I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
- Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng:
Tranh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy- học:
CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 32 Thứ Môn Tên bài giảng Hai 26/3 Tập đọc Toán Khoa Đạo đức Út Vịnh Luyện tập. Tài nguyên thiên nhiên. Đạo đức địa phương. Ba 27/3 TLV Toán Kĩ thuật Trả bài văn tả con vật. Luyện tập. Lắp rô bốt.( tt ) Tư 28/3 Tập đọc Toán Khoa LTVC Những cánh buồm. Ôn tập về các phép tính với sốđo thời gian. Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người. Ôn tập về đấu câu ( dấu hai chấm). Năm 29/3 Toán LTVC L Sử Chính tả Ôn tập về tính chu vi,diện tích một số hình. Ôn tập dấu câu ( dấu phẩy). Lịch sử địa phương. Bầm ơi (nghe viết ). Sáu 30/3 TLV Toán Địa Kể chuyện SHL Tả cảnh ( kiểm tra viết ) Luyện tập. Địa lí đia phương. Nhà vô định. Tuần 32 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC ÚT VỊNH I. Mục đích – yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm được một đoạn hoặc toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi tấm gương giữ gìn ATGT đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. - Có ý thức học tập bạn nhỏ và thực hiện giữ gìn ATGT thông, yêu thương em nhỏ. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: Hát 2.KTBC: Mời 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Mời 1- 2 học sinh khá đọc bài văn. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn. - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó. -Giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó. - GV giảng thêm: Chuyền thẻ: trò chơi dân gian vừa đếm que vừa tung bóng. - YC học sinh luyện đọc theo cặp. - Mời 2 học sinh đọc cả bài. - GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. * Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: + Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? + Út Vịnh làm thế nào thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an tòan đường sắt? + Khi nghe tiếng còi tàu vang lên từng hồi gục giã, Ut Vịnh nhìn ra đường sắt và thấy điều gì? +Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu? + Em học tập được ở Út Vịnh điều gì? -Bài văn muốn nói lên điều gì ? c. Hướng dẫn hs luyện đọc lại: - Mời 4 học sinh đọc nối tiếp, giáo viên cùng cả lớp nhận xét. - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn sau: Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu. Thì ra hai cô bé Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đó. Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn: - Hoa, Lan, tàu hoả đến! Nghe tiếng la, bé Hoa giật mình, ngã lăn khỏi đường tàu, còn bé Lan đứng ngây người, khóc thét. Đoàn tàu vừa réo còi ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng, cứu sống cô bé trước cái chết trong gang tấc. - YC học sinh luyện đọc, thi đọc diễn cảm. 4. Củng cố - Qua câu chuyện trên em học tập được gì ở bạn Út Vịnh ? 5. Dặn dò. - Dặn học sinh học bài và chuẩn bị bài: Những cánh buồm. - GV nhận xét tiết học. -2 học sinh đọc thuộc lòng, cả lớp nhận xét, đặt câu hỏi cho bạn về nội dung bài. - HS quan sát, lắng nghe. - 2 học sinh đọc bài. - Bài chia 4 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu đá lên tàu. + Đoạn 2 : Tiếp theo ..như vậy nữa. + Đoạn 3 : Tiếp theo .tàu hoả đến. + Đoạn 4 : Còn lại. - 4 HS đọc nối tiếp, luyện đọc đúng các từ : sự cố, thuyết phục ... luyện đọc - 1 học sinh đọc mục chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. -2 học sinh đọc cả bài. - HS lắng nghe. - Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi trả chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. - Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận nhiệm vụ thuyết phục Sơn- một bạn thường chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục được Sơn không chạy trên đường tàu thả diều. - Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình ngã lăn khỏi đường tàu, còn Lan đứng ngây người khóc thét. Đoàn tàu ầm ầm lao tới, Vịnh nhào tnhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - Ý thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an toàn giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em nhỏ. *Nội dung : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 4 học sinh đọc bài, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. - HS luyện đọc, thi đọc. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu. - Thực hành phếp chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các BT : 1 (a, b dòng 1), 2 (cột 1, 2), 3. HSKG: BT1b(dòng2); BT4. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: -Gọi hs lên bảng làm lại bài 4 tiết trước Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - Gọi hs đọc đề. Giáo viên yêu cầu nhắc lại qui tắc chia phân số cho số tự nhiên; số tự nhiên chia số tự nhiên; số thập phân chia số tự nhiên; số thập phân chia số thập phân Yêu cầu học sinh làm vào vở - Gọi 2 hs lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2 : - Gọi hs đọc đề. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm. -Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01 ta làm thế nào? - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ? Yêu cầu học sinh sửa miệng -Nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 3. - Gọi hs đọc đề bài. Yêu cầu học sinh làm vào vở. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gọi hs đọc đề bài. -Yêu cầu học sinh làm vào giấy nháp và nêu kết quả. 4.Củng cố. -Muốn chia một phân số cho một số tự nhiên ta làm thế nào? -Muốn chia một số thập phân cho 0,5; 0,25 ta làm thế nào ?... 5. Dặn dò: Xem lại các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị: tiết luyện tập tiếp theo. - Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Tính: Học nhắc lại. 72 : 45 15 : 50 72 45 15 50 270 1,6 150 0,3 0 0 281,6 : 8 912,8 : 28 281,6 8 912,8 28 41 35,2 72 32,6 16 168 0 0 300,72 : 53,7 0,162 : 0,36 300,72 53,7 0,162 0,36 32 22 5,6 180 0,45 0 0 - Tính nhẩm - Làm bài vào vở. - Ta nhân số đó với 10, 100 a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8,4 : 0,01= 840 5,5 : 0,01 = 550 - Muốn chia một số cho 0,5; 0,25 ta nhân số đó với 2, với 4. b) 12 : 0,5= 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25= 44 20 : 0,25 = 80 15 : 0,25 = 60 -Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân( theo mẫu): b) 7 : 5= 1, 4 - Hs đọc đề bài. -Nêu cách làm. +Tính số hs cả lớp : 18 + 12 = 30 (hs) Số hs nam chiếm: 12 : 30 = 0,4 = 40% Khoanh vào câu D. HS trả lời KHOA HỌC TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. I. Mục đích – yêu cầu: - Nêu được một số ví dụ và lợi ích của tài nguyên thiên nhiên. * Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: - Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Ổn định: Hát 2. KT bài cũ : Môi trường. + Thế nào là môi trường? Hãy kể một số thành phần môi trường nơi em sống? - Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài : “Tài nguyên thiên nhiên”. vHoạt động 1: Tài nguyên thiên nhiên. - GV chia nhóm 6, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi: + Tài nguyên thiên nhiên là gì? - YC các nhóm quan sát các hình trang 130, 131 SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. - YC các nhóm làm bài tập theo phiếu: v Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn học sinh cách chơi: + Chia số học sinh tham gia chơi thành 2 đội có số người bằng nhau. +Đứng thành hai hàng dọc, hô “Bắt đầu”, người đứng trên cùng cầm phấn viết lên bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa phấn cho bạn tiếp theo viết công dụng của tài nguyên đó hoặc tên tài nguyên tiếp theo. Trong cùng thời gian, độ nào ghi được nhiều là thắng cuộc. Giáo viên tuyên dương đội thắng cuộc. 4. Củng cố. Thi đua : Ai chính xác hơn. Một dãy cho tên tài nguyên thiên nhiên. Một dãy nêu công dụng (ngược lại). 5. Dặn dò: Xem lại bài. huẩn bị: “Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người”. Học sinh trả lời. -Nhóm trưởng điều khiển thảo luận. - Là những của cải sẵn có trong môi trường tự nhiên. -Nhóm cùng quan sát các hình trang 120, 121SGK để phát hiện các tài nguyên thiên nhiên được thể hiện trong mỗi hình và xác định công dụng của tài nguyên đó. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - H S chơi như hướng dẫn. - HS lắng nghe. - HS chơi, mỗi đội khoảng 6 người. Các học sinh khác cổ động cho bạn. Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT I. Mục đích – yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vậy (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc chi tiết) ; nhận biết và sửa đựơc lỗi trong bài. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. Phiếu học tập trong đó ghi những nội dung hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm và tập viết đoạn văn hay. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi hs nêu cấu tạo của bài văn tả con vật, nêu nội dung từng phần ? -Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của giờ học. v Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung về kết quả bài viết của cả lớp. Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy tả một con vật mà em yêu thích). GV hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Mời học sinh nêu kiểu bài, đối tượng được tả. a) Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. VD:+ Ưu điểm: Đa số các em đã xác định đúng yêu cầu của đề, bài văn có đầy đủ 3 phần ( MB, TB, KB), nhiều bài văn hay, có cảm xúc chữ viết rõ ràng, sử dụng đúng dấu câu. + Tồn tại: Có một em xác định sai thể loại văn, nhiều em chữ viết còn sai nhiều lỗi chính tả,dùng từ chưa chính xác, có em chữ viết quá cẩu thả không đọc được b) Kết quả đạt được : Đọc điểm của HS v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài: - GV trả bài cho từng học sinh. - Mời học sinh nối tiếp đọc các nhiệm vụ 2; 3; 4 của bài. a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV treo bảng phụ ghi sẵn các lỗi phổ biến, mời học sinh lần lượt chữa trên bảng (phần bên phải ). + Lỗi về chính tả: + Lỗi về dùng từ:. + Lỗi về đặt câu:. - Giáo viên nhận xét, chốt lại, ghi nhanh lên bảng. b) Hướng dẫn học sinh sửa lỗi trong bài: - YC học sinh đọc lời nhận xét của thầy (cô), viết vào VBT các lỗi và tự sửa lỗi. ... chữ nhật cần biết gì. Nêu quy tắc tính P, S HCN *Hướng dẫn hs tìm kích thước thật của sân bóng rồi áp dụng công thức làm bài. -Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm Bài 2: - GV yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính chu vi, diện tích hình vuông. Đề bài hỏi gì? Nêu quy tắc tính S hình vuông? - Gọi 1 em lên bảng làm - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc công thức tính diện tích hình chữ nhật. -Đề bài hỏi gì? - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. Bài 4: - GV yêu cầu học sinh đọc bài Gợi ý: Đã biết S hình thang = ((a+b) x h):2. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của hai đáy là: (a+b):2 - Cho hs làm bài vào vở. - Gọi 1 em lên bảng làm -Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Muốn tìm trung bình cộng của hai đáy ta làm thế nào? 5. Dặn dò - Về nhà làm thêm bài tập ở vở bài tập toán. - Chuẩn bị: Bài ôn tập S, V một số hình. Hát P = (a + b) ´ 2 S = a ´ b. - Học sinh đọc. - Tính P, S sân bóng. - Chiều dài, chiều rộng. Học sinh nêu. Giải a) Chiều dài sân bóng là: 11 X 1000= 11000(cm) 11000cm=110m Chiều rộng sân bóng là: 9 X 1000 = 9000 (cm) 9000 cm= 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90)X 2= 400(m) b) Diện tích sân bóng là: 110 X 90 = 9900(m2) Đáp số : 9900 m2 - Học sinh đọc bài Công thức tính P, S hình vuông. S = a ´ a ; P = a ´ 4 - Tính S sân hình vuông Học sinh nêu. Học sinh giải vào vở. Giải: Cạnh cái sân hình vuông. 