Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 26

Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 26

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 627Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 5 - Trường Tiểu học Điện An - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRèNH TUẦN 26
Thứ 
Mụn
Tờn bài giảng
Hai
27/02
Tập đọc
Toỏn 
Khoa
Đạo đức
 Nghĩa thầy trũ.
 Nhõn số đo thời gian với một số.
Cơ quan sinh sản của thực vật cú hoa.
Em yờu hoà bỡnh ( T1).
Ba
28/02
TLV
Toỏn
Kĩ thuật
Tập viết đoạn đối thoại.
Chia số đo thời gian cho một số.
Lắp xe ben ( t3 )
Tư
29/02
Tập đọc
Toỏn
Khoa
LTVC
Hội thổi cơm thi ở Đồng Võn.
Luyện tập .
Sự sinh sản của thực vật cú hoa.
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
Năm
1/03
Toỏn
LTVC
L Sử
Chớnh tả
Luyện tập chung.
Luyện tập thay thế từ ngữ để liện kết cõu.
Chiến thắng “ Điện Biờn Phủ trờn khụng”.
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
Sỏu
02/03
TLV
Toỏn
Địa
Kể chuyện
SHL
Trả bài văn tả đồ vật .
Vận tốc.
Chõu Phi ( tt).
Kể chuyện đó nghe, đó đọc.
Tuần 26
Thứ 2 ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Nghĩa Thầy trũ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tôn sư trọng đạo...
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thâỳ
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hỏt
2. Kiểm tra bài cũ: Luân, Thuý
HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và nêu nội dung của bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD luyện đọc và tỡm hiểu bài
2 - 3 HS đọc bài và nêu nội dung
 * Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. 
- HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- YC HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở vỡ lòng như thế nào? 
- Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu? Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao khẩu hiệu nào có ND tương tự? 
- Bài văn ca ngợi điều gỡ?
 * Hướng dẫn đọc lại
- Mời HS nối tiếp đọc bài. 
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HD HS luyện đọc lại đoạn 1.
- HD HS đọc trong nhóm. 
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp. GV nhận xét ghi điểm.
 4. Củng cố: Thị Nhi
*Qua bài em học tập được điều gì?
- HS nêu lại ND bài. 
 5. Dặn dò: 
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến đến tạ ơn thầy.
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Lần 1 đọc kết hợp sửa phát âm.
+ Lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc đoạn trong nhóm.
- HS theo dõi.
+ Để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
+ Từ sáng sớm các môn sinh đã tề tựu trước sân nhà thầy giáo Chu để mừng...
 +Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng. Thầy mời học trò cùng tới thăm một người thầy...
 + Tiên học lễ, hậu học văn; Uống nước nhớ nguồn; Tôn sư trọng đạo; Nhất tự vi sư, bán tự vi sư. Không thầy đố mày làm nên ; Muốn sang thì bắc cầu kiều ; Kính thầy
ND: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
Luôn có ý thức tôn sư trọng đạo ...
Toán
Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. 
- HS làm được BT1. HS khá giỏi làm được cả bài 2
II. Chuẩn bị:- Bảng nhóm. Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định: Hỏt
2. Kiểm tra bài cũ: Kiệt, Trâm
- Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian.
- HS làm bài tập.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
 b. Tìm hiểu bài:
- 1 - 2 HS nêu
3giờ 15 phút + 5 giờ 65 phút =
9giờ 15 phút + 4 giờ 45 phút =
 * Ví dụ 1: 
- GV nêu ví dụ.
+ Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian ta phải làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Cho HS nêu lại cách tính.
 * Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào bảng con.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. Lưu ý HS đổi 75 phút ra giờ.
- Muốn nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào?
+ Ta phải thực hiện phép nhân:
1 giờ 10 phút 3 = ?
- HS thực hiện: 1giờ 10phút
 3 
 3giờ 30 phút 
Vậy: 1giờ 10phút 3 = 3giờ 30phút
- HS thực hiện: 3giờ 15phút 
 5
 15giờ 75phút 
 75phút = 1giờ 15phút
Vậy: 3giờ 15phút 5 = 16giờ 15phút.
- HS nêu.
- 1 HS thực hiện trên bảng.
3 giờ 15 phút X 5 = 15 giờ 75 phút
 ( 75 phút = 1 giờ 15 phút )
Vậy 3 giờ 15 phút X 5 = 16 giờ 15 phút
 b. Luyện tập:
Bài tập 1 (135): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV YC HS đặt tính rồi tính
- Cho HS làm vào vở, 2-3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (135 – dành cho HS giỏi ): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 4. Củng cố: Diệp
- GV củng cố nội dung bài.
 5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- GV nhận xét giờ học
Tính:
a. 3giờ 12phút 3 = 9giờ 36phút
 4giờ 23phút 4 = 17giờ 32phút
 12giờ 25giây 5 = 62phút 5giây
 b. 24,6giờ
 13,6phút
 28,5giây
 *Tóm tắt
 1 vòng : 1phút 25giây
 3 vòng : ? 
 *Bài giải:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1phút 25giây 3 = 4phút 15giây
 Đáp số: 4phút 15giây
Đạo đức
 Em yêu hoà bình (tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 -Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Kĩ năng xác định giá trị,hợp tác tìm kiếm, xử lí các thông tin về các hoật động bảo vệ hoà bình chống chiến tranh ở Việ Nam và trên thế giới.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Cho HS hát bài Trái Đất này là của chúng em. 
 ? Bài hát nói lên điều gì?
 ? Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần phải làm gì?
 b.-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK).
 *Mục tiêu: HS hiểu được những hậu quả do chiến tranh gây ra và sự cần thiết phải BV hoà bình.
*Cách tiến hành:
- Cả lớp cùng hát bài hát Tái đất này
-GV yêu cầu HS quan sát các tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nội dung vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh và hỏi:
? Em thấy những gì trong các tranh, ảnh đó?
-GV chia HS thành 4 nhóm và yêu cầu các nhóm đọc thông tim trang 37,38 SGK và thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK. 
-Mời đại diện các nhóm trình bày 1 câu hỏi.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 53.
 c. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành: -GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là sai.
 c . Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS hiểu được những biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày.
*Cách tiến hành: 
-Cho HS làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh
-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
 d. Hoạt động 4: Làm bài tập 3, SGK
*Mục tiêu: HS biết được những hoạt động cần làm để bảo vệ hoà bình.
*Cách tiến hành:
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4
-Mời một số nhóm trình bày. Các nhóm khác NX.
-GVKL, khuyến khích HS tham gia các HĐBV hoà bình.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
4. Củng cố: Diễm
 ? Để bảo vệ hoà bình các em cần làm những việc gì?
 5. Dặn dò: 
Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân VN và thế giới. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
Khoa học
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhuỵ trên tranh vẽ hoặc hoa thật.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 104, 105 SGK.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: trực quan, Vấn đáp, gợi mở; thưch hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Linh, Ngân
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
 b. Tìm hiểu bài:
1 - 2 HS nêu
* Hoạt động 1: Quan sát
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS làm việc theo yêu cầu:
+ Hãy chỉ vào nhị hay nhuỵ của hoa râm bụt và hoa sen.
+ Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a, 5b.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Mục tiêu: HS phân biệt được nhị và nhuỵ; hoa đực và hoa cái...
- HS trao đổi theo hướng dẫn của GV.
- Hình 5a là hoa mướp đực
- Hình 5b là hoa mướp cái
 * Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
 *Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện những nhiệm vụ sau:
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa mà nhóm mình đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị (nhị đực), đâu là nhuỵ (nhị cái).
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, hoa nào có cả nhị và nhuỵ ; hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và hoàn thành bảng trong phiếu học tập. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Đại diện một số nhóm cầm bông hoa sưu tầm được của nhóm giới thiệu từng bộ phận của hoa (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
+ Mời 1 số nhóm trình bày kết quả bảng phân loại. GV nhận xét, kết luận:
*Mục tiêu: HS phân biệt được hoa có cả nhị và  ... ính như thế nào?
 Ví dụ 2:
- GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Cho HS thực hiện vào giấy nháp.
- Mời một HS lên bảng thực hiện. 
+ Đơn vị vận tốcc trong bài này là gì?
- Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải: 
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5(km)
 Đáp số: 42,5km
+ Là km/giờ
- Quy tắc : Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.
+V được tính như sau: 
V = S : t
- HS thực hiện:
 Vận tốc chạy của người đó là:
 60 : 10 = 6(m/giây)
+ Đơn vị vận tốc trong bài là: m/giây
- HS nêu lại quy tắc tính vận tốc.
 c. Luyện tập:
Bài tập 1 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.1 HS làm bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (139): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời một HS khá lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố: Hồng
- GV củng cố nội dung bài.
5. Dặn dò: 
- Về học bài và làm BT trong vở BT.
- GV nhận xét tiết học.
Tóm tắt: 
 3giờ : 105km
 Vận tốc : km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35(km/giờ)
 Đáp số: 35km/giờ.
Tóm tắt:
 2,5giờ : 1800km
 Vận tốc:.Km/giờ ?
Bài giải:
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720(km/giờ)
 Đáp số: 720km/giờ.
 *Tóm tắt
 1phút 20giây : 400 m
 Vận tốc :m/giây ?
 *Bài giải:
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5(m/giây)
 Đáp số: 5m/giây.
Thứ sáu ngày 02 tháng 3 năm 2012.
Tập làm văn.
 Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục Đích - yêu cầu:
- Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
 b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Diễn đạt tốt điển hình: Mùi, Ngọc
+ Chữ viết, cách trình bày đẹp: Mắn, Hoa, Quanh, Nhung.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
+ Thông báo điểm.
b. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 
4. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. 
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.
- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
- Một số HS trình bày.
Địa lí.
Châu Phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi:
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô Ai Cập.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ kinh tế châu Phi.
- Một số tranh, ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, vấn đáp, gợi mở; thực hành, quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Trang, Na
+ Châu Phi giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ Địa hình, khí hậu châu Phi có đặc điểm gì?
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 - 3 HS trả lời
 b. Dân cư châu Phi
 * Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
- Cho HS trả lời câu hỏi: Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Phi có dân số đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới?
+ Dân cư châu Phi chủ yếu là người da màu gì?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận:Châu Phi có số dân đông thứ ba trên thế giới
 c. Hoạt động kinh tế: 
 * Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 2)
- Cho HS trao đổi nhóm 2 theo các yêu cầu:
+Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống nhân dân châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
+ Kể và chỉ trên bản đồ những nước có nền kinh tế phát triển hơn cả ở châu Phi?
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận:Nền kinh tế của châu Phi phát triển chậm
 * Hoạt động 3: (Làm việc nhóm 4)
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Quan sát bản đồ treo tường, cho biết vị trí của đất nước Ai Cập. Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
+ Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiến về công trình kiến trúc cổ nào?
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV bổ sung và kết luận: 
- Dân cư châu Phi đứng thứ ba trên thế giới. 
- Hơn dân số châu Phi là người da đen
- Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập chung vào trồng cây công nghiệp nhiệt đới
- Thiếu ăn, thiếu mặc,, nhiều bệnh dịch nguy hiểm
- Cộng hoà Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Ai Cập nằm ở Bắc Phi là cầu nối giữa châu Phi và châu á, có dònh sông Nin chảy qua.
- Ai Cập nổi tiếng với những công trình kiến trúc cổ như kim tự tháp, tượng nhân sư
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
4. Củng cố: Hồng
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
5. Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
Kể chuyện.
 Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục đích - yêu cầu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc tyuền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
- Giáo dục HS có ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS kể lại chuyện Vì muôn dân, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện 
1 - 2 HS kể lại chuyện
+ Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp).
- Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
 c. HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
SINH HOẠT TẬP THỂ 26
I. MỤC TIấU:
 - Đỏnh giỏ cỏc hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.
 - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để cú hướng phấn đấu trong tuần tới; cú ý thức nhận xột, phờ bỡnh giỳp đỡ nhau cựng tiến bộ.
 - Giỏo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. CHUẨN BỊ: 
 Nội dung sinh hoạt: Cỏc tổ trưởng cộng điểm thi đua, xếp loại từng tổ viờn; lớp tưởng tổng kết điểm thi đua cỏc tổ.
III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT LỚP:
 1 .Nhận xột tỡnh hỡnh lớp trong tuần 26::
 - Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
 - Cỏc tổ tự thảo luận đỏnh giỏ tỡnh hỡnh học tập, sinh hoạt cỏc thành viờn.
 - Tổ trưởng bỏo cỏo, xếp loại tổ viờn. 
 - Lớp trưởng nhận xột chung. 
 - GV nghe giải đỏp, thỏo gỡ. 
 - GV tổng kết chung: 
 a) Nề nếp: Đi học chuyờn cần, ra vào lớp đỳng giờ, duy trỡ sinh hoạt 15 phỳt đầu giờ.
 b)Đạo đức: Đa số cỏc em ngoan, lễ phộp, biết giỳp đỡ bạn yếu, tớnh tự giỏc được nõng cao hơn.
 Bờn cạnh đú cũn hiện tượng núi chuyện riờng trong lớp.
 c) Học tập: Cỏc em cú ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, hăng hỏi phỏt biểu xõy dựng bài: Phương, Nhi, Trang,.. 
- Tham gia tớch cực cỏc phong trào thi đua. Bờn cạnh đú cũn một số học sinh tiếp thu bài chậm, hay quờn sỏch vở, lười học bài ở nhà :Vớt, Kiệt, Linh,..
 d) Cỏc hoạt động khỏc: Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
 2. Kế hoạch tuần 27:: 
 - Học chương trỡnh tuần 27.
 - Luyện tập kỹ năng đội viờn, học CTRLĐV.
 - Đi học chuyờn cần, đỳng giờ, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, cỏc tổ trưởng – lớp trưởng cần cố gắng và phỏt huy tớnh tự quản.
 - Nhắc nhở cha mẹ đúng gúp cỏc khoản tiền quy định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc