Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011

Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Tính tổng nhiều số thập phân. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.

 - Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.

Học sinh làm được các bài tập: bài 1, 2(a,b) ; bài 3 ( cột 1 ) ; bài 4.

II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK, Vở bài tập.

III. Các hoạt động:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG – TUẦN 11
 TỪ 31/ 10/ 11 -> 4/ 11/ 11
Thứ/
Ngày
Môn
Bài dạy
GHI CHU
Hai
31/10
CC
T
TĐ
CT
ĐL
Tuần 11
Luyện tập
Chuyện một khu vườn nhỏ
Luật bảo vệ môi trường
Lâm nghiệp và thủy sản
MT
Ba
1/11
LS
LTC
T
Ôn tập: Hơn 80 năm chống thực dân Pháp
Đại từ xưng hô
 Trừ hai số thập phân
Tư
2/11
T
KC
TĐ
Luyện tập
Người đi săn và con nai
Tiếng vọng
MT
CV2648
Năm
3/11
T
KH
TLVLTC 
Luyện tập chung
Ôn tập: con người và sức khỏe
Trả bài văn tả cảnh
Quan hệ từ
MT
Sáu
4/11
T
KH
TLV
SHL
Nhân một số thập phân vời một số tự nhiên
Tre, mây, song
Luyện tập làm đơn
Sinh hoạt lớp tuần 11 +lsđp bài4:BBO huyền thoại đánh Mĩ.
MT
KNS+KNS+2648
Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2011.
Tốn
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Tính tổng nhiều số thập phân. So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
 - Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
Học sinh làm được các bài tập: bài 1, 2(a,b) ; bài 3 ( cột 1 ) ; bài 4. 
II. Chuẩn bị: - GV:	Phấn màu, bảng phụ. - HS: SGK, Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
33’
7’
8’
6’
12’
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Tổng nhiều số thập phân.
Học sinh viết công thức và nêu quy tắc tính chất kết hợp của phép cộng.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập.
Giới thiệu bài và ghi bảng 
 Bài 1:
Giáo viên cho học sinh ôn lại cách xếp số thập phân, sau đó cho học sinh làm bài.
** Giáo viên chốt lại.
 Cách xếp.
 Cách thực hiện.
 Bài 2:
Giáo viên cho học sinh nêu lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
+ Yêu cầu học sinh nêu tính chất áp dụng cho bài tập 2.
 	(a + b) + c = a + (b + c)
Kết hợp giao hoán, tính tổng nhiều số.
	Nhận xét, khen nhóm 
 Bài 3: Cho hs thi đua 2 dãy
 Giáo viên chốt lại, so sánh các số thập phân.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách so sánh số thập phân.
	Bài 4:
Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính tổng nhiều số thập phân.
Thu và chấm bài, nhận xét
BT dành cho hs khá giỏi 
2c,2d bài 3 cột 2.
4: Củng cố.
Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học.
 Giáo dục: Học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
5 .Dặn dò: 
Chuẩn bị: Trừ hai số thập phân.
Hát 
2 học sinh nêu
Lớp nhận xét.
Lắng nghe
Học sinh đọc đề -Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng (3 học sinh ).
 15,32 20,05
+ 41,69 + 9,38
 8,44 11,23
 65, 45 40,66
Học sinh thảo luận 8 nhóm
 a) 4,68 + ( 6,03 +3,97 )
 = 4,68 + 10 
 = 14, 68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
= ( 6,9 + 3,1 ) + ( 8,4 + 0,2) 
= 10 + 8,6
 = 18,6
Học sinh đọc đề.
2 Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài
Lớp nhận xét.
 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
 Bài giải:
Số mét vải người đó dệt được trong ngày thứ hai là:
 28,4 + 2,2 = 30,6 (m ) 
Số mét vải người đó dệt được trong ngày thứ ba là:
 30,6 + 1,5 = 32,1 ( m )
Số vải người đó dệt được trong 3 ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 ( m )
 Đáp số: 91,1 m
Lắng nghe
2c) 3,49 + 5,7 + 1,51
= ( 3,49 + 1,51 ) + 5,7 
= 5 + 5,7 
= 10,7
2d ) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = ( 4,2 + 6,8 ) + ( 3,5 + 4,5 )
 = 11 + 8
 = 19
Bài 3:
5,7 + 8,8 = 14,5 0,5 > 0,08 + 0,4
1-2 học sinh nêu
Lắng nghe
Nhận xét tiết học
Tập đọc
 CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ
I. Mục tiêu:
- Thấy được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.
-- Đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên ( bé Thu ); giọng hiền từ ( người ông ).
-Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh .
II. Chuẩn bị: - GV: Tranh vẽ phóng to.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
33’
10
15’
8’
3’
1’
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: KTĐK - GKI
 GV nhận xét chung qua bài thi.
3. Bài mới: “Chuyện một khu vườn nhỏ”.
Gv giới thiệu chủ điểm – giới thiệu bài.
Gv treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi: Bức tranh vẽ gì ?
 Bức tranh có liên quan đến nội dung bài học như thế nào, cô và các em cùng nhau tìm hiểu qua bài: Chuyện một khu vườn nhỏ.
A) Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Gọi học sinh khá đọc.
Yêu cầu 3 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phần của bài ( 2 lượt )
Gv chú ý sửa lỗi những từ phát âm, ngắt giọng của học sinh.
Gọi học sinh đọc chú giải.
 Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên đọc mẫu.
a) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc phần 1.
Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
GV chốt và ghi bảng các từ ngữ:
+ Cây quỳnh
+ Cây hoa ti-gôn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa Ấn Độ
 Yêu cầu học sinh nêu ý 1
Yêu cầu học sinh đọc thầm phần 2.
- Bạn thu chưa vui vì điều gì? 
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
+ Vì sao Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình là một khu vườn nhỏ?
+ Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”?
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
Yêu cầu học sinh đọc thầm phần còn lại.
- Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu? 
 Phần 3 nói lên điều gì ?
b) Rèn học sinh đọc diễn cảm. 
Gọi 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Gv nhận xét và hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Phần 1 và 2: Nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả: khoái, rủ rỉ, ngọ nguậy, bé xíu, đỏ hồng, nhọn hoắt,
Phần 3: Luyện đọc giọng đối thoại giữa ông và bé Thu ở cuối bài.
 Giáo viên đọc mẫu.
Cho học sinh luyện đọc trong nhóm 3.
Thi đua theo bàn đọc diễn cảm bài văn ( phân vai )
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4: Củng cố.
Cho học sinh nêu nội dung chính của bài.
GDHS: Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
5. Dặn dò: - Rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị bài : “Tiếng vọng”.
Hát 
Lắng nghe.
Bức tranh vẽ cảnh ba ông cháu đang trò chuyện trên một ban công có rất nhiều cây xanh.
1 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
Lần lượt 3 học sinh đọc nối tiếp.
+ Phần1: Từ đầu 
+ Phần 2: Cây quỳnh lá dày ...không phải là vườn.
+ Phần 3: còn lại.
1 học sinh đọc.
Học sinh đọc theo cặp.
2 cặp thi đua đọc.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc phần 1.
- Bé Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông giảng về từng loại cây ở ban công.
+ Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước.
+ Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi.
+ Cây hoa giấy: bị vòi ti-gôn quấn nhiều vòng.
+ Cây đa Ấn Độ: bật ra những búp đỏ hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
ý 1: Đặc điểm các loài cây trên ban công nhà bé Thu.
Học sinh đọc thầm phần 2.
- Bạn Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn.
Học sinh phát biểu tự do.
Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
ý 2. Ban công nhà bé Thu là một khu vườn nhỏ.
- Học sinh đọc thầm.
- Hai ông cháu bé Thu rất yêu thiên nhiên, cây cối, chim chóc. Hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
Ý 3: Tình cảm của hai ông cháu đối với khu vườn.
Học sinh lắng nghe tìm cách đọc hay.
Lắng nghe.
Thi đua đọc diễn cảm.
Lắng nghe
Hs đọc trong nhóm.
Lần lượt học sinh đọc theo vai:
Hs1 : dẫn chuyện
Hs 2: bé Thu
Hs 3: ông
Học sinh nhận xét.
Nội dung chính: Bài văn nói lên tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu bé Thu và muốn mọi người luôn làm đẹp môi trường xung quanh mình.
 Lắng nghe
Nhận xét tiết học
Chính tả
LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Phân biệt âm đầu l/ n hoặc âm cuối n / ng
I. Mục tiêu: 
- Học sinh nghe viết đúng chính tả bài “Luật bảo vệ môi trường”.Trình bày đúng hình thức văn bản luật.
- Làm được bài tập 2a/ b , hoặc bài tập 3a/ b.
- Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi nội dung, yêu cầu bài 3.
 HS: Bảng con, bài soạn từ khó.
III. Các hoạt động:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
33’
20’
13’
3’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa kỳ I
3. Bài mới: Hôm nay các em cùng nghe viết Điều 3 Khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường và làm bài tập chính tả.
1) Hướng dẫn học sinh nghe – viết.
a) Trao đổi vè nội dung bài viết.
Giáo viên đọc lần 1 đoạn văn .
Điều 3 Khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường có nội dung là gì ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu học sinh nêu một số từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Yêu cầu học sinh luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên đọc cho học sinh dò bài.
d) Giáo viên chấm chữa bài.
2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
 Bài 2: Yêu cầu hs đọc bài 2.
Giáo viên tổ chức trò chơi.
Hướng dẫn:Mổi nhóm cử 3 HS tham gia thi. 1học sinh lần lượt “bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (VD: lắm – nắm) học sinh tìm thật nhanh từ: 
 thích lắm –cơm nắm 
Giáo viên chốt lại, khen nhóm đạt yêu cầu.
 Bài 3a )
 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
Gv chia lớp 2 dãy thi tìm từ láy.
VD : sang sảng, boong boong,
Giáo viên nhận xét, khen học sinh.
4: Củng cố- Dặn dò:
Giáo viên nhận xét.
Về nhà làm bài tập 3 vào vở.
Chuẩn bị: “Mùa thảo quả”.
 Hát 
Lắng nghe
Điều 3 Khoản 3 trong Luật Bảo vệ môi trường nói về hoạt động bảo vệ môi trường, giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.
HS nêu từ khó viết.
Học sinh viết bảng con
Học sinh nêu c ... ọc sinh thực hiện trên bảng.
 3,2
 14
 128
 32
 44,8
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Lần lượt học sinh đọc ghi nhớ.
4 học sinh lên bảng-cả lớp làm bảng con.
x
x
x
 2,5 4,18 0,256 
 7 5 8 
 17,5 20,90 2,048
Cả lớp nhận xét. 6,8 x 15 = 102
Học sinh đọc đề bài.
Phân tích đề – Tóm tắt.
 Tóm tắt:
 1 giờ : 42,6 km
	 4 giờ	 :  km?
 Bài giải:
Trong bốn giờ ô tô đi được là:
 42,6 x 4 = 170,4 ( km )
 Đáp số : 170,4 km
Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Thừa số
3,18
8,07
2,389
Thừa số
3
5
10
Tích 
9,54
40,35
23,89
2-3 học sinh nêu
Nhận xét tiết học
Khoa học
 TRE, MÂY, SONG
I. Mục tiêu: 
- Kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây , song và cách bảo quản chúng.
- Nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song.
- Học sinh có ý thức tiết kiệm, bảo quản các đồ dùng trong gia đình.
II. Chuẩn bị: 
-Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 40, 41. Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật được làm từ tre, mây, song.
-Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
33
17
18
3’
1’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ôn tập: Con người và sức khỏe( tiết 2).
Nêu đặc điểm của tuổi dậy thì?
 Kể tên các bệnh đã học? Nêu cách phòng chống một bệnh?
 Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Tre, Mây, Song.
 Chủ đề này giúp các em tìm hiểu về đặc điểm và công dụng của một số đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng như: tre, mây, song, sắt , đồng, nhôm, gang, thépsự biến đổi hóa học của một số chất và sử dụng một số dạng năng lượng. Bài học đầu tiên của chủ đề ,các em sẽ tìm hiểu đặc điểm ,ø công dụng của vật liệu mà các em thường gặp trong đời sống và sản xuất đó là tre, mây, song. 
Hoạt động 1:
a) Mục tiêu: HS lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
b)Cách tiến hành:
Gv đính ảnh chụp: tre,mây, song và đặt vấn đề:
 Các em đã từng nhìn thấy loài cây này chưa ? Theo em, tên của từng cây này là gì ?
Gv kết luận: ảnh 1: tre
 ảnh 2: mây và ảnh 3 là cây song.
Gv cho học sinh xem cây tre, mây thật.
***Loài tre đối với các em có lẽ đã quen thuộc nhưng còn cây mây và cây song có đặc điểm và công dụng như thế nào các em hãy cùng quan sát tranh và đọc thông tin dưới đây: ( GV đính bảng phụ)
 * Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
Giáo viên phát cho các nhóm phiếu bài tập. ( thời gian 5-7 phút)
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
Công dụng
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
a) Mục tiêu: Hs nhận ra được một số đồ dùng hàng ngày được làm từ tre, mây, song.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi trong SGK.
 Giáo viên chốt + kết luận:
 Là vật liệu phổ biến.
Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú.
 Đồ dùng cần sơn dầu để bảo quản chống ẩm mốc.
4: Củng cố.
Gv cho các nhóm trưng bày sản phẩm được làm từ tre, mây , song.
Nêu công dụng của đồ vật và cách bảo quản.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Giáo dục: tre, mây, song trồng giúp tăng thu nhập kt cho gđ, ngoài ra cũng rất tốt cho môi trường sống.
5. Dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sắt, gang, thép”
Hát 
Học sinh chọn hoa + Trả lời.
Học sinh nêu trả lời + mời bạn nhận xét.
Lắng nghe
Học sinh quan sát, nối tiếp nhau trả lời.
Học sinh quan sát và nhận xét.
2 Học sinh đọc thông tin có trong SGK, kết hợp với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu.
Tre
Mây, song
Đặc điểm
-Cây mọc đứng, thân tròn, rỗng bên trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình ống
- cứng, có tính đàn hồi.
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh
-Có loài thân dài hàng trăm mét
Ứng dụng
- làm nhà, nông cụ, dồ dùng
- trồng để phủ xanh, làm hàng rào bào vệ
- làm lạt, đan lát, làm đồ mỹ nghệ
- làm dây buộc, đóng bè, bàn ghế
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
Thảo luận cặp đôi quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 41 SGK, nói tên đồ dùng và vật liệu tạo nên đồ dúng đó.
Học sinh trình bày + nhận xét, bổ sung.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
- Đòn gánh
- Ống đựng nước
Tre
Ống tre
5
- Bộ bàn ghế tiếp khách
Mây
6
- Các loại rổ
Tre
7
Tủ , giá để đồ, ghế.
Mây, song
Làm việc theo nhóm
Các nhóm trưng bày và trình bày.
Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song .
Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng tre, mây song có trong nhà bạn.
Lắng nghe
Nhận xét tiết học
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
I. Mục tiêu: 
 - Viết được lá đơn (kiến nghị )đúng thể thức ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ nội dung cần thiết.
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước. 
- Học sinh biết vận dụng viết đơn khi cần thiết.
*GDKNS: Kỹ năng ra quyết định.
II. CÁC PP/KTDH: Tự bộc lộ, trao đổi nhĩm.
III. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 HS: VBT, SGK
IV. Các hoạt động:
Tg 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
33’
3’
1’
1. Ổn định:
2.Bài cũ: 
Nhận xét bài thi của học sinh
3. Bài mới: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 Hướng dẫn làm bài tập:
a) Tìm hiểu bài:(GV chọn đề 2)
Gọi học sinh đọc đề
Cho học sinh quan sát tranh minh họa đề bài và mô tả những gì vẽ trong tranh.
b) Xây dựng mẫu đơn
 Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn.
Gv ghi bảng nhanh những ý học sinh phát biểu
-Theo em, tên của đơn là gì ?
- Nơi nhận đơn em viết những gì?
- Người viết đơn ở dây là ai? 
- Em là người viết đơn tại sao không viết tên em?
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề bài trên?
c) Thực hành viết đơn ?
Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn
Cho học sinh làm bài vào VBT
Gọi học sinh trình bày đơn vừa viết.
Nhận xét, sửa chữa, cho điểm học sinh.
4.Củng cố : Khi viết đơn em phải lưu ý điều gì ?
*Gd : ngăn chặn hành động phá hoại mơi trường,bảo vệ mơi trường.
5.Dặn dò: 
 Dặn học sinh về nhà đọc đơn cho bố mẹ nghe.
 Học sinh viết chưa đạt về nhà làm tiếp.
Tiết sau: Cấu tạo của bài văn tả người
Hát 
Lắng nghe
2 học sinh nối tiếp nhau đọc-cả lớp đọc thầm.
Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hải khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường.
Kt tự bộc lộ
 - Khi viết đơn phải trình bày đúng quy định: quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
- Đơn kiến nghị / Đơn đề nghị.
HS nối tiếp nhau phát biểu..
- Người viết đơn phải là bác trưởng thôn.
- Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn.
- 2-3 học sinh nối tiếp nhau phát biểu.
Học sinh làm bài vào VBT
3-5 học sinh trình bày 
Học sinh nối tiếp nhau phát biểu.
Lắng nghe
Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 11
LSĐP:bài 4:BOM BO –HUYỀN THOẠI ĐÁNH MĨ.
I.Mục tiêu:
-Đánh giá tình hình học tập,đạo đức ,lao động của học sinh trong tuần.
-Triển khai kế hoạch tuần tới .
II.Chuẩn bị:
-Giáo viên tổng hợp tình hình trong tuần qua tổ trưởng -Các tổ trưởng chuẩn bị nhận xét tình hình của tổ trong tuần.
III.Nội dung sinh hoạt:
Giáo viên 
1.Ổn định lớp:
2.GV yêu cầu :
-các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập,các mặt khác trong tuần.
-Gvnhận xét xử lý hs vi phạm
-Gvnhận xét và tuyên dương những hs tích cực tham gia các hoạt động và có ý thức xây dựng bài.
-Nhắc nhở những hs thực hiện chưa được tốt.
3. Phương hướng tuần tới:
-Gv thường xuyên kiểm tra kiến thức cũ, kĩ năng vận dụng KT của hs.
-Duy trì các nề nếp học tập của lớp.
-Vệ sinh cá nhân tốt, tác phong gọn gàng.
-Không vi phạm sao đỏ, thực hiện xếp hàng ra- vào lớp nghiêm túc.
-PĐHSY - phân công hs khá giỏi kèm hs yếu kém. 
4.Dặn dò:
Yêu cầu hs rút kinh nghiệm,phấn đấu thực hiện tốt hơn.
*LSĐP: bài 4:Bom Bo –huyền thoại đánh Mĩ.
? Trước CM ,Bom Bo là một xã ntn?
?Trong CM, Bom Bo đã cĩ những chiến cơng gì?
?Để phục vụ cho chiến dịch Phước Long – Đồng Xồi năm 1965, đồng bào dân tộc sĩc Bom Bo đã tập trung lực lượng và đã giúp cán bộ cách mạng ntn?
?Cảm động về tình cảm quân dân , cố nhạc sĩ Xuân Hồng dã sáng tác bài hát cĩ tên là gì?
?Bù Đăng được giải phĩng vào ngày tháng năm nào?
?Xã Bom Bo được chủ tịch nước CHXHCNVN phong tặng danh hiệu``Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân `` năm nào ?
Học sinh
Hs hát.
-Các tổ trưởng nhận xét.
Những hs vi phạm tự nhận xét bản thân, nhận khuyết điểm..................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
...................................................................................
..................................................................................
................................................................................
-Các tổ thực hiên vệ sinh theo sự phân công của tô û trưởng.... -Duy trì nề nếp,truy bài đầu giờ.
-Là một sĩc nhỏ ,dân số chưa dầy 1 trăm hộ.
_che giấu cán bộ ,giúp đỡ lương thực, tiêu biểu là chiến dịch giã gạo nuơi quân năm 1965,đã đi vào huyền thoại đánh Mĩ cứu nước.
_tập trung tất cả các phương tiện hiện cĩ,huy động già trẻ ,gái trai,khơng quản khĩ khăn, gian khổ,khơng quản ngày đêm lao động, khơng mệt mỏi cùng với các chiến sĩ giã được 15 tấn gạo kịp thời giúp cán bộ ăn no , đánh thắng.
-Tiếng chày trên sĩc Bom Bo.
_14/ 12/ 1974.
_28/4/2000.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L 5 TUAN 11CKTMT KNS G TAI.doc