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân. 12 ´ 12 = 144 (m2) Đáp số: 144 m2 - Học sinh đọc bài - Học sinh nêu quy tắc công thức. - Số thóc thu được trên thửa ruộng hình chữ nhật. Học sinh giải vào vở. Giải: Chiều rộng thửa ruộng là: 100 × 3/5 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 × 60 = 6000 ( m2) 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là: 6000 : 100 = 60(lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là: 55 × 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300 kg - Học sinh đọc bài, tìm hiểu đề Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông đó là: 10 × 10 = 100 (cm2) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 +8 : 2 = 10 (cm) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 (cm) Đáp số: 10cm SINH HOẠT LỚP TUẦN 32 I. Mục đích yêu cầu: - Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 32. - Triển khai công việc trong tuần 33. - Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè. II. Các hoạt động dạy-học 1.Ổn định tổ chức : Cho cả lớp hát một bài. 2. Tiến hành : * Sơ kết tuần 32 - Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. - Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung. - GV nhận xét chung, bổ sung. + Đạo đức : - Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. - Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập, nhất là 15 phút đầu giờ, có em còn đùa nghịch trong giờ học. + Học tập : - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. - Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu . Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều. + Các hoạt động khác : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ. - Tích cực trong hoạt động đội. - Chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra liên đội. * Tuyên dương các em có thành tích nổi bật. * Kế hoạch tuần 33 - Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần, khắc phục một số hạn chế ở tuần trước. - Học chương trình tuần 33 theo thời khoá biểu. - Chuẩn bị tốt cho việc kiểm tra Liên đội cấp huyện. KỂ CHUYỆN NHÀ VÔ ĐỊCH I. Mục đích, yêu cầu: - HS kể lại được từng đoạn câu chuyện Nhà vô địch bằng lời người kể, và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp . - Biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người . II. Đồ dùng dạy học: GV : Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ viết sẵn tên các nhân vật trong truyện. III. Các hoạt động dạy - học : GV HS 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Câu chuyện Nhà vô địch các em học hôm nay, kể về một bạn học bé nhất lớp, tính tình rụt rè đến mức ai cũng tưởng bạn không dám một cuộc thi nhảy xa. Không ngờ, câu học trò bé nhỏ, nhút nhát ấy lại đoạt giải nhà vô địch của cuộc thi. Vì sao có chuyện lạ như vậy, các em cùng nghe câu chuyện để hiểu được điều ấy. HĐ1. GV kể chuyện : - GV kể lần 1 và treo bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện: chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp. - GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu tranh minh hoạ. HĐ2. HS kể chuyện : - Gọi 1 HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu. + Yêu cầu 1: Dựa vào lời kể GV và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu chuyện . - Cho hs kể chuyện theo nhóm từng đoạn câu chuyện theo tranh : - Cho HS xung phong kể từng đoạn. Gv bổ sung, góp ý, ghi điểm HS kể tốt. + Yêu cầu 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. Trao đổi với các bạn về 1 chi tiết trong chuyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhắc HS khi kể các em cần xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. - Cho HS thi kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay. 4. Củng cố : - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. - Giáo dục hs tính mạnh dạn trước mọi người. 5. Dặn dò - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe ; đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 33, nói về việc gia đình và nhà trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình - Nhận xét tiết học. - 2HS kể lại về việc làm tốt của một người bạn. - HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng. - HS vừa nghe vừa nhìn hình minh hoạ. - 1HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện. - HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm, kể từng đoạn . - HS xung phong kể chuyện. - HS lắng nghe. - Thi kể chuyện, trao đổi, trả lời: Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn; trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất đáng quý. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG DÂN SỐ VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC,Y TẾ. I. Mục đích yêu cầu 1. HS nắm được tình hình dân cư địa phương và hậu quả của việc tăng dân số nhanh. 2. Nắm được các hoạt động về giáo dục và y tế ở địa phương. II. Chuẩn bị: + GV: hệ thống câu hỏi. Các tư liệu có liên quan. + HS: Tìm hiểu trước ở nhà những nội dung có liên quan đến bài học. III. Các hoạt động dạy-học: GV HS 1. Ổn định: Hát 2. KTBC: Gọi 2 hs lên bảng trả lời: - Nêu vị trí và giới hạn của huyện Tư Nghĩa. - Kể tên một số xã và thị trấn của huyện Tư Nghĩa. - Nhận xét về sự tiếp thu bài cũ của hs. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài- ghi đầu bài. * Hoạt động1: Dân số - GV phát tài liệu cho các nhóm HS - YC HS thảo luận theo nhóm 4 ? Dựa vào bảng số liệu, hãy nêu số dân của từng xã trong huyện. ? Xã nào có số dân đông nhất? Xã nào có số dân ít nhất? ? So sánh mật độ dân số xã em đang sống với mật độ dân số của một số xã lân cận? ? Sự phân bố dân cư trong huyện như thế nào? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét,bổ sung. b. Hoạt động giáo dục và tế : * Giáo dục: YC HS đọc bảng thống kê và cho biết số HS, số GV các cấp học ( Mầm non,THCS, THPT) qua 2 năm 2006- 2007. ? So với năm 2006 thì năm 2007 số HS và GV tăng hay giảm? * Y tế: - YC HS dựa vào bảng thống kê. ? Hãy cho biết một số hoạt động y tế trong năm 2006 -2007 như thế nào? 4. Củng cố: ? Dân số của huyện Tư Nghĩa có đặc điểm gì? 5. Dặn dò. - HS ôn tập chuẩn bị thi học kì . - HS thảo luận theo nhóm 4. - Xã Nghĩa Kỳ có số dân đông nhất. Xã có số dân ít nhất là Nghĩa Sơn. - Sự phân bố dân cư chưa đều; dân cư chủ yếu tập trung đông đúc ở các xã đồng bằng và thị trấn. - Các nhóm trình bày. - Mầm non: số lớp học và số HS tăng, GV vẫn giã nguyên. - Tiểu học: Số lớp học, số HS,số GV đều giảm. - PTCS: Số lớp học giữ nguyên, sos HS, số GV giảm. - PTTH: Số lớp học,HS, Gv đều tăng. - HS lắng nghe, TLCH - Hoạt động y tế tương đối ổn định, thu hút được nhiều bệnh nhân. LỊCH SỬ GIẢI PHÓNG HUYỆN TƯ NGHĨA I.Mục tiêu: - HS biết ngày 24 tháng 3 năm 1975 huyện Tư Nghĩa được hoàn toàn giải phóng, góp phần vào việc giải phóng hoàn toàn miền Nam,thống nhất đất nước. II. Các hoạt động dạy và học: GV HS 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Sau CMT8 nhân dân huyện Tư Nghĩa đã làm gì để góp phần xây dựng đất nước? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài: * Diễn biến của chiến dịch giải phóng huyện Tư Nghĩa. - GV đọc tài liệu cho HS nghe. YC HS thảo luận nhóm 4. ? Thuật lại diễn biến quân ta giải phóng huyện Tư Nghĩa. - GV theo dõi,gợi ý cho HS * Kết quả của chiến dịch: ? Trong chiến dịch lịch sử xuân năm 1975 quân và dân Tư Nghĩa đã đạt đượcnhững kết quả gì? ? Nêu ý nghĩa của việc huyện TN được giải phóng? 4.Củng cố: ? Huyện TN được giải phóng và thời gian nào? Nó có ý nghĩa gì trong công cuộc giải phóng đất nước? 5. Dặn dò: - HS học bài,chuẩn bị ôn tập thi HK2 HS lắng nghe. - HS thảo luận theo nhóm 4. - Phối hợp với chiến trường chung trong tỉnh, lực lượng vũ trang của huyện cùng với quần chúng các xã đồng loạt nổi dậy khởi nghĩa tấn công truy bắt địch, truy bắt ác ôn, thu vũ khí. - Đúng 18 giờ ngày 24 tháng 3 năm 1975, quân ta chiếm lĩnh toàn bộ xã,thị trấn, quận lị, giải phóng hoàn toàn huyệnTư Nghĩa Quân và dân Tư Nghĩa đã sanbằng 39 chốt điểmcủa địch, tiêu diệt và làm tan rã 2 tiểu đoàn bảo an,1 duyên đoàn hải thuyền có 16 thuyền chiến, 50 dân đội trung vệ, 40 liện toán thanh niên chiến đấu, 11 cuộc cảnh sát, 3 chi khu, Chiều ngày 29 tháng 3 năm 1975 hơn hai vạn dân các xã,thị trấn trong huyện cờ băng,khẩu hiệu, xe hoa tập trung vềb sân vận động La Hà dự lễ ra mắt uỷ ban nhân dân Cách mạng huyện. - Huyện TN giải phóng góp phần giải phóng tỉnh Quảng Ngãi,tiếp tục đống góp sức người sức của góp phần giải phóng hoàn toàn miền Nam 30 tháng 4 năm 1975.
Tài liệu đính kèm: