I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Ổn định tổ chức .
- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Tiếng Việt 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Tiếng Việt 1, vở Tập viết, vở bài tập, bảng con.
- Bộ chữ học vần Tiếng Việt lớp 1 của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 1. Thứ Năm ngày 21 tháng 8 năm 2008. ( Dạy thời khoá biểu thứ hai tuần 1) Tiếng Việt: ổn Định tổ chức . I.Mục tiêu: Giúp HS: - ổn định tổ chức . - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Tiếng Việt. - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập Tiếng Việt 1. II. Đồ dùng dạy học: - SGK Tiếng Việt 1, vở Tập viết, vở bài tập, bảng con. - Bộ chữ học vần Tiếng Việt lớp 1 của HS. III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1: 1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ 1: ổn định tổ chức. - GV phân công chỗ ngồi, hướng dẫn HS bầu cán sự lớp,... - GV nêu một số nội quy của trường, của lớp, của môn học,... HĐ 2: Hướng dẫn HS sử dụng sách vở. - GV đến từng HS kiểm tra sách vở và nhắc nhở về việc chuẩn bị sách vở của HS. - GV cho HS quan sát và nhận biết các loại sách vở yêu cầu của môn học; cách lấy SGK và mở SGK, cách tìm bài học bằng cách bỏ que tính vào giữa bài học. - GV giới thiệu ngắn gọn về SGK Tiếng Việt 1: Mỗi bài gồm 2 trang mở: Tiết 1 học...; tiết 2 học... - GV hướng dẫn HS cách bảo quản, giữ gìn sách vở ,... Nghỉ giữa tiết : 5 phút. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập môn Tiếng Việt 1. - GV lần lượt cho HS lấy bảng con. GV hướng dẫn HS cách sử dụng bảng con, trình bày bảng con. - HS thực hành. Sau đó lấy SGK rồi trả lời trong tiết 1 học những gì ? cần đồ dùng gì ? - GV hướng dẫn HS khi nào thì dùng vở Tập viết, khi nào dùng vở bài tập. Tiết 2: HĐ1: Giới thiệu các yêu cầu cần đạt sau khi học môn Tiếng Việt 1. - GV giới thiệu một số yêu cầu cơ bản khi học Tiếng Việt 1: Học xong Tiếng Việt 1 các em sẽ biết đọc, viết, nghe, nói đặc biệt là kĩ năng đọc, viết. Muốn học giỏi các em phải đi học đều đặn, chăm chỉ, học bài và làm bài tập đằy đủ. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 2: Giới thiệu bộ đồ dùng học vần. - GV hướng dẫn HS cách lấy và mở, đóng hộp đồ dùng; cách đưa từng đồ dùng, nêu tên gọi,... - HS nhắc lại. GV nêu tác dụng của Bộ đồ dùng. - GV hướng dẫn HS lấy, cài một số chữ cái và đọc bài,... 2. Củng cố, dặn dò: Dặn HS về nhà chuẩn bị sách vở cho bài học sau. Đạo đức: Em là học sinh lớp một. I. Mục tiêu : 1.Giúp HS biết được : - Trẻ em đến tuổi học phải đi học . - Là HS, phải thực hiện tốt những quy định của nhà trường, những điều GV dạy bảo để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ. 2. HS có thái độ : Vui vẻ, phấn khởi, tự giác đi học. 3. HS thực hiện việc đi học hằng ngày ,thực hiện được những yêu cầu của GV ngay những ngày đầu đến trường. II. Đồ dùng dạy học: Bài hát :”Ngày đầu tiên đi học” III. Các hoạt động dạy học: Tiết1: HĐ1: Thực hiện trò chơi “Tên bạn , tên tôi”. - GV tổ chức một nhóm HS (6-8 em), đứng thành vòng tròn và hướng dẫn cách chơi :Em hãy giới thiệu tên của mình với các bạn trong nhóm ,sau đó chỉ định một bạn bất kì và hỏi “Tên bạn là gì ? Tên tôi là gì?”. Trò chơi được tiếp tục cho đến khi từng HS đều tự giới thiệu tên mình. - HS thực hiện trò chơi. - GV hỏi một số HS: Có bạn nào cùng tên với em không? Bạn nào? Em hãy kể tên một số bạn mà em nhớ được qua trò chơi. - GV kết luận: Khi gọi bạn , nói chuyện với bạn ,các em hãy nói tên của bạn Cô cũng sẽ gọi tên các em khi chúng ta học tập, vui chơi...Các em hãy gọi cô là cô... HĐ2: HS kể về sự chuẩn bị vào lớp 1 của mình. - GV hỏi HS về việc bố mẹ đã chuẩn bị cho việc đi học lớp 1:mua sắm quần áo mới, giày dép, cặp sách, sách vở, dặn dò... - Một số HS kể theo hướng dẫn của GV. - GV kết luận: Đi học lớp 1 là vinh dự, là nhiệm vụ của những trẻ em 6 tuổi... Nghỉ giữa tiết : 5 phút. HĐ3: HS kể về những ngày đầu đi học. - GV yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về những ngày đầu đi học : - Ai đưa em đi học ? - Cô giáo nêu ra những quy định gì ? - Một vài HS kể trước lớp . GV kết luận: Vào lớp 1, các em có thầy cô giáo mới, bạn bè mới. Nhiệm vụ của HS lớp 1 là học tập,thực hiện tốt những quy định của nhà trường như đi học đúng giờ và đầy đủ, giữ trật tự trong giờ học, yêu quý thầy cô giáo và bạn bè, giữ vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân ... Có như vậy, các em mới chóng tiến bộ, được mọi người quý mến. Thứ Sáu ngày 22 tháng 8 năm 2008. ( Dạy thời khoá biểu thứ ba tuần 1) Thủ công: Giới thiệu một số loại giấy, bìa, dụng cụ học Thủ công. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết một số loại giấy, bìa, dụng cụ học Thủ công. - Biết giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. II.Đồ dùng dạy học: - Các loại giấy màu, bìa, dụng cụ như kéo, hồ dán, thước kẻ,... III.Các hoạt động dạy học : 1. GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS: 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu giấy bìa. - GV giới thiệu cho HS phân biệt giấy và bìa bằng một số quyển vở, quyển sách. - GV giới thiệu giấy màu để học Thủ công. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 2: Giới thiệu dụng cụ học Thủ công. GV sử dụng đồ dùng cụ thể để HS quan sát. ( thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán,...) - GV giới thiệu tên gọi. - HS đối chiếu xem mình có đủ không ? HĐ 3: Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét tinh thần, ý thức kỉ luật trong giờ học của HS. - Dặn HS về chuẩn bị giấy cho tiết học sau. Tiếng Việt : Các nét cơ bản. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Làm quen và nhận biết được tên các nét cơ bản. - Biết đọc, viết, nhận dạng các nét cơ bản. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Sách Tiếng Việt, Vở Tập Viết. - HS: Vở Tập Viết, bảng con. III.Các hoạt động dạy học: Tiết 1: HĐ1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và ghi bảng. HĐ2: Nhận diện các nét cơ bản. - GV treo bảng phụ và giới thiệu cho HS tên các nét cơ bản : Có 13 nét cơ bản: 1. Nét ngang : _. 2. Nét sổ : | . 3. Nét xiên trái: \ . 4 .Nét xiên phải: / . 5. Nét móc xuôi: 6. Nét móc ngược: 7. Nét móc hai đầu: 8. Nét cong hở – phải: 9. Nét cong hở – trái: 10. Nét cong kín: 11. Nét khuyết trên: 12. Nét khuyết dưới: 13. Nét thắt: - GV tiến hành dạy từng nét. + Nét ngang: “_” : GV viết mẫu nét ngang và nêu tên gọi; HS đọc tên nét theo lớp, dãy, cá nhân. + Các nét khác tiến hành tương tự. - GV chỉ bất kì nét nào – HS đọc tên nét ấy ; các HS khác nhận xét. HĐ3: Thực hành viết nét cơ bản trên bảng con. - GV hướng dẫn HS phân tích cấu tạo và quy trình viết các nét cơ bản. - GV viết mẫu, HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con lần lượt từng nét. + GV lưu ý HS các nét có độ cao hai li. ........................................................................ ........................................................................ ........................................................................ - GV quan sát cách cầm phấn, tư thế ngồi, cách trình bày để sửa sai cho HS. - Một vài em lên bảng lớp viết, lớp nhận xét. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ4: Thực hành viết nét cơ bản vào vở Tập viết. - GV yêu cầu HS lấy vở và hướng dẫn HS tô nét vừa học vào vở Tập Viết. - GV nhắc nhở thêm về cách cầm bút, để vở... Tiết 2: Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. HĐ1: Nhận diện các nét cơ bản tiếp theo. - HS nhắc lại tên các nét đã học ở tiết 1, - GV viết bảng các nét tiếp theo và giới thiệu tên gọi từng nét. - HS gọi tên nét theo nhóm, cá nhân, lớp. - GV cùng HS nhận xét, sửa sai. HĐ 2: Thực hành viết các nét cơ bản trên bảng con. - GV hướng dẫn HS quy trình viết từng nét. - HS quan sát và viết trên bảng con. - GV uốn nắn, lưu ý độ cao nét khuyết trên, khuyết dưới là 5 li. - GV kiểm tra và nhận xét. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 3: Luyện viết các nét cơ bản vào vở. - GV bao quát, lưu ý cách thêm cách trình bày - HS tiếp tục tô các nét còn lại vào vở. Dặn dò: Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đẩy trước giờ đi học. Toán: Tiết học đầu tiên. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học Toán 1. - Bước đầu biết yêu cầu cân đạt được trong học tập Toán 1. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán lớp 1 của HS. III.Các hoạt động dạy học : HĐ1: GV giới thiệu bài: GV giới thiệu .... HĐ2: GV hướng dẫn HS sử dụng sách Toán 1. a. GV cho HS xem sách Toán 1. b. GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có tiết học đầu tiên. c. GV giới thiệu ngắn, gọn về sách Toán1: - Từ bìa 1 đến “Tiết học đầu tiên”. - Sau “Tiết học đầu tiên”, mỗi tiết học có một phiếu. Tên của bài học đặt ở đầu trang. Mỗi phiếu thường có phần bài học (cho HS xem phần bài học), phần thực hành. Trong tiết học toán, HS phải làm việc để phát hiện và ghi nhớ kiến thức mới, phải làm bài theo hướng dẫn của GV.Mỗi phiếu có nhiều bài tập, HS càng làm được nhiều bài tập càng tốt. - GV cho HS thực hành gấp sách, mở sách, hướng dẫn học sinh giữ gìn sách... HĐ3: GV h/ dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. - GV cho HS mở SGK, đến bài “Tiết học đầu tiên”, hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, bằng cách nào , sử dụng những dụng cụ học tập nào... trong các tiết học toán. Trong quá trình HS trao đổi thảo luận, GV có thể tổng kết theo nội dung từng ảnh. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ4: Giới thiệu với HS các yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1. - Học Toán 1 các em sẽ biết : - Đếm, đọc số, viết số, ... - Làm tính cộng , tính trừ. Đặc biệt, các em sẽ biết cách học tập và làm việc, biết cách suy nghĩ thông minh và biết nêu cách suy nghĩ của các em bằng lời.Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ... HĐ5. GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS. - Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học toán lớp 1. - GV giơ từng đồ dùng học Toán, cho HS lấy đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ dùng đó, cho HS nêu tên của đồ dùng. GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng dể làm gì. - Hướng dẫn HS cách mở hộp lấy các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cất các đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp, cất hộp vào cặp, cách bảo quản bộ đồ dùng ... Thể dục: Tổ chức lớp - trò chơi. I Mục tiêu: - Phổ biến nội quy tập luyện, biên chế tổ học tập, chọn cán sự bộ môn. Yêu cầu HS biết được những quy định cơ bản để thực hiện trong các giờ Thể dục. - Chơi trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân bãi, 1 còi, tranh ,ảnh một số con vật. III. Các hoạt Động dạy học: 1. Phần mở đầu. - GV tập trung HS thành 3 hàng dọc, sau đó cho quay thành hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu bài học. - Cho cả lớp khởi động bằng một bài hát và vỗ tay theo nhịp. 2. Phần cơ bản: - Biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự bộ môn: GV đưa dự kiến và nêu lên để HS cả lớp quyết định. Cán sự bộ môn là lớp trưởng, tổ tập luyện là tổ ... đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và của các con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng, sợi dây. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra kĩ năng đọc viết chữ e: - Gọi 2, 3 em chỉ và đọc âm e, cả lớp viết bảng con. - GV nhận xét. - HS tìm chữ e trong bộ đồ dùng. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài . - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (bé, bê, bà, bóng) - GV giải thích bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b. Bài hôm nay chúng ta học chữ b. GV chỉ chữ b trong bài và cho HS phát âm đồng thanh bờ (b). HĐ 2: Dạy chữ ghi âm b. - GV viết bảng chữ b và nói : Đây là chữ bờ (b) . GV phát âm âm bờ .HS phát âm theo. a. Nhận diện chữ. - GV tô lại chữ b đã viết trên bảng và nói: Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt. - HS thảo luận và trả lỡi câu hỏi: So sánh chữ b với chữ e đã học ? + Giống nhau : Nét thắt của e và nét khuyết trên của b. + Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt. - GV thao tác trên sợi dây: Từ một sợi dây thẳng đã có một nút thắt, vắt chéo lại để thành một chữ b. b. Ghép chữ và phát âm. - GV nói: Bài trước chúng ta học chữ và âm e . Bài này chúng ta học chữ và âm b. Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta tiếng be. - GV cùng HS sử dụng bộ đồ dùng lấy chữ e và b. - GV viết bảng chữ be và hướng dẫn HS ghép tiếng be. - GV hỏi về vị trí của b và e trong be . - GV nhận xét, bổ sung. - GV phát âm mẫu tiếng be. HS đọc theo ( cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân). - GV chữa lỗi phát âm cho HS. - HS tìm thêm trong thực tế có âm nào phát âm lên giống với âm b vừa học. Ví dụ : tiếng kêu của bò, tiếng bập bập của em bé chưa biết nói...) Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 2: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con. .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... a. Hướng dẫn viết chữ vừa học. - GV viết mẫu lên bảng lớp chữ cái b theo khung ô li được phóng to. Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. HS viết chữ lên không trung rồi viết vào bảng con chữ b. - GV lưu ý điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và cách tạo nét thắt nhơ ở đoạn cuối khi viết chữ b (qua nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con). b. Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con : be . GV lưu ý HS : nét nối giữa b và e. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết: 2. HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc. - HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be. GV sửa phát âm .(Lưu ý HS yếu) b. Luyện viết. - HS tập tô b, be trong vở Tập viết. c. Luyện nói. Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân. GV tổ chức cho HS quan sát tranh . GV nêu câu hỏi gợi ý-HS trả lời. + Ai đang học bài ? Ai đang học viết chữ e ? Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì ? + Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau ? (Giống nhau :Ai cũng đang tập trung vào việc học tập ; Khác nhau : Các loài khác nhau, có công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi) 3. Củng cố, dặn dò : - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm chữ vừa học (trong báo GV chuẩn bị). - Dặn HS học lại bài (và làm bài tập), tự tìm chữ vừa học ở nhà Toán: Hình vuông, hình tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn. - Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng , một số hình vuông, hình tròn: bóng, bi, hộp đựng phấn III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra về kĩ năng nhận biết “ nhiều hơn, ít hơn” - GV cùng HS thao tác trên que tính và so sánh. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu hình vuông - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho HS xem, mỗi lần giơ một hình vuông đều nói : “Đây là hình vuông”. Cho HS nhìn tấm bìa hình vuông và nhắc lại : “Hình vuông”. - Cho HS xem các hình vuông trong phần bài học và gọi tên là hình vuông. HĐ2: Giới thiệu hình tròn - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tròn đều nói : “Đây là hình tròn”. Cho HS nhìn tấm bìa hình tròn và nhắc lại : “Hình tròn”. - Cho HS xem các hình tròn trong phần bài học và gọi tên là hình tròn. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 3: Thực hành Bài 1, 2, 3: Rèn kĩ năng nhận biết để tô màu đúng. - GV lầng lượt hướng dẫn HS tô màu hình vuông, hình tròn đã cho theo yêu cầu từng bài. - HS làm vào vở bài tập. GV giúp đỡ thêm. Bài 4: Rèn kĩ năng nhận biết hình. - GV cho HS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như các hình dưới đây. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - HS tìm trong thực tế các vật có hình tròn, hình vuông (ở lớp học, ở nhà,...). Tập viết: Tuần 1. Các nét cơ bản. I.Mục tiêu: Giúp HS: - Biết tên, viết được các nét cơ bản đúng cỡ, đúng mẫu. - Biết vận dụng các nét cơ bản để viết các chữ sau này một cách cẩn thận, đúng quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - GV : mẫu viết các nét cơ bản trên bảng phụ. - HS : bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS: 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu mẫu các nét cơ bản. - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát lần lượt. - GV gợi ý cho HS gọi tên lại các nét đã học hôm trước. - HS nêu độ cao, cự li từng nét. GV nhận xét. HĐ 2: Tập viết các nét trên bảng con. - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - HS theo dõi, viết lần lượt trên bảng con. - Gọi 3, 4 HS lên bảng viết. GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 3: Tập viết vào vở. - HS lấy vở Tập viết. - GV hướng dẫn cách trình bày, cự li từng nét. - HS tập viết từng dòng. GV nhắc nhở. - GV chấm, nhận xét một số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại các nét vừa viết. - Về nhà luyện viết. Thứ Tư ngày 27 tháng 8 năm 2008. ( Dạy thời khoá biểu thứ sáu tuần 1) Tiếng Việt: Bài 3: ‘ I.Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được dấu thanh sắc (‘). - Biết ghép tiếng bé. - Biết được dấu và thanh sắc (‘) ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật. - Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Các hoạt động khác nhau của trẻ em. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng, các vật tựa như hình dắu sắc : que tính, thước kẻ... III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra kĩ năng đọc, viết, nhận diện chữ b, be: - HS viết bảng b, be; chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, bà. - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Dạy bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (bé, cá, (lá) chuối,chó, khế) - GV giải thích bé, cá, (lá) chuối, chó,khế là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có dấu và thanh ‘. GV chỉ dấu ‘ trong bài và cho HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh ‘. - GV nói : Tên của dấu này là dấu sắc. HĐ 2: Dạy dấu thanh: GV viết lên bảng dấu ‘. a. Nhận diện dấu. - GV tô lại dấu ‘ đã viết sẵn trên bảng và nói: Dấu ‘ là một nét sổ nghiêng phải. - HS tìm trong bộ đồ dùng và giơ dấu sắc lên. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dấu ‘ giống cái gì ? (giống cái thước đặt nghiêng...) b. Ghép chữ và phát âm. - GV nói: Các bài trước chúng ta đã học chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào be, ta được tiếng bé. - GV viết lên bảng chữ bé và hướng dẫn mẫu ghép tiếng bé trong SGK. HS ghép trên bộ đồ dùng. - HS thảo luận vị trí của dấu ‘ trong bé. - GV phát âm mẫu tiếng bé. HS đọc bài. GV chữa lỗi phát âm cho HS. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. c. Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con. + Viết dấu thanh. - GV viết mẫu lên bảng dấu ‘ .Vừa viết, GV vừa hướng dẫn quy trình. - HS viết trên không trung rồi viết vào bảng con. - GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu ‘. + Viết tiếng có dấu thanh vừa học. - GV hướng dẫn HS viết vào bảng con tiếng bé. - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS. Tiết 2: HĐ 3: Luyện tập. a. Luyện đọc: - HS phát âm tiếng bé. GV sửa phát âm. - HS đọc, phát âm (theo: nhóm, bàn, cá nhân). b. Luyện viết: HS tập tô be, bé trong vở Tập viết . Nghỉ giữa tiết: 5 phút. c. Luyện nói: - Bài luyện nói bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các em bé ở tuổi đến trường. - GV nêu câu hỏi gợi ý: + Quan sát tranh, các em thấy những gì ? + Các bức tranh này có gì giống , khác nhau ? - HS trả lời. - GV phát triển chủ đề luyện nói: + Em và các bạn em ngoài các hoạt động kể trên còn những hoạt động khác nào nữa ? 3. Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học ( ở lớp, ở nhà,...) - Dặn HS học lại bài. Toán: Hình tam giác. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng , một số vật thật có mặt là hình tam giác : Thước kẻ, nón. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra về kĩ năng nhận biết hình vuông, hình tròn: - GV tổ chức thành trò chơi: Thi tìm hình nhanh. Chia lớp thành 3 nhóm . GV nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi: 3 nhóm thi đua tìm trong bộ đồ dùng các hình tròn và hình vuông, tổ nào tìm được đúng, nhiều hình thì thắng. (GV tổ chức cho HS chơi trong 3 phút) - GV tổng kết. 2. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu hình tam giác: - GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tam giác đều nói : “Đây là hình tam giác”. Cho HS nhìn tấm bìa hình tam giác và nhắc lại : “Hình tam giác”. - Cho HS xem các hình tam giác trong phần bài học và gọi tên là hình tam giác. Nghỉ giữa tiết: 5 phút. HĐ 2: Thực hành xếp hình . - GV hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như một số mẫu nêu trong Toán 1). Xếp xong hình nào có thể đặt tên thì khuyến khích các em nêu tên của hình (chẳng hạn : cái nhà, cái thuyền, chong chóng, ...) HĐ 3: Trò chơi : Thi đua chọn nhanh các hình. - GV gắn lên bảng các hình đã học (chẳng hạn : 5 hình tam giác, 5 hình vuông, 5 hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau). Gọi 3 HS lên bảng, nêu rõ nhiệm vụ (chẳng hạn, mỗi em chọn một hình : em A chọn hình tam giác, em B chọn hình vuông, em C chọn hình tròn) rồi cho HS thi đua chọn nhanh các hình theo nhiệm vụ được giao. Sau mỗi lượt chơi GV nhận xét và động viên HS. 3. Củng cố, dặn dò: - HS tìm trong thực tế các vật có mặt là hình tam giác (ở lớp học, ở nhà,...).
Tài liệu đính kèm: