN... - Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti-viN hoặc là chính em. - Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, nhữnh sự vật con người của nước đó đã để lại ấn tượng trong em. - 2 HS đọc - HS nối tiếp nhau trả lời - HS làm theo yêu cầu - 2 HS kể cho nhau nghe - HS thi kể - Lớp nhận xét Tiết 5: ATGT BÀI 2: KĨ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. Mục tiêu - HS biết những điều cần thiết khi đi xe đạp trên đường và những điều cấm khi đi xe đạp trên đường. - Có ý thức đi đúng phần đường của mình khi đi xe đạp trên đường, khi qua ngã ba, ngã tư, khi rẽ trái, rẽ phải. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. 2. Hướng dẫn các hoạt động * HĐ 1: Những điều cần biết khi đi xe đạp trên đường. - GV cho HS quan sát H1, 2, 3 và nói nội dung của từng hình và nhận xét về cách điều khiển xe đạp của người đi trên đường. - GV kết luần: Khi đi xe đạp cần đi đúng phần đường của mình, đi về bên tay phải, khi qua đường phải đi chậm quan sát xe khác. - Gọi 1 HS đọc phần nội dung cuối tranh. * HĐ 2: Những điều cấm khi đi xe đạp - GV cho HS quan sát hình 3 và nhận xét về cách điều khiển xe đạp của người trong hình. - GV kết luận: Người đi xe đạp không được đi vào phần đường của xe cơ giới, đi hàng ba trở lên, không lạng lách, đánh võng. - Gọi 1 HS đọc phần nội dung cuối tranh. - GV tổng hợp nội dung bài học. - Gọi 2 HS trình bày ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS cần điều khiển xe đạp an toàn và đi đúng phần đường của mình là bảo đảm an toàn cho mình và người khác. - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà. 2’ 15’ 15’ 2’ - Lắng nghe. - HS quan sát, thảo luận. + Những người đi xe đạp đi đúng phần đường của mình, khi qua đường tuân theo đèn tín hiệu và quan sát. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - 1 HS đọc phần nội dung, lớp dõi theo. - HS quan sát, thảo luận. + Người đi đằng trước đã đi đúng phần đường của mình, người đi đằng sau chưa đi đúng phần đường của mình. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - 1 HS đọc phần nội dung, lớp dõi theo. - 2 HS trình bày ghi nhớ SGK. - Nhận nhiệm vụ về nhà. Tiết 6: Hoạt động tập thể NHẬN XÉT TUẦN I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: - Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan và còn nói bậy 2. Học tập - Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. 3. Thể dục. - Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều, động tác chưa đẹp 4. Vệ sinh. Các em VS tương đối sạch sẽ, gọn gàng 5. SH Đội :Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II . Phương hướng tuần tới - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Thực hiện rèn chữ cho đẹp, thường xuyên luyện đọc ở nhà cố gắng đọc to hơn rõ ràng và ngắt nghỉ đúng. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng của lớp.
Tài liệu đính kèm: