I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó.
- Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó.
II. Đồ dùng dạy học.
- SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
2. Học tập Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Tuy nhiên vẫn còn một số bạn chưa chịu khó học bài ở nhà. 3. Thể dục. - Tập trung khẩn trương, thực hiện tập thể dục tương đối đều, đẹp. 4. Vệ sinh. - Các em vệ sinh trường lớp sạch sẽ, mặc gọn gàng đẹp. 5. SH Đội: Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II . PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN TỚI - Phát huy ưu điểm, khắc phục ngay những nhược điểm còn tồn tại trong tuần. - Thi đua học tập tốt, đạt nhiều điểm giỏi chào mừng ngày PN Việt Nam 20/10. - Lập đội tuyển tham gia thi học sinh gỏi cấp trường, ôn tập, tìm hiểu quyết giành giải cao. - Tiếp tục thực hiện rèn chữ, giữ vở, thực hiện tốt nội quy lớp học. TUẦN 8 Ngày soạn 6/10/2011 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10/10/2011 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Âm nhạc GV chuyên dạy Tiết 3: Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu Giúp HS : - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. II. Đồ dùng dạy học. - SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy – học bài mới a. Giới thiệu bài b. Đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hay xoá đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân. * Ví dụ - GV nêu bài toán : Em hãy điền số thích hợp vào chỗ trống : 9dm = ...cm 9dm = ....m 90cm = ...m - GV nhận xét kết quả điền số của HS sau đó nêu tiếp yêu cầu : Từ kết quả của bài toán trên, em hãy so sánh 0,9m và 0,90m. Giải thích kết qủa so sánh của em. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đó kết luận lại Ta có : 9dm = 90cm Mà 9dm = 0,9m và 90cm = 0,90m Nên 0,9m = 0,90 m - GV nêu tiếp : Biết 0,9m = 0,90m, em hãy so sánh 0,9 và 0,90. * Nhận xét: * Nhận xét 1 - GV nêu câu hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90? - GV nêu vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,9 = 0,90. Vậy khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được một số như thế nào với số đã cho này ? - GV : Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số như thế nào? - GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 8,75 ; 12. - GV nghe và viết lên bảng : 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 - GV nêu : Số 12 và tất cả các số tự nhiên khác được coi là số thập phân đặc biệt , có phần thập phân là 0,00 ; 0,000.... * Nhận xét 2 - GV hỏi : Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9? - GV nêu tiếp vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. Vậy khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được một số như thế nào so với số này ? - GV : Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần thập phân thì khi bỏ đi chữ số 0 đó đi thì được một số như thế nào? - GV : Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12, 000. - GV viết lên bảng : 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc lại các nhận xét. c. Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV gọi HS giải thích yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi : Khi viết thêm một số chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó có thay đổi không ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra. - Cho HS tự làm bài. - GV chữa bài, cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS. - Giao bài tập về nhà: VBT. 2’ 33’ 1’ 12’ 17’ 5’ 6’ 6’ 2' - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - HS điền và nêu kết quả : 9dm = 90cm 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m - HS trao đổi ý kiến, sau đó một số em trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS : 0,9 = 0,90. - HS quan sát các chữ số của hai số thập phân và nêu : Khi viết thêm 1 chữ số vào bên phải phần thập phân của số 0,9 thì ta được số 0,90. - HS trả lời : Khi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,90 là số bằng với số 0,9. - HS : Khi ta viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân thì được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. - HS quan sát chữ số của hai số và nêu : Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9. - HS trả lời : Khi xoá chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta được số 0,9 là số bằng với số 0,90. - HS : Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bênphải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi, ta được một số thập phân bằng nó. - HS nối tiếp nhau nêu số mình tìm được trước lớp, mỗi HS chỉ cần nêu 1 số. - 1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc trong SGK. HS học thuộc các nhận xét ngay tại lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS trả lời : Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - 1 HS đọc yêu cầu của BT trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - 1 HS khá nêu. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5,612 ; 17,200 ; 480,590 b) 24,500 ; 80,010 ; 14,678. - HS : Khi viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của một số thập phân thì giá trị của số đó không thay đổi. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - HS chuyển số thập phân 0,100 thành các phân số thập phân rồi kiểm tra. - Một số HS nêu ý kiến. 0,01 = = 0,100 = 0,10 = = Tiết 4: Tập đọc KỲ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu 1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, cảm xúc trước vẻ đẹp của rừng. 2. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Đồ dùng dạy học Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi đoạn 1. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - HS đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của bài 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc toàn bài -Yêu cầu HS chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn + Lần 1: Luyện đọc và đọc từ khó: loanh quanh; vược bạc má; gọn ghẽ; sặc sỡ + Lần 2: Luyện đọc và giải nghĩa từ khó + Lần 3: Luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu nội dung bài - YC HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi. H: Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng? - Yêu cầu HS đọc thầm lướt đoạn 1: H: Những cây nấm rừng khiến tác giả liên tưởng thú vị gì? H: Những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? - Yêu cầu HS đoc thầm lướt đoạn 2: H: Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng ? - Yêu cầu HS đoc thầm lướt đoạn 3: H: Vì sao rừng khộp được gọi là "giang sơn vàng rợi"? GV giảng vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ đều khắp rất đẹp mắt. H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn văn? H: Bài văn cho ta thấy gì? c) Đọc diễn cảm - Cho HS phát hiện giọng đọc cả bài. - Gọi 3 HS đọc bài. *HD đọc diễn cảm đoạn 1 + GV đọc mẫu,HS phát hiện giọng đọc diễn cảm +Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm + 3 HS thi đọc - GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau 2’ 33’ 1’ 32’ 10’ 10’ 9’ 2’ - 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm - Bài chia 3 đoạn - 3 HS đọc nối tiếp - HS tìm và nêu từ khó đọc - HS đọc và giải nghĩa từ. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lướt - Lớp đọc thầm và 1 HS đọc to câu hỏi + Những sự vật được tác giả miêu tả là: nấm rừng, cây rừng, nắng rừng, các con thú, màu sắc của rừng, âm thanh của rừng. + Tác giả liên tưởng đây như là một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả có cảm giác như mình là một người khổng lồđi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài miếu mạo, cung điện lúp súp dưới chân. + Những liên tưởng ấy làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. + Những con vượn bạc má ôm con gọn gẽ truyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng... + Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh trở lên sống động, đầy những điều bất ngờ kì thú. + Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và dải thành thảm ở dưới gốc, những con mang có màu vàng và nắng cũng vàng rực.. + Đoạn văn làm em háo hức muốn có dịp được vào rừng , tận mắt ngắm cảnh đẹp của thiên nhiên. + Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì thú của rừng. - HS đọc - 3 HS đọc bài - HS theo dõi phát hiện giọng đọc diễn cảm - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc Tiết 5: Đạo đức. NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 2) I. Mục tiêu Học xong bài này HS biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên; tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu và phương tiện - Các tranh ảnh , bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao tục ngữ , thơ, truyện ... ... nên khi viết thành số thập phân thì chữ số 5 phải đứng ở hàng phần trăm, ta viết chữ số 0 vào hàng phần mười để có. 3m5cm = 3m = 3,5m 4. Luyện tập – thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Cho 1HS yếu nêu cách làm phần a. - Mời 3 em nối tiếp lên bảng viết 3 phần còn lại. - GV gọi HS chữa bài bạn làm trên bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài toán. a. GV gọi 1 HS và yêu cầu : Em hãy nêu cách viết 3m4dm dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - GV nêu lại cách làm cho HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau. 3’ 32’ 1’ 6’ 6’ 18’ 5' 5' 8' 2’ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. - HS nghe. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS nêu :1m = dam = 10dm - HS nêu : Mỗi đơnvị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó và bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. - HS lần lượt nêu : 1000m = 1km 1m = km 1m = 100cm 1cm = m - HS nghe bài toán. - HS cả lớp trao đổi đề tìm cách làm bài. - 1 HS nêu cách chuyển: + Bước 1 : Chuyển 6m4dm thành hỗn số có đơn vị là m thì ta được : 6m4dm = 6m + Bước 2 : Chuyển 6 thành số thập phân có đơnvị là m thì ta được : 6m4dm = 6 = 6,4m. - HS thực hịên : 3m5dm = 3m = 3,05m - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 3 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nhận xét bạn làm đúng/sai. - HS đọc đề bài trong SGK. - HS nêu : 3m4dm = 3m = 3,4m. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. b. 3 em nối tiếp lên bảng làm bài - Lớp nhận xét, chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 5km 302m = 5km = 5,302km b) 5km75m = 5km = 5,075km c) 302m = km = 0,302km. Tiết 2: Mĩ thuật GV chuyên dạy Tiết 3: Tập làm văn. BÀI 16: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu - Củng cố kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. - Biết cách viết các kiểu mở bài , kết bài cho bài văn tả cảnh . II. Đồ dùng dạy học Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc phần thân bài của bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương em. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài. H: Thế nào là mở bài trực tiếp trong văn tả cảnh? - Thế nào là mở bài gián tiếp? - Thế nào là kết bài tự nhiên? - Thế nào là kết bài mở rộng? - GV Muốn có một bài văn tả cảnh hay hấp dẫn người đọc các em cần đặc biệt quan tâm đến phần mở bài và kết bài. Phần mở bài gây được bất ngờ tạo sự chú ý của người đọc, phần kết bài sâu sắc, giàu tình cảm sẽ làm cho bài văn tả cảnh thật ấn tượng sinh động .Hôm nay các em cùng thực hhành viết phần mở bài và kết bài trong văn tả cảnh 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - Yêu cầu HS đọc nội dung , yêu cầu bài - HS thảo luận theo nhóm 2 - HS trình bày H: Đoạn nào mở bài trực tiếp? H: Đoạn nào mở bài gián tiếp? H: Em thấy kiểu mở bài nào tự nhiên hấp dẫn hơn? Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu nội dung bài - HS HĐ nhóm 4. Phát giấy khổ to cho 1 nhóm - Gọi nhóm có bài viết giấy khổ to dán phiếu lên bảng - Yêu cầu lớp nhận xét bổ xung - GV nhận xét KL: + Giống nhau : đều nói lên tình cảm yêu quý gắn bó thân thiết của tác giả đối với con đường. + Khác nhau: Đoạn kết bài theo kiểu tự nhiên: Khẳng định con đường là người bạn quý gắn bó với kỉ niệm thời thơ ấu cảu tác giả . Đoạn kết bài theo kiểu mở rộng: nói về tình cảm yêu quý con đường của bạn HS , ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch đẹp và những hành động thiết thực để thể hiện tình cảm yêu quý con đường của các bạn nhỏ. H: Em thấy kiểu kết bài nào hấp dẫn người đọc hơn? Bài 3 - HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài - Gọi 3 HS đọc đoạn mở bài của mình - GV nhận xét ghi điểm - Phần kết bài thực hiện tương tự 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn thành bài 3’ 32’ 2’ 30’ 7’ 9’ 13’ 2’ - 2 HS lần lượt đọc + Trong bài văn tả cảnh mở bài trực tiếp là giới thiệu ngay cảnh định tả + Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác rồi dẫn vào đối tượng định tả + Cho biết kết thúc của bài tả cảnh + Kết bài mở rộng là nói lên tình cảm của mình và có lời bình luận thêm về cảnh vât định tả - HS đọc - HS thảo luận - HS đọc đoạn văn cho nhau nghe + Đoạn a mở bài theo kiểu trực tiếp vì giới thiệu ngay con đường định tả là con đường mang tên Nguyễn Trường Tộ + Đoạn b mở bài theo kiểu gián tiếp vì nói đến những kỉ niệm tuổi thơ với những cảnh vật quê hương ... rồi mới giới thiệu con đường định tả. + Mở bài theo kiểu gián tiếp sinh động hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm bài theo nhóm - 1 em trình bày bài làm của nhóm, lớp theo dõi và nhận xét - Nghe cô KL bài làm đúng + Kiểu kết bài mở rộng hay hơn, hấp dẫn hơn. - HS đọc - HS làm vào vở - 3 HS đọc bài của mình, lớp nhận xét xem đã đạt yêu cầu đề bài chưa? Tiết 4: Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu 1. Rèn kĩ năng nói: - Biết kể chuyện tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tăng cường ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn II. Đồ dùng dạy học Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi ... III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại truyện:" Cây cỏ nước Nam". - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Các em đã được đọc được tìm hiểu nhiều bài tập đọc, câu chuyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. tiết kể chuyện hôm nay các em cùng kể cho cả lớp nghe những câu chuyện mà mình đã chọn. 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề - Gọi HS đọc đề bài, GV gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, giữa con người với thiên nhiên. - Gọi HS đọc phần gợi ý. GV gợi ý thêm - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà em sẽ kể cho các bạn nghe. GV nhận xét b) Kể trong nhóm - Chia nhóm 4 yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe câu chuyện của mình GV gợi ý cho HS trao đổi về nội dung chuyện: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện của bạn có ý nghĩa gì? c) Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - Tổ chức HS thi kể - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét cho điểm 3. Củng cố dặn dò - Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vân động nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị một câu chuyện về một lần đi thăm cảnh đẹp của mình. 4’ 31’ 1’ 30’ 5’ 10’ 14’ 2’ - 3 HS nối tiếp nhau kể lại - HS đọc đề bài - HS đọc phần gợi ý - HS giới thiệu - HS kể cho nhau nghe và trao đổi về nội dung truyện - Đại diện 1 số nhóm lên bảng thi kể. Lớp theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. Trao đổi với bạn về nội dung truyện. - Lớp bình chọn - Nhận nhiệm vụ về nhà Tiết 5: ATGT Bài 4 NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN GIAO THÔNG I. Mục tiêu - HS biết những nguyên nhân chính dẫn đến tai nạn giao thông và cách phòng tránh tai nạn giao thông. - HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ một cách an toán. II. Đồ dùng dạy học - Hình minh họa SGK. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy TG Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu mục tiêu, nội dung bài học. 2. Hướng dẫn các hoạt động * HĐ 1: Đường phố có những điều kiện bảo đảm an toàn. - GV cho HS quan sát H1,1 và nói về nội dung từng tranh. - Cho HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: + Những nguyên chính nào có thể dẫn đến tai nạn giao thông? - GV kết luận các ý kiến * HĐ 2: Phòng tránh tai nạn. - GV cho HS đọc thông tin mục II và thảo luận, trả lời câu hỏi. + Để phòng tránh tai nạn giao thông ta cần đảm bảo điều gì? - GV kết luận. - Gọi 2 HS trình bày ghi nhớ. 3. Củng cố, dặn dò. - Dặn HS cần tập trung chú ý khi thâm gia giao thông và chấp hành tốt luật giao thông đường bộ. - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS có tinh thần xây dựng bài. - Nhắc HS chuẩn bị bài học sau: Bài 5 Em làm gì để giữ an toàn giao thông. 2’ 15’ 15’ 2’ - Lắng nghe. - HS quan sát, nói về nội dung tranh 1 và 2. - HS đọc thông tin, thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Do người tham gia giao thông không chú ý tập trung. + Không hiểu hoặc không chấp hành luật lệ giao thông. + Do phương tiện giao thông không đảm bảo. + Do đường, do thời tiết. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc thông tin mục II, thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. + Luôn tập trung chú ý khi đi đường. + Cần có ý thức chấp hành luật giao thông. + Kiểm tra điều kiện của phương tiện tham gia giao thông. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS trình bày ghi nhớ SGK. - Nhận nhiệm vụ về nhà. Tiết 6: HĐTT. SINH HOẠT LỚP I. Nhận xét chung 1. Đạo đức: - Nhìn chung, các em ngoan ngoãn, lễ phép, kính thầy yêu bạn, không đánh cãi chửi nhau. Bên cạnh đó vẫn còn một số em chưa ngoan: mất trật tự trong giờ học. 2. Học tập: - Hầu hết các em đã có ý thức trong học tập, chuẩn bị khá đầy đủ sách, vở, bút, mực, các đồ dùng học tập. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. Bên cạnh đó vẫn có một vài bạn còn chưa chú ý nghe giảng, làm BTVN còn sai nhiều. Một số bạn còn viết chữ xấu. 3. Thể dục. - Lớp hăng hái học các giờ thể dục chính khóa.Thực hiện tập thể dục giữa giờ chưa đều,động tác chưa đẹp. 4. Vệ sinh. Các emVS tương đối sạch sẽ, gọn gàng trường lớp cũng như thân thể. SH Đội: Lớp tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ, hiệu quả. II . Phương hướng tuần tới Phát huy những gì đã làm tốt trong tuần trước, khắc phục những gì còn tồn tại như: cần chú ý tập chung vào bài giảng đặc biệt là môn Toán, có ý thức tự giác hoàn thành các bài tập ở nhà. Tiếp tục học tập giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. Thực hiện rèn chữ, giữ vở sạch đẹp. Tham gia giao thông một cách an toàn, chấp hành tốt luận giao thông đường bộ. Mặc sạch đẹp, gọn gàng. Ăn uống hợp vệ sinh.
Tài liệu đính kèm: