Giáo án các môn – Lớp 5 - Tuần 12

Giáo án các môn – Lớp 5 - Tuần 12

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả

- Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các CH SGK) Yêu quý và biết bảo vệ môi trường rừng

- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinhđộng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng không gian”.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 415Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn – Lớp 5 - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Ngày soạn: 9/11/2012
Ngáy giảng: 12/11/2012
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
MÙA THẢO QUẢ
	Theo Ma Văn Kháng
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả
- Hiểu nội dung: vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả (Trả lời được các CH SGK) Yêu quý và biết bảo vệ môi trường rừng 
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinhđộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ chép đoạn: “Thảo quả trên rừng  không gian”.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? 3 học sinh đọc nối tiếp bài thơ Tiếng vọng.
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên hướng dẫn luyện đọc, kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? 
( Không yêu cầu học sinh yếu )
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
- Hoa thảo quả này xảy ra ở đâu?
- Khi thảo quả chín rừng có những nét gì đẹp?
 Nội dung bài?
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp để củng cố.
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên nhận xét, biểu dương.
 4. Củng cố, Dặn dò: - Nội dung bài.
- Liên hệ - nhận xét. Về đọc bài và chuẩn bị bài Hành trình của bầy ong.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, rèn đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh theo dõi.
-  bằng mùi thơm đặc biệt, quyến rũ lan ra, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
- Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả.
- Câu 2 khá dài gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài.
- Câu: gió thơm. Cây cỏ thơm. Đất trời thơm rất ngắn cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
- Qua 1 năm, hạt đã tành cây, cao tới bong người,  , vươn ngạn, xoè lá, lấn chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy ra dưới gốc cây.
- Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chat, như chứa lửa, chứa nắng,  thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy.
- Học sinh nêu.
- Học sinh đọc nối tiếp.
- Học sinh theo dõi,
- 1 học sinh đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
TOÁN
TIẾT :56 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000; 
I. MỤC TIÊU: 
- Học sinh nắm được quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
- Củng cố kĩ năng nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Bài 3 dành cho HS khá,giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: 
KT học sinh làm bài tập 3 (56)
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hình thành quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, 
- Giáo viên nêu ví dụ 1:
27,867 x 10 = ?
- Học sinh nhận xét: 
27,867 x 10 = 278,67
Ví dụ 2: 53,286 x 100 = ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh như ví dụ 1.
? Học sinh nêu quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000, ...
* Chú ý: Thao tác chuyển dấu phảy sang bên phải.
b) Thực hành:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh trao đổi cặp.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm, chữa. ( Không yêu cầu học sinh yếu )
4. Củng cố, Dặn dò:	
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ – nhận xét. Về nhàọc quy tắc và làm bài tập
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Nếu ta chuyển dấu phảy của số thập phân 27,867 sang bên phải 1 chữ số ta cũng được 278,67.
- Học sinh đặt tính rồi tính.
- Học sinh thao tác như ví dụ 1.
- Học sinh nêu.
- Học sinh nhắc lại.
- Nhẩm thuộc quy tắc.
- Học sinh làm, chữa bảng, trình bày.
a) 
1,4 10 = 14
2,1 100 = 21
7,2 1000 = 7200
b) 
9,63 10 = 96,3 
25,08 100 = 2508
5,32 1000 = 5320
- Học sinh trao đổi- trình bày- nhận xét.
10,4 dm = 104 cm
12,6 m = 1260 cm
0,856 m = 85,6 cm
5,75 dm = 57,5 cm
- Học sinh, làm bài, chữa bảng.
10 lít dầu hoả cân nặng là:
10 0,8 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
_______________________________________________________________
Ngày soạn: 9/11/2012
Ngày giảng: 12/11/2012
Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012
TOÁN
TIẾT : 57 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
Biết : -Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có ba bước tính.
- GDHS ý thức học
 - bài 1b. bài 2 c,d. Bài 4 Dành cho HS khá,giỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên làm lại bài 3.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:	
Giới thiệu bài: 
Bài 1: Làm miệng.
- Học sinh nối tiếp đọc kết quả bài.
- Nhận xét.
.
Bài 2: ( Không yêu cầu học sinh yếu làm phần c,d)
- Gọi 4 học sinh lên bảng làm.
- Lớp làm vở.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: HD làm bài vào vở
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: 
Làm vở.(Không yêu cầu học sinh yếu làm )
- Cho học sinh làm vào vở.
- Gọi lên chữa.
- Nhận xét: 
4. Củng cố- dặn dò:
? Muốn trừ 2 số thập phân ta làm như thết nào.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài.
a) 
1,48 10 = 14,8
15,5 x10 = 155
2,571 1000 = 2571
0,9 100 = 90
5,12 100 = 512
0,1 1000 = 100
b) 8,05 phải nhân lần lượt với 10, 100, 
- HS đọc yêu cầu rồi làm
 b)
a) 
 c) 	d)
- Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài CN.
Bài giải
 Ba giờ đầu người đó đi được là:
10,8 3 = 32,4 (km)
Bốn giờ sau người đó đi được là:
9,52 4 = 38,08 (km)
 Người đó đã đi được là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
- Đọc yêu cầu bài.
2,5 < 7
 < 7 : 2,5
Vậy = 0, 1, 2
- 2 đến 3 học sinh trả lời.
CHÍNH TẢ 
 (NGHE- VIẾT) MÙA THẢO QUẢ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giúp học sinh:
- Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm được BT2a/b, hoặc BT3a/b
- Rèn chữ viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
	1. Kiểm tra bài cũ: 
	2. Bài mới:	
a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn học sinh nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
? Nội dung đoạn văn là gì?
- Chú ý những từ dễ sai.
- Giáo viên đọc.
- Chấm chữa.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
bài 2a.
- Phát phiếu 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét, chữa.
 bài 3a.: Nhóm đôi.
- Gọi nối tiếp nhau lên.
- Giáo viên chốt lại.
- Nếu thay thì nghĩa thay đổi đều chỉ hành động.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau.
- Học sinh theo dõi- đọc thầm.
- Tả quá trình thảo quả nảy hoa, kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
+ Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, 
- Học sinh viết bài. 
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Sổ sách, vắt sổ, sổ mũi, cửa sổ
Sơ sào, sơ lược, sơ qua, sơ sinh, 
Xổ số, xổ lồng
Xơ múi, xơ mít
Su su, cao su 
đồ sứ, sứ giả 
đồng xu 
Xứ sở
- Đọc yêu cầu bài 2a.
Đại diện lên trình bày.
+ sơi, sẻ, sáo  đều chỉ tên các con vật.
+ sả, si, suy  đều chỉ tên loài cây.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu BT1.
- Biết ghép tiếng bảo (gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức (BT 2)
-Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đó cho theo yêu cầu của BT 3
- HS khá, giỏi nêu được nghĩa của mỗi từ ghép ở BT2.
-Điều chỉnh:Không làm BT2
- GDMT GD học sinh lòng yêu quý, ý thức BVMT có hành vi đúng đắn với MT xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ để viết bài tập 1b.
- Bút dạ, 1 vài tờ giấy khổ to để viết bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh nhắc lại kiến thức về quan hệ từ ở bài tập 3.
2 Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên treo bảng phụ lên bảng.
a) Phân biệt các cụm từ.
b) Giáo viên yêu cầu học sinh nối đúng ở cột A với nghĩa ở cột B.
Bài 2: Hướng dẫn học sinh ghép từ:
- Giáo viên phát giấy. ( Không yêu cầu với học sinh yếu )
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
Bài 3: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
- Học sinh đọc đoạn văn ở bài tập 1.
- Từng cặp học sinh trao đổi.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân ăn, ở sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: khu vực làm việc của các nhà máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: khu vực trong đó các loài cây, con vật và cảnh quan thiên nhiên được bảo vệ giữ gìn lâu đời.
A
B
Sinh vật
Sinh thái
Hình thái
- Quan hệ giữa sinh vật với môi trường xung quanh.
- Tên gọi chung các vật sống, bao gồm động vật, thực vật và vi sinh vật.
- Hình thức biểu hiện ra bên ngoài của sự vật có thể quan sát được.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh ghép tiếng bảo với mỗi tiếng 
đã cho để tạo thành từ phức và tìm hiểu nghĩa từ đó.
+ bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện được, giữ gìn được.
+ bảo hiểm: giữ gìn để phòng tai nạn 
+ bảo quản: giữ gìn cho khỏi bị hư hang.
+ bảo tàng: cất giữ những tài liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sự.
+ bảo tàng: giữ cho nguyên vẹn, không mất mát.
+ bảo tồn: giữ lại không để cho mất đi.
+ bảo trợ: đỡ đần và giúp đỡ.
+ bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm để giữ cho nguyên vẹn. 
- Học sinh tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ để thay thế cho câu văn.
Chúng em gìn giữ môi trường sạnh đẹp.
KHOA HỌC
SẮT, GANG,THÉP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm từ gang hoặc thép.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
? Kể tên những vật được làm từ tre, mây, song?
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Thực hành xử lý thông tin.
? Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
? Gang, thép đều có thành phần nào chung?
? Gang, thép, khác nhau ở điều nào?
- Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Quan s ... .
-Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. 
- GDTTHCM : dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bắc vẫn quan tâm đến những người già và em nhỏ .
 Giáo dục HS phải kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Đồ dùng để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: - Bài học trước gì? Biểu hiện của tình bạn tốt đẹp?
2. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Sáu mươi đêm”. 
- Giáo viên đọc truyện sgk.
+ Kết luận (ghi nhớ)
* Hoạt động 2: Bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm.
- Gọi một số nhóm trình bày, nhận xét
Giáo viên kết luận:
- Hành vi a, b, c là nhứng hành vi biểu hiện tình cảm kính giả, yêu trẻ.
- Hành vi d, chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc của trẻ em nhỏ.
3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
- Học sinh đóng vai minh hoạ theo cốt truyện.
- Lớp thảo luận và trả lời câu hỏi cuối bài.
Học sinh đọc.
Nêu y/c
- Thảo luận nhóm 2
Ngày soạn: 11/11/2012
Ngày giảng: 16/11/2012
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
TOÁN
TIẾT 60: LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
- Có ý thức học tập .
- Bài 3 :HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Muốn nhân 1 số thập phân với 0,1 ; 0,01,  làm như thế nào? Ví dụ?
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
Bài 1: a) 
- Giáo viên dán bài tập lên bảng và hướng dẫn.
b) Áp dụng phần a.
9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1
 = 9,65
0,25 x 40 x 9,48 = 10 x9,84
 = 98,4
Bài 2 
a) (28,7 + 34,5) x 2,4
 = 63,2 x 2,4 
 = 151,68
Bài 3: :( Không yêu cầu học sinh yếu làm)
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về làm bài tập.
Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm và kết luận.
(a x b) x c = a x (b x c)
Học sinh phát biểu thành lời.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100,0
 = 738
34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4)
 = 34,3 x 2
 = 68,6
- Làm 2 nhóm.
b) 28,7 + 34,5 x 2,4
 = 28,7 x 82,8 
 = 111,5
- Đại diện nhóm trả lời và nhận xét.
Phần a và b đều có ba số là 28,7 ; 34,5 ; 2,4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả khác nhau.
 Học sinh làm.
Giải
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu( BT1, BT2 )
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3 .Biết đặt câu với quan hệ từ đã cho BT4 .
- Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ đẻ tìm được quan hệ từ trong câu, hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể.
- Biết sử dụng những quan hệ từ cụ thể thường gặp.
- HS khá, giỏi đặt câu được với các quan hệ từ nêu ở BT3.
- GDMT :Bài tập 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp thiên nhiên ,có tác dụng GD BVMT .
II. CHUẨN BỊ:
- 2, 3 tờ phiếu to ghi đoạn văn bài tập 1.
- Phiếu học tập ghi bài 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Quan hệ từ là những từ như thế nào?
- Nhận xét
3. Bài mới:	
1. Giới thiệu bài
Bài 1: Lên bảng.
- Dán phiếu ghi đoạn văn bài 1.
- Cho 2, 3 học sinh lên gạch chân và nêu tác dụng của quan hệ từ.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Thảo luận đôi.
- Gọi lần lượt từng đôi trả lời.
- Giáo viên chốt lại lời giải.
Bài 3: Làm vở.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 4: Làm nhóm. ( không yêu cầu học sinh yếu )
- Cho học sinh bình nhóm giỏi nhất, được nhiều câu đúng và hay nhất. 
4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu bài 1.
+ Của nối cái cày với người H’mông.
+ Bằng nối bắp cày với gõ tối màu đen.
+ Như (1) nối vòng với hình cánh cung.
+ Như (2) nối hùng dũng với chàng hiệp sĩ cố đeo cung ra trận.
- Đọc yêu cầu bài.
+ Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Mà: biểu thị quan hệ tương phản.
+ Nếu, , thì : biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết- kết quả.
- Đọc yêu cầu bài 3.
a- và c- thì; thì.
b- và, ở, cửa d- và, nhưng
- Đọc yêu cầu bài 4.
- Chia lớp làm 4 nhóm (6 người/ nhóm)
- Nối tiếp các thành viên trong nhóm ghi câu mình đặt.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi, Người thợ rèn)
- Hiểu: Chỉ tả những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5- tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Cấu trúc văn tả cảnh?
3. Bài mới:	
a) Giới thiệu bài.	
b) Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: 
- Đặc điểm ngoại hình của bài trong đoạn văn?
- Giáo viên ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2: Tương tự bài tập 1:
- Giáo viên ghi những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc.
- Giáo viên nhận xét và sửa cho từng học sinh.
4. Củng cố- dặn dò:
- Khi miêu tả chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Nhận xét giờ học, và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc bài “Bà tôi” và trả lời.
- mái tóc, đôi mắt, khuôn vác, 
- Mái tóc: đen, dày, kì lạ, phủ kín hai vai, xoà xuống ngực xuống đầu gối mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Đôi mắt: hai con người đen sẫm mở to long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, vui tươi.
+ Khuân mặt đối má ngăm ngăm đã nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, 
- Học sinh đọc trước lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài và trả lời.
- Học sinh đọc bài làm trước lớp " lớp nhận xét.
__________________________________________
LỊCH SỬ
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. MỤC TIÊU: 
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "gặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ...
- Bồi dưỡng cho HS tinh thần vượt qua khó khăn của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tư liệu về phong trào: “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”
- Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: ? Đảng cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng 8.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
 Vì sao ta nói: Ngay sau cách mạng tháng 8 nước ta ở trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc”?
- Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”?
b) Đẩy lùi giặc đói, giặc dốt.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
? Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc đói”, “giặc dốt”?
- Đẩy lùi giặc đói.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Chống giặc dốt.
- Chống giặc ngoại xâm.
c) Ý nghĩa của việc đẩy lùi giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
d) Bác Hồ trong những ngày diệt “giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm”?
? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên?
e) Bài học sgk. (26)
4. Củng cố: - Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
5. Dặn dò:	Về học bài.
- Học sinh đọc sgk. Thảo luận- trình bày.
- Giặc ngoại xâm, phản động chống phá cách mạng.
- Nông nghiệp đình đốn. Nạn đói năm 1944- 1945 làm hơn 2 triệu người chết đói.
- 90% đồng bào không biết chữ.
- Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu mất nước.
- Học sinh quan sát tranh ảnh, hình vẽ sgk thảo luận- trình bày.
- Lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm” để dành gạo cho dân nghèo.
+ Chi ruộng cho nông dân, đẩy mạnh phong trào tăng gia sản xuất nông nghiệp.
+ Lập “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phục quốc phòng”. “Tuần lễ vàng” để quyên góp tiền cho nhà nước.
- Mở lớp bình dân học vụ ở khắp nơi để xoá nạn mù chữ.
+ Xây thêm trường học, trẻ em nghèo cắp sách tới trường.
- Ngoại giao khôn khéo để đẩy quân Tưởng về nước.
- Hoà hoãn, nhượng bộ với Pháp để có thời gian chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Trong thời gian ngắn nhân dân ta đã làm được những việc phi thường là nhờ vào tinh thần đoàn kết trên dưới một lòng và cho thấy sức mạnh to lớn của nhân dân ta. Nhân dân 1 lòng tin vào Đảng Vào Bác.
- Học sinh đọc sgk- trả lời câu hỏi.
- Bác có 1 tình yêu sâu sắc, thiêng liêng dành cho nhân dân ta, đất nước ta, hình ảnh Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo cứu đói cho dân. Khiến toàn dân cảm động, một lòng theo Đảng, theo Bác làm cách mạng.
- Học sinh nối tiếp đọc.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SƠ KẾT TUẦN
I. MỤC TIÊU
- Sơ kết thi đua tuần học tốt.
+ Về học tập, nề nếp để kịp thời khen chê có tính động viên nhắc nhở học sinh học tập. 
II. HOẠT ĐỘNG VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Nội dung
Hình thức tổ chức
I. Phần mở đầu
- Nêu yêu cầu của buổi sơ kết . 
II. Nội dung	
1. Nề nếp
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua theo:
+ Số lần đi học muộn
+ Số lần quên mang đồ dùng học tập
+ Số lần nói chuyện riêng bị cô giáo nhắc nhở
+ Số lần không xếp hàng 
- ý kiến cá nhân của học sinh 
- GV tổng kết tuyên dương, phê bình từng cá nhân . Sau đó khen, chê tổ. 
- Thống nhất biện pháp tuyên dương, phê bình
2. Học tập 
- Các tổ trưởng tiếp tục báo cáo 
+ Các bạn được nhiều điểm tốt trong tuần .
+ Các bạn hay bị điểm kém trong tuần .
- Thông báo số lần HS không hoàn thành bài trên lớp.
- Số lần được khen.
- Biện pháp giúp đỡ học sinh yếu của lớp 
+ Các HS học tốt được khen thưởng. 
+ Những học sinh viết xấu phải rèn viết.
3. Tổng kết
- Ghi vào sổ khen thưởng những học sinh xuất sắc và tổ ngoan nhất, giỏi nhất trong tuần. 
- Phương hướng. 
 Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày 20-11
* GV nêu
- Các tổ trưởng báo cáo dưới sự điều hành của lớp trưởng và cô giáo.
- GV ghi lại các thông tin các tổ báo cáo.
- HS phát biểu 
- GV điều hành
- Làm việc cả lớp
- GV điều hành
- GV và lớp trưởng điều khiển
- GV thông báo
 GV nêu- lấy ý kiến của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 12(2).doc